Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

A. TẬP ĐỌC:

 - Luyện đọc đúng : ruộng nương, lên rừng, lập mưu, ngút trời, võ nghệ . Đọc trôi chảy toàn bài , giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện .

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 + Hiểu các từ ngữ :giặc ngoại xâm , đô hộ , Luy Lâu , trẩy quân , giáp phục , phấn khích .

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta .

 - Học sinh khâm phục sự tinh thần bất khuất của Hai Bà Trưng .

B. KỂ CHUYỆN:

 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện - kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ , động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện .

 - Học sinh theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 - Học sinh có ý thức học tập để mở rộng và nâng cao hiểu biết.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .

 -HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1.Ổn định: Hát

 2.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19	Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG 
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC:
 - Luyện đọc đúng : ruộng nương, lên rừng, lập mưu, ngút trời, võ nghệ . Đọc trôi chảy toàn bài , giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện .
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 + Hiểu các từ ngữ :giặc ngoại xâm , đô hộ , Luy Lâu , trẩy quân , giáp phục , phấn khích .
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta .
 - Học sinh khâm phục sự tinh thần bất khuất của Hai Bà Trưng .
B. KỂ CHUYỆN:
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện - kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ , động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện .
 - Học sinh theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 - Học sinh có ý thức học tập để mở rộng và nâng cao hiểu biết.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
 -HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( Treo tranh minh hoạ để giới thiệu bài)- ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giảng : Hai Bà Trưng : Hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm trong lịch sử nước nhà.
- GV đọc mẫu.( Giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ)
- Gọi 1 HS kháđọc bài và chú giải.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.( GV chú ý đến HS yếu)
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
- GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
* Giảng từ : giặc ngoại xâm : giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm .
-đô hộ: thống trị nước khác.
H: Câu văn nào cho ta thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
H. Nêu ý đoạn 1 ? 
- GV chốt ý.
Ý1: Tội ác của giặc ngoại xâm .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
H. Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
H.Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ?
* Giảng từ : Luy Lâu : Vùng đất thuộc huyện Thuận Thành , tỉnh Bắc Ninh .
giáp phục : đồ bằng da hoặc kim loại mặc khi ra trận để che đỡ , bảo vệ thân thể .
phấn khích : phấn khởi , hào hứng .
H. Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
-Giảng từ :trẩy quân: đoàn quân lên đường.
- Yêu cầu HS nêu ý 2.
- GV chốt ý.	
Ý2: Hai Bà Trưng đứng lên khởi nghĩa .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
H: Cuộc khởi nghĩa mang lại kết quả như thế nào ?
H. Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Yêu cầu HS nêu ý 3.
- GV chốt ý.	
Ý 3: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng hoàn toàn thắng lợi .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 rút nội dung chính.
- GV chốt ý – Ghi bảng.
Nội dung chính: Tinh thần đấu tranh bất khuất của Hai Bà Trưng và nhân dân ta .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
 * Chuyển tiết : Cho HS hát tập thể .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo.)
- Yêu cầu HS đọc nhóm 4 .
- Cho các nhóm thi đọc .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi 1HS nêu yêu cầu 1.
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh ứng với 4 đoạn truyện.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ hoặc kể sáng tạo.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp trước lớp.
- Cho HS thi kể toàn truyện .
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc.
- HS đọc nối tiếp theo dãy.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc theo đoạn.
- HS nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm, 3 HS trả lời trước lớp.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu thuồng luồng,  lòng dân oán hận ngút trời .
-HS theo dõi.
- Câu : Lòng dân oán hận ngút trời chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
-HS nêu ý 1.
-3 HS nhắc ý 1.
- 1 HS khá đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
-Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ , nuôi chí lớn giành lại non sông .
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. 
- HS theo dõi.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi rất oai phong . Đoàn quân rùng rùng lên đường . Giáo lao, cung nỏ, khiên mộc cuồn cuộn, tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân .
-HS theo dõi.
-HS nêu ý 2.
-3 HS nhắc ý 2.
-1 HS kháđọc – Lớp đọc thầm theo.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ . Tô Định trốn về nước . Đất nước ta sạch bóng quân thù .
-Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước , là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà .
-HS nêu ý 3.
-3 HS nhắc lại.
- HS thảo luận - trình bày trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 3 HS khá đọc diễn cảm theo đoạn.
- Lớp trưởng bắt nhịp - cả lớp hát.
- HS luyện đọc theo nhóm4, mỗi học sinh đọc 1 đoạn tiếp nối đến hết bài . 
- Các nhóm thi đọc bài.
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
- 1 HS khá nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Quan sát tranh.
- 1 HSkhá kể - lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS kể – lớp nhận xét.
- 2 HS khá, 2 HS trung bình thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV 1 HS nêu nội dung chính 
– GV kết hợp giáo dục HS biết kính yêu những người có công với đất nước.
- Về nhà kể nội dung truyện cho bạn bè và người thân nghe .
________________________________
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp học sinh nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng . Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
 - HS đọc rõ ràng, viết số chính xác, cẩn thận, trình bày sạch đẹp .
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Sách giáo khoa - Các bài tập. Bộ đồ dùng dạy Toán 3.
 - HS: Vở, Sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học Toán .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ : Nhận xét – đánh giá bài kiểm tra học kì I .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu số có 4 chữ số.
- Giới thiệu số : 1423
- GV yêu cầu lấy ra 1 tấm bìa ( hình vẽ SGK) .
H. Nhận xét mỗi tấm bìa có bao nhiêu cột ?
H. Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông ?
H.Vậy mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? 
- Yêu cầu HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa như SGK 
H. Nhận xét nhóm 1 có bao nhiêu ô vuông ? Vì sao ?
- Tương tự với các nhóm còn lại .
* Như vậy : trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông .
- GV cho HS quan sát bảng các hàng , từ hàng đơn vị đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn và nhận xét .
- Nhận xét chung : Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423 rồi đọc số đó : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba .
- Yêu cầu HS viết số 
H. Số 1423 là số có mấy chữ số ? 
- Yêu cầu nêu lại theo thứ tự hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 1423 .
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai .
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét .
Bài 3 :
 - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS quan sát – thực hiện theo yêu cầu .
- 10 cột 
- 10 ô vuông 
- 100 ô vuông 
- Nhận xét : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông , nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa , vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông ; ( vì có thể đếm : 100, 200, 3001000)
- Nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông .
- Nhóm thứ 3 chỉ có 2 cột , mỗi cột 10 ô vuông , vậy nhóm thứ 3 chỉ có 20 ô vuông .
- Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông 
- Nhận xét kết hợp 1 em lên bảng gắn - lớp gắn vào bảng .
* Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị , ta viết 3 ở hàng đơn vị .
* Coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục .
* Coi 100 là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm .
* Coi 1000 là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn , ta viết 1 ở hàng nghìn.
- Viết số :1423
- Số 1423 là số có 4 chữ số ; kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn ; chữ số 4 chỉ 4 trăm ; chữ số 2 chỉ 2 chục ; chữ số 3 chỉ 3 đơn vị . 
- HS lần lượt nhắc lại 
- 1HS khá nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài .
- 1 HS khá nêu yêu cầu bài 2.
- HS làm bài.
-HS đổi chéo sửa bài .
- 1 HS khá đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở - Viết số thích hợp.
a.1984 ; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989.
b.2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686.
c. 9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517.
- Nhận xét, sửa bài vào vở. HS đọc lại dãy số .
 4. Củng c ...  nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên .
 -Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu ), rõ ràng, đủ ý .
 - HS biết một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Bảng phụ chép 3 câu hỏi gợi ý .Tranh minh hoạ truyện .
 -HS : Vở , SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :Hát .
 2.Bài cũ : Nhận xét bài thi học kỳ I.
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc đề . 
- GV treo tranh lên bảng .
- GV kể chuyện lần 1 .
H.Truyện có những nhân vật nào ? 
-GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn , được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo .Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần , hai lần đánh thắng quân Nguyên ( 1285, 1288) .
-GV kể chuyện lần 2 .
-GV treo bảng phụ các câu hỏi gợi ý .
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý .
H:Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
H:Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? 
H.Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
-Yêu cầu 1HS khá kể mẫu .
-Yêu cầu HS kể theo cá nhân .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm bàn.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp .
-GV nhận xét - Tuyên dương nhóm kể hay nhất .
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 .
- Yêu cầu HS đọc đề .
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi - nhắc nhở các em trả lời rõ ràng , đầy đủ , thành câu .
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
- GV nhận xét - chấm điểm .
-1 HS khá đọc đề - lớp đọc thầm theo .
-Yêu cầu HS quan sát tranh .
-HS theo dõi .
-Chàng trai làng Phù Ủng,Trần Hưng Đạo, những người lính .
-HS lắng nghe .
-2HS khá đọc .
- Ngồi đan sọt .
-Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra , dời khỏi chỗ ngồi .
-Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài : mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau , nói rất trôi chảy về phép dùng binh .
-1HS khákể. Cả lớp theo dõi và nhận xét .
-HS khá, TB lên bảng kể .Cả lớp theo dõi nhận xét .
-HS kể theo nhóm bàn tự phân vai .
-Đại diện các nhóm lên bảng thi kể . Mỗi nhóm 3em ( Người dẫn chuyện , Hưng Đạo Vương , Phạm Ngũ Lão ) . Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất .
-1 HS khá đọc đề .
-HS làm bài vào vở (câu hỏi b hoặc câu hỏi c )
-5 HS đọc bài .Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất .
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
-Về nhà làm lại bài và tập kể câu chuyện cho người thân nghe .
_______________________________
TOÁN 
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
-Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ) .
-Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . 
-HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :10 tấm bìa viết số 1000 ( như trong SGK ) .Bảng gắn .
 -HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm .
Bài1: Viết các số gồm : Bốn nghìn , ba trăm ,ba chục ,sáu đơn vị 
Chín nghìn , năm trăm.
Bài2: Viết các số sau thành tổng : 2486 = 9857 = 
3.Bài mới: Giới thiệu bài.(Ghi đề )
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu số 10 000 .
-Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. 
H :Có tất cả là mấy nghìn ?
-GV ghi 8000 dưới các tấm bìa .Yêu cầu HS đọc .
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa ( như SGK) vừa trả lời câu hỏi :
H.Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
-GV ghi 9000 dưới nhóm các tấm bìa và yêu cầu HS đọc .
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa vừa trả lời câu hỏi : “ Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn” 
-Yêu cầu HS đọc lại .
-GV giới thiệu : số 10 000 đọc là “mười nghìn” hoặc “một vạn ”.
-GV ghi lên bảng : 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn .
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào số 10 000 và đọc .
H.Số mười nghìn hoặc một vạn là số gồm có mấy chữ số ? 
Hoạt động 2:
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét – sửa sai .
-Yêu cầu HS đọc .
+ GV giải thích :Để nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề .
-Yêu cầu HS làm vào bảng con .
-GV nhận xét .
-Yêu cầu HS đọc .
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, bảng lớp .
-GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-GV nhận xét .
Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 6: Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK .
-GV nhận xét bài .
-Yêu cầu HS đọc .
-1HS khá lên bảng thực hiện .Cả lớp gắn vào bảng .
-Tám nghìn .
-HS đọc .
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn .
-Chín nghìn .
-2 HS khá, TB đọc .
-HS trả lời là 10 000 .
-HS còn hạn chế đọc lại .
-HS đọc mười nghìn hoặc một vạn.
-Có năm chữ số, gồm mộ t chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-1 HS khá đọc đề .
-HS làm bài vào vở nháp .1HS còn hạn chế lên bảng làm .
 1000, 2000 , 10 000 .
- Theo dõi, sửa sai.
-HS đọc .
-1HS khá nêu .
-1HS còn hạn chế lên bảng làm .Cả lớp làm vào bảng con .
9300 ; 9400; 9500 ; 9600; 9700 ; 9800 ;
9900
-HS sửa bài .
-3 HS TB đọc lại .
-1HS khá đọc đề .
-HS làm bài vào vở nháp HS khá lên bảng.
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990.
-HS sửa bài .
-1HS khá đọc đề .
-HS làm bài vào vở .1 HS khá lên bảng làm 
9995 , 9996 ,9997 ,9998, 9999, 10 000
-HS sửa bài .
-1HS khá đọc đề .
-HS làm bài và vở .1 HS lên bảng làm. 
-Viết số liền trước và liền sau của mỗi số sau : 
- 2664; 2665; 2666.
-2001; 2002 ; 2003.
-1998 ;1999; 2000.
- 9998 ; 9999 ;10 000
 -6889 ; 6890 ; 6891
-HS sửa bài vào vở .
-HS nêu yêu cầu đề bài .
-1 HS khá lên bảng làm .Cả lớp làm vào SGK.
(9990, 9991 , 9992 , 9993 , 9994 , 9995, 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000)
-HS sửa bài .
- HS đọc xuôi và đọc ngược lại .
4.Củng cố , dặn dò.
- Gọi 1 hs viết lại số tròn chục 
-GD cho các em ý thức cẩn thận , khi làm toán chính xác ,
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài vào vở bài tập .
______________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : N (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa N , viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
 - Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Mẫu chữ viết hoa Nh, R, L tên riêng “ NhàRồng” và câu tục ngữ.
 -HS : Bảng con, phấn, vở tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ :Gọi HS lên bảng viết chữ H , từ ứng dụng:Hải Vân, Hòn Hồng 3.Bài mới : Giới thiệu bài : (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Chữ N :Viết nét móc ngược trái, lưu ý đầu nét tròn. Từ giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 kéo thẳng xuống đường kẻ ngang 1. Tiếp theo viết nét cong xuôi ( lưu ý đầu nét tròn). Điểm kết thúc là giao điểm các đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 6.
- Chữ R : Viết nét móc ngược trái, giống như nét này ở chữ P. Lia bút đến giao điểm giữa đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 3 để bắt đầu viết nét thứ 2 như chữ mẫu. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2 ở giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
- Yêu cầu HS viết bảng.
-GV nhận xét –sửa sai.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
* Giảng từ :Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Hướng dẫn cách viết từ ứng dụng :Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng - kết hợp giảng nội dung.
 H: Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ Nh : 1 dòng 
* Viết các chữ R, L : 1 dòng .
* Viết tên riêng : Nhà Rồng : 2 dòng .
* Viết câu thơ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài 
- GV chấm 5 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- HS đọc – lớp đọc thầm theo .
 (N , R )
- HS quan sát.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
- 2 HS khá, trung bình lên bảng viết .
- Theo dõi.
-1 HS đọc từ : 
- HS tập viết tên riêng trên bảng con , một em viết bảng lớp.
- 1 HS khá đọc câu ứng dụng.
-Nhớ, Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
- HS tập viết trên bảng con chữ : 2 HS còn hạn chế viết bảng lớp .
- HS theo dõi .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - GD các em rèn thói quen khi viết chữ .
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc