TUẦN 2:
TẬP ĐỌC
AI CÓ LỖI
A/Tập đọc:
I/Yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kiêu căng , hối hận , can đảm .
B/Kể chuyện:
-Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi dọng phù hợp với nhân vật.
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc .
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN KRÔNG BUK TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN CHÍ THANH LỊCH BÁO GIẢNG Tuần :2 khối 3 năm học 2010-2011 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Chính tả Trừ các số có 3 chữ số (Nhớ một lần) Ai có lỗi Ai có lỗi Ai có lỗi Ba 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Tập viết Tự nhiên- xã hội Anh văn Bài 3 Luyện tập Ôn tập chữ hoa Ă- Â Vệ sinh hô hấp Tư 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Tập đọc Luyện từ và câu Bài 4 Ôn tập bảng nhân Cô giáo tý hon Từ ngữ về thiếu nhi Năm 1 2 3 4 5 Toán Chính tả Đạo đức Nhạc Mỹ thuật Ôn tập bảng chia Cô giáo tý hon Kính yêu Bác Hồ (T2) Trang trí đường diềm Sáu 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Tự nhiên xã hội Thủ công Sinh hoạt lớp Luyện tập Viết đơn Phòng bệnh đường hô hấp Gấp tàu thủy hai ống khói (T2) TUẦN 2: TẬP ĐỌC AI CÓ LỖI A/Tập đọc: I/Yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kiêu căng , hối hận , can đảm . B/Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi dọng phù hợp với nhân vật. -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II/ Chuần bị : Tranh minh hoạ và truyện kể. Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc . III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định 2/.KTBC : 3/. Bài mới : a.Gtb: -Giáo viên ghi tựa: b/ Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Cho hs đọc nối tiếp câu. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ). -GVhướng dẫn hs luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ . -GV hướng dẫn hs luyện đọc theo cặp. -GV hướng dẫn hs luyện đọc theo nhóm tổ. -GV hướng dẫn hs thi đọc theo nhóm tổ. -GV hướng dẫn hs đọc đồng thanh. c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Đoạn 1:-Yêu cầu HS đoc thầm và trả lời câu hỏi SGK tr13 -GVnhận xét bổ sung. Đoạn 2: Yêu cầu HS đoc thầm và trả lời câu hỏi SGK tr13-GVnhận xét bổ sung. Đoạn 3: Yêu cầu HS đoc thầm và trả lời câu hỏi SGK tr13 -GVnhận xét bổ sung. -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. d/Luyện đọc lại -GV chọn đọc mẫu một đoạn . -GV chia lớp thành các nhóm 3 , tổ chức cho các nhóm thi đọc. -GV cho HS nhận xét nhóm đọc hay , tuyên dương. Tiết 2:Kể Chuyện: 1.1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Ai có lỗi -Treo tranh. 1.2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và trả lời câu hỏi. -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS kể lại toàn bài. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -HS quan sát tranh SGK -HS nhắc lại tựa -HS chú ý lắng nghe -HS đọc nối tiếp câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo nhóm tổ. -HS thi đọc theo nhóm tổ. -HS đọc đồng thanh toàn bài. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm -HS nhận xét. -HS đọc1 đoạn trong bài. +GT nhân vật +HS diễn đạt -HS chú ý lắng nghe -HS phân vai luyện đọc. -HS nhận xét bình bầu. -Nhìn tranh: Kể -HS QS trả lời. + 2 HS kể trước lớp. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * 2 HS kể toàn câu chuyện. -HS chú ý Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I/ Yêu cầu : -Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ số có ba chữ số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm.Áp dụng để giải toán có lời văn. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ : 3/. Bài mới : a.Gtb:- Gv nêu mục tiêu bài học. -Giáo viên ghi tựa. “ Trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần)” b.Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gv ghi phép trừ thứ1 lên bảng:432 – 215 = ? -Gv hướng dẫn hs làm -Gv ghi phép trừ thứ 2 lên bảng:627 – 143 = ? -Gv gọi hs lên bảng đặt tính , cả lớp làm bảng con. -Gv nhận xét kết luận : +Phép trừ thứ 1 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục . + Phép trừ thứ 2 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm . c.Thực hành : Bài 1 :-Gọi hs đọc yc BT. -Gọi 5 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Gv nhận xét ghi điểm. Bài 2 :-Gv hướng dẫn tương tự bài 1 Bài 3 :-Gọi hs đọc yc BT. -Gv nêu câu hỏi phân tích đề,kết hợp tóm tắt. -Gv gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Gv nhận xét ghi điểm. Bài 4 :Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm. 4/ Củng cố - dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý - Hs nhắc tên bài -Hs chú ý -Hs nhắc lại cách tính - Hs lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con. -Hs chú ý -Hs đọc yêu cầu -Hs làm. -Hs nhận xét. -Hs thực hiện . -Hs đọc yêu cầu -Hs chú ý trả lời. -Hs làm. -Hs nhận xét. -Hs chú ý. -Hs chú ý. Thứ 3 ngày 31 tháng 08 năm 2010 THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ TRÒ CHƠI : TÌM NGƯỜI CHỈ HUY. I/ Yêu cầu: Ôn tập tập hợp hàng ngang, điểm số, yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác. Ôn động tác đi đều theo 3 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng,Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. Chơi trò chơi vận động “Tìm người chỉ huy” Y/C học sinh biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Chuẩn bị : Địa điểm :Trên sân trường vệ sinh nơi tập . Chuẩn bị còi,kẻ sân cho trò chơi kết bạn. III/ các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên T. gian Hoạt động của học sinh 1/Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. -Gv cho hs chơi trò chơi :làm theo hiệu lệnh -Giáo viên nhận xét 2/Phần cơ bản: * Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điếm số : -Gv điều khiển cho hs tập . -Gv cho lớp trưởng điều khiển . *Ôn đi đều theo 3 hàng dọc theo vạch kẽ sẵn. -Gv nhắc nhở hs. *Chơi trò chơi”Tìm người chỉ huy” -Gv nêu tên trò chơi , cách chơi , cho hs chơi thử và chơi thật. *Chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường 3/ Phần kết thúc : -Gv cho hs đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. -Gv cùng hs hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -Gv giao bài tập về nhà. 5 phút 20 phút 5 phút -Học sinh khởi động cổ tay cổ chân -Hs chơi trò chơi:Chui qua ham. -Hs tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số.. -Hs đi theo vạch kẻ sẵn, -Hs chơi trò chơi. -Hs chạy xung quanh sân trường -Hs đi theo vòng tròn và hát. CHÍNH TA (N/V) AI CÓ LỖI ? I/ Yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả. Nghe – viết chính xác đoạn 3 bài “ Ai có lỗi”.Viết đúng tên riêng người nươc ngoài. Tìm đúng các tiếng chứa vần uêch, uyu. II/Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Gọi hs lên bảng viết : ngao ngán , hiền lành -Gv nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới : a. Gtb: gv nêu mục đích, yêu cầu. b.Hướng dẫn viết bài: -Giáo viên đọc lần 1: Nội dung bài : + Đoạn văn nói gì? + Tên riêng trong bài chính tả? + Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nàotrong bài phải viết hoa?Vì sao? +Tên riêng nước ngoài viết có gì đặc biệt? -Cho hs nêu các từ dễ viết sai,Gv ghi bảng. -Gv đọc bài lần 1. +Gv chấm điểm nhận xét. c.Luyện tập: BT2 :-Gọi hs đọc yêu cầu. -Gv cho hs làm bảng lớp , lớp làm vở nháp. -Gv nhận xét,ghi điểm. BT3:-Gọi hs đọc yêu cầu. -Gv cho hs Làm bài vào vở. -Gv chấm và nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: -Gv nhận xét tiết học,dặn dò hs. -Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con -Hs nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chú ý theo dõi. -1 Học sinh đọc lại. -En-ri-cô ân hậncan đảm. -Cô-rét-ti -Đoạn văn có 5 câu. -Hs tìm và trả lời. -Viết có dấu gạch ngang nối giữa các chữ. -Hs tìm nêu, viết bảng con. -Học sinh viết vào vở. -Hs soát lỗi, chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -Hs chú ý. -Học sinh đọc y/c -Học sinh làm. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu bài -Hs làm vào vở bài tập. -Hs chú ý lắng nghe. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Ă, Â . I. Mục tiêu: 1/ Củng cố cách viết các chữ viết hoa Ă , Â. - Viết tên riêng (Âu Lạc) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng.âu 2/ Rèn chữ đẹp, đúng cỡ, giữ vở sạch sẽ. 3/ Học sinh thích học môn tập viết. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa Ă , Â , L. - Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết). B – Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ viết hoa. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b) Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ: + Viết chữ Ă + Viết chữ Â , L : 1 dòng - Chấm, chữa bài. ª Củng cố - Dặn dò: -Dăn xem lại bài ở nhà -Luyện đọc thêm ở nhà -Nhận xét tiết học -Học sinh lắng nghe thực hiện - HS để vở tập viết trước mặt bàn. - 2, 3 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - HS tập viết chữ Ă, Â và chữ L trên bảng con. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - HS viết câu ứng dụng. - Viết chữ Ă: 1 dòng. - Viết tên riêng Âu Lạc 2 dòng. - Viết câu tục ngữ 2 lần. - HS viết vào vở. - Những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có phép nhân,phép chia 2/ Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép nhân ) 3/ Ham thích học toán. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - HS đọc đề bài, 3 HS giải bài. - GV nhận xét ghi điểm. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: * Bài 1: Hướng dẫn bài. - yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước. * Bài 2: - GV nhận xét. * Bài 3: Nhằm củng cố ý nghĩa phép nhân, HS tự giải và trình bày. Đề (SGK). - Bài toán cho biết gì? (1 bàn ¨ 2 HS) - Bài toán hỏi gì? (4 bàn ¨ ? HS) * Bài 4: HS tự xếp hình cái mũ. ª Củng cố - Dặn dò: Vè nhà học thuộc bảng nhân, c ... đơn phải viết theo mẫu. - 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên của đơn: Đơn xin ........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. - Phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? vì sao? - Gv chốt lại, lấy ví dụ về lí do, nguyện vọng, lời hứa khi viết đơn vào đội. - Gv đi kiển tra uốn nắn. -Gv nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. + Họ, tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, người viết là hs của trường nào? + Trình bày lý do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. + Chữ ký và họ, tên của người viết đơn. - Phần lí do viết đơn, trình bày nguyện vọng, lời hứa là nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs được tự do thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết. - Hs viết đơn vào vở bài tập. - 1 số hs đọc đơn. - Cả lớp và gv nhận xét theo các tiêt chí: + Đơn viết có đúng mẫu không? + Cách diễn đạt trong lá đơn( dùng từ, câu ). + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không? THỦ CÔNG GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thuỷ hai ống khói theo đúng quy trình kỹ thuật. Yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Gọi 2 hs nêu quy trình gấp. -Gv nhận xét 2.Baì mói: a.Giói thiệu bài. b.HS thực hành gấp tàu thủy hai ống khói. - GV gọi HS thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn. - GV gợi ý: Sau khi gấp được tàu thuỷ, có thể dùng bút màu trang trí xung quanh tàu cho đẹp. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm. - GV đánh giá kết quả thực hành của HS. c.Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Gấp con ếch”. - 2 HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói -1 Hs thực hành gấp trước lớp. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU -Thuộc các bảng nhân 2 ,3,4,5 . -Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . -Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học - chuẩn bị thầy và trò : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập Bài 1 , Bài 2 ( a , c ) , Bài 3 , Bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ HD ôn tập: - Ôn tập các bảng nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân chia : 2, 3, 4, 5. Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc kết quả. - Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. - GV phân tích cách nhẩm: 200 x 2 = Bằng cách nhẩm. 2 x 2 = 4, Vậy 2 trăm x 2 = 4 trăm. Viết là: 200 x 2 = 400. - Gọi HS làm phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Tính gá trị biểu thức: - 4 x 3 + 10 : Yêu cầu cả lớp suy nghĩ tính giá trị biểu thức này. - Gọi HS giải. - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? + Vật 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ? - Gọi HS làm bài trên bảng. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia. - HS đọc đề. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS nối tiếp nêu kết quả đến hết.. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - 1 HS thực hiện: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22. - 3 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 3 HS đọc đề. - Có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 ghế. - 4 ghế lấy 8 lần. - Ta thực hiện tính 4 x 8. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. Thứ 4 ngày 1 tháng 8 năm 2010 THỂ DỤC ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I, MỤC TIÊU: - Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn’’. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 12' 13' 11' 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp (tiếp tục giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo) phổ biến nôị dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2-Phần cơ bản. - Tập đi đều theo 1-4 hàng dọc. GV cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2, 1-2, ...Chú ý động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng học sinh đi cùng chân cùng tay, nêuc có phải uốn nắn ngay. - Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông (dang ngang). - Chơi trò chơi ‘’Kết bạn’’. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, chạy nhẹ nhàng theo nhịp và tham gia trò chơi theo yêu cầu của GV. - HS thực hành đi thường, đi đều theo nhịp hô của GV. - HS ôn tập các động tác theo chỉ dẫn của GV. - HS tham gia chơi trò chơi. - HS đi chậm thành vòng tròn và hát - HS chú ý lắng nghe. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. 2. Ôn kiểu câu Ai( cái gì, con gì)- là gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Hai tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài 1. - Hs: Vở bài tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài tập: a. Bài tập 1: - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả. b. Bài tập 2: - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì con gì?) - Bộ phận trả lời câu hỏi là gì? - GV mở bảng phụ và yêu cầu gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ? c. Bài tập 3: - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm? 3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ bài học -1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK - Từng HS làm bài sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm - Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn - Em cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm số lượng từ nhóm mình tìm được , viết vào dưới bài - Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được: nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh - HS chữa bài vào vở . - 1HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc câu a để làm mẫu - Thiếu nhi - là măng non của đất nước - 2 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: -1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm - Cả lớp làm bài ra nháp - Các em nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu: a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b. Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? - Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì? - Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng MĨ THUẬT Vẽ trang trí Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm I. Mục tiêu: - HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản. - HS vẽ được họa tiết và vẽ được màu đường diềm. - HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV * Hoạt động1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu đường diềm. - GV treo tranh mẫu, đặt câu hỏi: + Em có nhận xét gì về hai đường diềm? + Có những họa tiết nào dược trang trí ở hai đường diềm? + Các họa tiết được sắp xếp như thế nào? + Những hình nào được vẽ trên đường diềm? *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ - GV yêu cầu HS quan sát bài tập ở vở thực hành + Đường diềm đã hoàn chỉnh chưa? - GV thị phạm trên bảng: + Bước 1: Vẽ trục, vẽ phác họa tiết +Bước 2: Sửa họa tiết hoàn chỉnh đều và cân đối. + Bước 3: Vẽ màu. - GV cho HS quan sát bài của HS năm trước *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS làm bài - GV động viên HS hoàn thành bài tập. *Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét bài - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ. - GV nhận xét chung giờ học * Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS quan sát , Trả lời câu hỏi + Hai đường diềm vẽ khác nhau + Họa tiết hoa cách điệu + Sắp xếp nhắc lại và xen kẽ + Màu có đậm, đậm vừa và nhạt. Những họa tiết giống nhau vẽ màu giống nhau. Họa tiết vẽ khác màu nền. - HS quan sát hình H5 trong vở tập vẽ. + Đường điềm chưa hoàn chỉnh - HS quan sát học tập - HS vẽ tiếp trang trí đường diềm trong vở tập vẽ. - HS nhận xét chọn bài đep mình ưa thích về : + Họa tiết cân đối, màu sắc hài hòa rõ đậm nhạt - HS quan sát quả cây Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Hoạt động 1: Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần +Thầy giáo báo cáo các nhânj xét chung trong tuần . thứ hai thứ ba thứ tư thứ năm thưsáu thứ bảy -Giáo viên nhận xét bài cùng lớp. -Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở -Giáo viên bổ sung nêu nhận xét . B/Hoạt động 2: -Hoạt động thi đua của 3 tổ . +Nhằm các tổ đánh giá cho nhau +Nội dung chẩn bị từ cả tuần -Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm . III/Củng cố dặn dò : -Dặn thêm một số công việc tuần đến -Nhận xét tiết học -Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình -Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình -Từng tổ báo cáo lại -Nội dung chẩn bị từ cả tuần Học sinh lắng nghe thực hiện
Tài liệu đính kèm: