Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam

I/Mục tiêu : A/TẬP ĐỌC :

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện và lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhượng nhịn bạn, nghỉ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trong cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG – Các KNS cơ bản được giáo dục

 - Giao tiếp ứng xử – Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc.

B/KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn củacu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 -Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

III/Hoạt động dạy học :

 Giáo viên

1/Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài “Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.

-Nhận xét

2/Dạy bài mới :

1.Giới thiệu bài : Câu chuyện về 2 bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại sớm làm lành với nhau – Điều gì khiến hai bạn giữ được tình bạn. Các em đọc qua truyện “Ai có lỗi”.

2. Luyện đọc :

a/GV đọc bài văn:

b/GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

-Đọc từng câu :

-GV viết bảng : Cô-rét-ti, En-ri-cô

-GV kết hợp hướng dẫn HS cả lớp đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.

-Đọc từng đoạn trước lớp.

-Giúp HS hiểu các từ được trú giải.

-Đọc từng đoạn trong nhóm :

-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

-GV tổ chức cho HS đđọc thầm từng đoạn, trao đổi về nội dung bài dựa vào các câu hỏi.

+ Đoạn 1 và 2 :

-Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?

-Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

+Đoạn 3 :

-Vì sao En-ri-Cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?

+Đoạn 4 :

-Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?

-Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?

+Đoạn 5 :

-Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?

-Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?

4)Luyện đọc lại :

-GV chọn đọc mẫu một đoạn .

-GV uốn nắn cách đọc.

-Nhận xét – Tuyên dương. Học sinh

-2 HS đọc “Đơn vào Đội”.

- Nhận xét

- Lắng nghe

-3 HS – Cả lớp đọc đồng thanh

-Tiếp nối nhau đọc từng câu

- khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, phần thưởng, trả thù.

-Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài

- Kêu căng, hối hận, can đảm, ngây

- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh các đoạn 1,2,3.

-Hai HS tiếp nối nhau.

- HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời.:

-En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.

-Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời.

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại , muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm.

- HS đọc thầm đoạn 4.

- Tan học thấy Cô-rét-ti đi theo mình, , rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn.

-HS tự do phát biểu suy nghĩ của mình.

- HS đọc thầm đoạn 5, trả lời

- En-ri-cô là người có lỗi lại còn giơ thước dọa đánh bạn.

- HS thảo luận nhóm và trả lời. En-ri-cô đáng khen vì biết hối hận, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.

- vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.

- Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc theo cách phân vai.

- Cả lớp nhận xét – bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1325Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 
Thứ hai, ngày 29/08/2011
	 MÔN : TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN 
	BÀI : AI CÓ LỖI 
I/Mục tiêu : A/TẬP ĐỌC : 
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện và lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhượng nhịn bạn, nghỉ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trong cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG – Các KNS cơ bản được giáo dục
 - Giao tiếp ứng xử – Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc.
B/KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn củacâu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
	 -Bảng ï viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III/Hoạt động dạy học : 
 Giáo viên 
1/Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài “Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
-Nhận xét
2/Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài : Câu chuyện về 2 bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại sớm làm lành với nhau – Điều gì khiến hai bạn giữ được tình bạn. Các em đọc qua truyện “Ai có lỗi”.
2. Luyện đọc : 
a/GV đọc bài văn: 
b/GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
-Đọc từng câu : 
-GV viết bảng : Cô-rét-ti, En-ri-cô
-GV kết hợp hướng dẫn HS cả lớp đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu các từ được trú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
-GV tổ chức cho HS đđọc thầm từng đoạn, trao đổi về nội dung bài dựa vào các câu hỏi.
+ Đoạn 1 và 2 :
-Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?
-Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+Đoạn 3 :
-Vì sao En-ri-Cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
+Đoạn 4 :
-Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
-Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?
+Đoạn 5 :
-Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
-Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
4)Luyện đọc lại : 
-GV chọn đọc mẫu mợt đoạn .
-GV uốn nắn cách đọc.
-Nhận xét – Tuyên dương.
 Học sinh 
-2 HS đọc “Đơn vào Đội”.
- Nhận xét
- Lắng nghe
-3 HS – Cả lớp đọc đồng thanh
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
- khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, phần thưởng, trả thù. 
-Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- Kêu căng, hối hận, can đảm, ngây
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh các đoạn 1,2,3.
-Hai HS tiếp nối nhau.
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời.:
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô  hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời.
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại , muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Tan học thấy Cô-rét-ti đi theo mình,, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
-HS tự do phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS đọc thầm đoạn 5, trả lời 
- En-ri-cô là người có lỗi lại còn giơ thước dọa đánh bạn.
- HS thảo luận nhóm và trả lời. En-ri-cô đáng khen vì biết hối hận, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
- vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
- Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc theo cách phân vai.
- Cả lớp nhận xét – bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
B/Kể chuyện: 
1. GV nêu nhiệm vụ:
-Trong trong phần kể truyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của các em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
2. Hướng dẫn kể :
-GV nhắc HS: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô. Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, các em cần đọc ví dụ về cách kể trong SGK.
-GV mời lần lượt HS tiếp nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện dựa theo 5 tranh minh họa.
-Hướng dẫn lớp nhận xét:
-Bình chọn người kể tốt nhất theo yêu cầu.
+Về nội dung: kể có đúng yêu cầu câu chuyện lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý, đúng trình tự không ?.
+Về cách diễn đạt: Nói thành câu chưa ? Dùng từ ?
+Về cách thể hiện: Giọng kể có tự nhiên không ?.
-Lắng nghe.
- Lắng nghe, cả lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh họa phân biệt: En-ri-cô và Cô-rét-ti theo màu áo.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe.
- Lần lượt 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Các HS trong lớp theo dõi nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất.
 3/Củng cố :
Em có được điều gì qua câu chuyện ? (Yêu thương, nhường nhịn, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn) – Nhận xét giờ học – Tuyên dương.
Nhận xét, tuyên dương.
	4/Dặn dò : Chuận bị bài : Khi mẹ vắng nhà.
@&?
Thứ hai, ngày 29/08/2011
Tiết 6	MÔN : TOÁN 
	BÀI : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I/Mục tiêu : 
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
Vận dụng được vào bài toán có lời văn (có một phép trừ).
BT cần làm: bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3..
II/Chuẩn bị : GV : Bảng phụ - HS : Bảng con, phấn , khăn bảng.
III/Hoạt động dạy học : 
Giáo viên
1/Kiểm tra bài cũ : 2 HS làm bảng lớp – Cả lớp làm bảng con.
384 + 140 128 + 303
- Kiểm tra bài 5/6 (vẽ hình theo mẫu)
- Vở bài tập.
2/Dạy bài mới : 
1/Giới thiệu phép trừ : 432 - 215 : 
-Viết lên bảng phép tính 432 – 215 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
-GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ.
-GV lư ý: Phép trừ này khác với phép trừ đã học, đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục (lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ đi 5 bằng 7, thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp)
2. Giới thiệu phép trừ : 627 – 134:
-Viết lên bảng phép tính : 627 – 143 = ? và yêu cầu HS đặt tính dọc.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
-GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc để HS cả lớp ghi nhớ.
-GV lưu ý: Ở hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục : 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm).
3/ Thực hành:
Bài 1:
-GV hướng dẫn chữa từng bài.
-GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài.
Bài 2:
-GV hướng dẫn chữa từng bài.
-GV cho HS đổi chéo để chữa bài.
Bài 3:
Cho HS đọc đề tóm tắt và tự làm.
-GV giúp HS củng cố ý nghĩa phép trừ
-Chữa bài.
Học sinh
-2 HS lên bảng làm phép tính
- Hoạt động cả lớp.
- 1 HS lên bảng đặt tính
a/ 432 – 215 = ?
 432
- 215
 217
432 – 215 = 217
.2 không trừ được 5 lấy 12 trừ đi 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
.1 thêm bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 2
.4 trừ 2 viết 2.
-1 HS đọc to lại cách tính phép trừ trên.
-Cả lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng thực hiện phép tính
-Cả lớp làm bảng con.
b/ 627 – 143 = ?
 627
- 143
 484
627 – 143 = 484
.7 trừ 3 bằng 4
.2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
.1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
-Hoạt động cá nhân.
Bài 1: 5HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
 541
- 127
 414
 422
- 114
 308
 564
- 215
 349
-Đổi để chữa bài
Bài 2 : 
-5HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
 627
- 443
 184
 746
- 251
 495
 516
- 342
 174
-Nhận xét đổi vở chữa bài
Bài 3: 1 HS đọc đề tài
-1 HS tóm tắt đề
-1 HS tự giải trên bảng phụ
Tóm tắt :
Hai bạn sưu tầm : 335 con tem
Bình sư tầm : 128 con tem
Hoa sưu tầm : ..? con tem
Bải giải:
Số tem bạn Hoa sưu tầm được là:
335 – 128 = 207 (tem)
ĐS: 207 con tem
.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận Xét – Chữa bài.
 3/Củng cố : 
Chấm một số bài – Nhận xét – Tuyên dương.
	4/Dặn dò : 
Làm bài 4/7 về nhà – Chuẩn bị “Luyện tập”.
@&?
	Chiều thứ hai, ngày 2 9/08/2011
Tiết 2	 MÔN : ĐẠO ĐỨC
	BÀI : KÍNH YÊU BÁC HỒ
I/Mục tiêu : 
Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, nhân dân.
Biết tình cảm của Bác Hồ đơi với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II/Chuẩn bị : HS : bài tập 4
- Bài tập 5: Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, cao dao về Bác Hồ.
III/Hoạt động dạy học : 
 Giáo viên Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: 
3 HS trả lời câu hỏi bài “Kính yêu Bác Hồ”.
-Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?.
-Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?.
-Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?.
2/Dạy bài mới : 
* Khởi động: HS hát tập thể bài hát “Tiếng chim trong vườn Bác” nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích.
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện “Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo. Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng”.
* Cách tiến hành: 
-1. GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
-Em đã thực hiện được những điều nào trong “ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng”. Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ?. Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ?.
-GV mời HS tự liên hệ trước lớp.
-GV khen những HS đã thực hiện tốt “ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng” và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, báo chí, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao ) đã sưu tầm về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi với các tấm gương “Cháu ngoan Bác Hồ”.
*M ... ã được đọc một lá đơn xin vào Đội. Tiết học hôm nay, dựa vào mẫu đơn “Đơn xin vào Đội” , mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
-GV viết đề.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài : Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
-Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn theo mẫu ? vì sao ?
-GV chốt lại.
+Lá đơn phải trình bày theo mẫu.
-Mở đầu đơn phải viết tên Đội.
-Địa điểm ngày, tháng, năm viết đơn.
-Tên của đơn : Đơn xin 
-Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
-Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn, người viết đơn là học sinh lớp nào ?
-Trình bày lí do viết đơn.
-Lời hứa xủa người viết đơn khi đạt nguyện vọng.
-Chữ ký và họ tên người viết đơn.
+Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng. HS tự nhiên, thỏa mái viết theo suy nghĩ riêng của mình.
3.Tập nói theo nội dung đơn:
-Gọi 1 HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng.
-GV nhận xét chữa lỗi cho HS.
-Hướng dẫn HS viết đơn phải đúng mẫu nhưng còn thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội.
4.Thực hành viết đơn:
-Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở bài tập.
-Gọi 1 số HS đọc đơn trước lớp.
-Nhận xét : Đơn có viết đúng mẫu không ?
-Cách diễn đạt – Đơn có chân thật, thể hiện hiểu biết về Đội, tình cảm nguyện vọng.
Học sinh
-Kiểm tra HS
-2 HS làm bài
- Lắng nghe
.
- Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs phát biểu
- Lắng nghe.
- 1 số HS thực hành nói trước lớp.
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe
-Cả lớp viết đơn vào vở bài tập Tiếng việt.
-1 số HS đọc đơn của mình – Cả lớp theo dõi nhận xét.
 3/Củng cố : - Đơn dùng để làm gì ? Đơn thường có mấy phần ?.
- Chấm điểm – Tuyên dương
4/ Dặn dị: Ghi nhớ một mẫu đơn – Chuẩn bị: Kể về chuyện gia đình.
Chiều thứ ba, ngày 30/08/2011
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
I - NỘI DUNG :
- Củng cố về toán cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có một lần) và làm các bài tập 1 -> 5/09 VBTT
II - HÌNH THỨC:
Bài 1,2: Yêu cầu HS làm bảng con, hai HS làm bảng lớp
Bài 3:
- HS làm bảng nhóm.
Bài 4,5: Cả lớp làm vở bài tập toán
- 2 HS sửa bài bảng lớp
III - KẾT QUẢ: 
.
Chiều thứ tư, ngày 31/08/2011
LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN TẬP
I - NỘI DUNG :
- Củng cố về toán ôn tập các bảng nhân và làm các bài tập 1 -> 5/10 VBTT
II - HÌNH THỨC:
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng nối tiếp nhau mỗi HS 1 phép tính
Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con, hai HS làm bảng lớp
Bài 3,4: Cả lớp làm vở bài tập toán
 2 HS sửa bài bảng lớp
Bài 5: Chia hai đội nam – nữ
 Thi nối nhanh phép tính với kết quả đúng.
III - KẾT QUẢ: 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC : khi mẹ vắng nhà 
I - NỘI DUNG: 
- HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, hiểu nội dung bài qua trả lời các câu hỏi 
 và thuộc bài.
II - HÌNH THỨC:
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Đọc cá nhân: Nối tiếp nhau, mỗi HS 1 câu
- Đọc theo nhóm: Mỗi HS 1 đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm trước lớp
- Tìm hiểu ND bài:
- Trả lời câu hỏi
- Rút nội dung bài
- HS học thuộc bài
- Học theo nhóm, dãy bàn đồng thanh
- Cá nhân đọc thuộc bài
III - KẾT QUẢ: 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ – CÂU – ÔN TẬP
I - NỘI DUNG: 
	- HS ôn tập về từ ngữ cộng đồng và mẫu câu Ai làm gì ?	
II - HÌNH THỨC:
	- Bài 1: Tìm thêm các từ có tiếng “Cộng” hoặc “đồng” như mẫu:
- Đồng bào, (đồng chí, đồng môn, đồng khóa )	
- Đồng tâm, (đồng cảm, đồng tình, đồng lòng )
- Bài 2: Thêm bộ phận còn thiếu để hoàn chỉnh câu, theo mẫu câu : Ai làm gì ?
- .chơi đánh cờ, ca hát.
- quét dọn nhà cửa, giặt quần áo.
- Đàn chim ..
- sẻ 
- Bà con nông dân ..
III - KẾT QUẢ : 
- 100% HS nắm và làm bài tốt.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
MÔN: TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP
I - NỘI DUNG: 
- Ôn lại bài tập viết thư và phong bì thư đã học buổi sáng.
II - HÌNH THỨC:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1,2 HS nêu lại nội dung chính của 1 bức thư.
- Học nhóm 2: Nói cho bạn nghe về bức thư mình viết cho người thân.
- Cá nhân : Viết 1 bức thư hoàn chỉnh vào vở dựa vào bài : Thư gửi Bà.
- Cá nhân : Điền phong bì thư.
- 1 vài HS đọc, lớp nhận xét.
III - KẾT QUẢ :
	- Khá giỏi : 85% - TB: 15%.
chiều thứ ba, ngày
LUYỆN TẬP TIẾNG TOÁN
LUYỆN TẬP
I - NỘI DUNG: 
	- Củng cố kiến thức về giải toán có 2 phép tính và làm bài tập 1 -> 4/59 vở BTT.
II - HÌNH THỨC:
	- Bài 2: Làm bài theo 2 nhóm, sửa bài trên bảng.
	- Bài 3: Thi điền số nhanh : 2 đội: Nam, Nữ.
	- Bài 1, 4: Cá nhân làm vở BTT.
	 - 2 HS sửa bài bảng lớp.
III- KẾT QUẢ : 
	- Khá giỏi : 80%
	- TB : 20%.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIẾT
TẬP ĐỌC: CHÕ BÁNH KHÚC CỦA GÌ TÔI
I - NỘI DUNG: 
	- Rèn HS đọc đúng, trôi chảy và hiểu nội dung bài qua trả lời câu hỏi.
II - HÌNH THỨC: 
	- GV đọc mẫu.
	- Luyện đọc CN: đọc nối tiếp mỗi HS 1 câu.
	- Luyện đọc giữa các nhóm.
	- Tìm hiểu bài : CN trả lời câu hỏi.
	 - GV chốt nội dung bài.
III - KẾT QUẢ : 
	- 100% HS đọc và nắm bài.	
Chiều thứ năm, ngày 01/9/2011	
LUYỆN TẬP TIẾNG VIẾT
CHÍNH TẢ : CÔ GIÁO TÍ HON
I - NỘI DUNG :
	- HS nghe đọc viết đúng chính tả đoạn 1 trong bài. Rèn viết viết sạch đẹp.
II - HÌNH THỨC:
	- GV đọc mẫu đoạn viết, hướng dẫn phân biệt từ khó.
	- Cá nhân : Nghe đọc, viết bài.
	- Nhóm đôi cùng bàn : Đổi vở dò bài.
	- Chấm bài, sửa lỗi.
III - KẾT QUẢ : 
Thứ năm ngày 01 / 9 / 2011
LUYỆN TẬP TIẾNG VIẾT
TẬP LÀM VĂN : NÓI, VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG
I - NỘI DUNG:
	- Ôn lại bài nói, viết về quê hương.
II - HÌNH THỨC :
	- GV: nêu yêu cầu của bài.
	- Cá nhân : 2 HS nói về quê hương trước lớp.
	- Hoạt động nhóm 2 : Nói cho nhau nghe.
	- Cả lớp làm vở : Viết lại những điều đã nói về quê hương mình.
III - KẾT QUẢ : 
	- Khá giỏi : 70%
	- TB : 30%
Chiều thứ tư, ngày 24/8/2011
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TRÒ CHƠI TÌM HIỂU VỀ NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
I /MỤC TIÊU:
Tìm hiểu nội quy nhà trường, 
Vui chơi tập thể
Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
Hướng dẫn phấn đấu cho tuần tới.
II/ NỘI DUNG:
 1) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội quy nhà trường:
Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có phép.
Đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
Học bài và làm bài đầy trước khi đến lớp.
Có ý thức xây dựng bài tốt trong giờ học.
Mặc đồng phục, đeo phù hiệu.
Đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.
Xếp hàng nhanh nhẹn khi ra vào lớp và thể dục giữa giờ.
Lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn.
Có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn, có tinh thần tương thân tương ái.	
Vui chơi tập thể
Cho hát tập thể
Hát cá nhân.
Thi trả lời đúng 10 điều nội quy nhà trường đã học.
 3)Củng cố	
 - Nhắc nhở HS ghi nhớ và làm theo nội quy trường đề ra
 - Các tổ thi đua thực hiện tốt nội quy nhà trường.	
Chiều thứ năm, ngày 25/8/2011
	SINH HOẠT TẬP THỂ
 SƠ KẾT LỚP
I /MỤC TIÊU:
Tìm hiểu nội quy nhà trường, 
Vui chơi tập thể
Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
Hướng dẫn phấn đấu cho tuần tới.
II/NỘI DUNG:
Đánh gia các mặt hoạt động trong tuần 1:
*Ưu điểm:	
Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có phép.
Có ý thức học và làm bài tốt.
Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
Có ý thức xây dựng bài.
*Khuyết điểm:
Còn một em chưa làm bài tập.
Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
Một số em làm bài chậm, chưa học bài cũ.
 2) Hướng phấn đấu:
Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
Khắc phục những tồn tại, để thực hiện tốt cho tuần trước.
Chiều thứ tư, ngày 31/8/2011
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I /MỤC TIÊU:
HS nắm được truyền thống nhà trường
Có ý thức bảo vệ nhà trường, yêu trường, yêu lớp.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	* Cho HS tìm hiểu về truyền thống nhà trường:
Trường ta được thành lập ngày nào ?
Trường ta mang tên Nguyễn Trãi, em hiểu gì về danh nhân Nguyễn Trãi ?
Năm nay trường ta có bao nhiêu lớp ?
Hãy nêu tên cô hiệu trưởng ? cô hiệu phó ? công tổng phụ trách ? trường ta.
 * Cho HS chơi trò chơi :
Hỏi nhanh đáp nhanh những điều em biết về trường.
Thi hát, múa, đọc thơ hay.
Mỗi tổ 4 em thi 2 vòng.
Cả lớp làm trọng tài chấm điểm cho các nhóm.
Nhận xét công bố kết quả thắng cuộc cho đội nào thắng.
Lớp tuyên dương các bạn mình.
	 Nhận xét tuần 1 và nêu những việc cần làm cho tuần sau.
Chiều thứ năm, ngày 01/9/2011
SINH HOẠT TẬP THỂ
 SƠ KẾT LỚP
I /MỤC TIÊU:
Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần.
Hướng dẫn phấn đấu cho tuần tới.
II/NỘI DUNG:
Đánh gia các mặt hoạt động trong tuần 2 :
*Ưu điểm:	
Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có phép.
Có ý thức học và làm bài tốt.
Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
Có ý thức xây dựng bài.
*Khuyết điểm:
Còn một em chưa làm bài tập.
Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
Một số em làm bài chậm, chưa học bài cũ.
 2) Hướng phấn đấu:
Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
Khắc phục những tồn tại, để thực hiện tốt cho tuần trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc