Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT 1, 2(a,b), 3,4.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài

- GV : bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải bài toán có liên quan.

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI :ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
 - Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuỵện. 
 - Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
 - GDHS Chăm học.
 *GDKNS: 	-Tự nhận thức 
-Thể hiện sự tự tin 
-Tư duy sáng tạo. 
	-Ra quyết định 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC 
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ : 5’
 Hai, ba HS đọc lại bài Chương trình xiếc đặc sắc, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài 
 Cao Bá Quát không chỉ là một nhà thơ, ông còn là lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Ông là người tài năng và có bản lĩnh. Truyện hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được ngay từ nhỏ Cao Bá Quát đã thể hiện được tài năng của mình.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
- Đoạn 1 : đọc với giọng trang nghiêm. 
- Đoạn 2 : đọc với giọng tinh nghịch. 
- Đoạn 3 : đọc với giọng hồi hộp. 
- Đoạn 4 : đọc với giọng cảm xúc, khâm phục.
 b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Đoạn 1 :
+ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đọc với giọng thong thả, trang nghiêm.
+ Câu chuyện nhắc đến vị vua nào ? Em biết gì về ông vua này ?
+ Em hiểu thế nào về câu : Vua ngự giá ra Thăng Long.
+ Xe của vua đi được gọi là gì ?
+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của đoạn.
+ Gọi những HS hay ngắt giọng sai đọc lại, sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh luyện ngắt giọng. 
Đoạn 3
+ Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
Mục tiêu : 
 HS hiểu nội dung của truyện
Cách tiến hành : 
a) Đoạn 1 :
 - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
b) Đoạn 2 :
- Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
c) Đoạn 3+ 4 :
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua ra vế đối thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
- Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
- Câu chyện giúp em hiểu điều gì ?
KL : Truyện ca ngơi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. 
 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
Mục tiêu :
 HS đọc trôi chảy tàn bài.
Cách tiến hành : 
- GV đọc lại đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. Đọc đoạn 3 các em cần nhấn giọng các từ ngữ : ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, cá đớp cá, đối lại luôn, chang chang, người chói người.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
25’
15’
15’
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn.
+ 1 HS khá đọc đoạn 1.
+ Câu chuyện nhắc đến vua Minh Mạng, ông sinh năm 1791, mất năm 1840và là vua thứ hai của tiều Nguyễn.
+ Tức là vua ngồi xe hoặc ngồi kiệu ra Thăng Long.
+ Xe của vua đi được gọi là xa giá.
+ HS vừa đọc bài nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Một lần, / vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long.// Vua cho xa giá đi đến Hồ Tây ngắm cảnh. // Xa giá đi đến đâu,/ quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người,/ không cho ai đến gần.//
+ 1 HS khá đọc đoạn 3.
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- Muốn nhìn rõ mặt vua.
- Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm àm ĩ để vua phải chú ý. 
- HS đọc thầm.
- Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
- Trời nắng chang chang người trói người.
- Là người rất thông minh.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc đoạn 3.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
 Có 4 bức tranh nhưng không sắp xếp theo thứ tự. Dựa vào câu chuyện, các em sắp xếp 4 bức tranh đó theo trình tự trước sau sao cho đúng với diễn biến của câu chuyện.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS phát biểu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (3 -1 -2 -4)
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể mẫu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất.
5’
20’
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố: 4’
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 1’
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
MÔN:TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT 1, 2(a,b), 3,4.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- GV : bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
10’
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
1608 4 2105 3 2896 4 2413 4
 008 402 005 701 09 723 013 603
 2 14 1
 2
4218 6 3052 5
 018 703 05 610
 02
- Y/c các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình.
- 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
10’
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? 
- Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 301 X = 205 X = 307
- GV hỏi : Vì sao trong phần a, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? 
- Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biểttong phép nhân ta lấy tích xhia cho thừa số đã biết. 
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
10’
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán một phần tư số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?	
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó. 
- Bài toán hỏi gì ?
Số gạo còn lại sau khi bán.
- Muốn tính được số gạo còn lại thì trước hết ta phải tính được gì ?
- Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán.	
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toánvà trình bày lời giải.
- Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt Bài giải
 Có : 2024 kg gạo Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán là 
 Đã bán : ¼ số gạo 2024 : 4 = 506 (kg)
 Còn lại :  kg gạo ? Số ki - lô - gam gạo cửa hàng còn lại là :
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số : 1518 kg gạo
Bài 4
10’
- GV viết lên bảng phép tính : 6000 : 3 = ?
và nêu y/c HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- HS thực hiện nhẩm trước lớp :
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
- GV nêu lại cách tính nhẩm, sau đó y/c HS tự làm bài.
- HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000
4. Củng cố: 4’
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 1’
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012
PHÂN MÔN:CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
BÀI :ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua.
 - Làm đúng BT 2a, BT3a.
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bài tập 2a, 3a chép sẵn trên bảng lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định tổ chức 
 2 . Kiểm tra bài cũ : 5’
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : cây trúc, khúc hát, chim cút, ngòi bút,
- GV nhận xét.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû
 GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. 
- Cho HS thi tiếp sức (làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước).
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
25’
10’
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li.
- HS trả lời.
- HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào VBT. 
- 4 HS lên bảng lớp viết nhanh lời giải.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Các nhóm thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào  ... ộng (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 3. Thực hành.
 + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi.
+ Giáo viên nhận xét và lưu ý một số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi. Sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước đan nong đôi.
Bước 1. Kẻ, cắt các nan đan.
Bước 2. Nguyên tắc đan.
Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.
+ Học sinh đánh giá sản phẩm, lựa chọn một số tấm đan đẹp chắc chắn để làm mẫu. Khen ngợi học sinh có sản phẩm làm đúng quy trình, kĩ thuật đẹp.
35’
+ Học sinh thực hành đan nong đôi.
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Lưu ý: Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan.
+ Học sinh trưng bày kết hợp sáng tạo.
Nan dọc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
6
5
4
Nan
3
ngang
2
1
+ Học sinh nhận xét.
4. Củng cố: 4’
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
5.Dặn dò ; 1’
- Học sinh giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “Làm lọ hoa gắn tường”
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012	
PHÂN MÔN:CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
BÀI: TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU
 Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn. 
 Làm đúng bài tập 2.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ 5’
- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. 
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đủng đỉnh, lõm bõm, vĩnh viễn, thỉnh thoảng, hể hả.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài 
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả .GV hỏi : Đoạn chính tả có nội dung gì ?
- Giúp HS nhận xét :
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû
 GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, cho 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 
 Lời giải :
30’
10’
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Tả cảnh thanh bình ngoài gian phònng như hòa với tiếng đàn.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi tìm nhanh từ.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
Mang thanh hỏi
đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả
Mang thanh ngã
Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ,
4. Củng cố; 4’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Nhắc HS đọc lại các BT2.
5 .Dặn dò: 1’
- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
 MÔN:TOÁN
BÀI:THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được về thời gian( chủ yếu là về thời điểm).
 - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. Làm BT 1, 2, 3.
GDHS yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Mặt đồng hồ có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn xem đồng hồ 
- GV sử dụng mặt đông hồ có các vạch chia phút để giới thiêu chiếc đông hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút tren mặt đông hồ, hoặc y/c HS quan sát hình minh hoạ trong SGK.
- GV y/c HS quan sát hình1 và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Y/c HS quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
- Hỏi : Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào ?
- GV : Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của đồng hồ.
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ ?
- Y/c HS quan ssát đồng hồ thứ 3,
- GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã điđược 15 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay kim đồng hồ, kim chỉ thêm được 1 vạch nữa là thêm được một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Vậy còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ ?
- GV : Để biết còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ , em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chều kim đông hồ.
- GV cùng cả lớp đếm : 1, 2, 3, 4. Vậy còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ 2 là 7 giờ kém 4 phút.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ mỗi thời điểm.
- GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- GV cho HS tự vẽ thêm phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3
- GV cho 1 HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định 1 HS bất kỳ trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ ghi cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi chõ HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến 1 thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là thắng cuộc.
15’
25’
10’
12’
13’
- Chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. 
- HS quan sát theo y/c.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính 11,12,13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- HS quan sát.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số11 thêm 1 vạch nữa.
- Nghe giảng.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- HS đếm theo và đọc : 7 giờ kém 4 phút.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS sửa lỗi sai cho nhau.
a) 2 h 9’
b) 5 h16’ 
c)11 h 21’ 
d) 9 h 34’ hay 10 giờ kém 26 phút
e) 10 h 39’ hay 11 giờ kém 21 phút
g) 3 h 57’ hay 4 giờ kém 3 phút
- 3 h 27’ : B
- 12 giờ rưỡi : G
- 1 giờ kém 16 phút : C
- 7h 55’ : A
- 5 giờ kém 23 phút : E
- 18 h 8’ : I
- 8 h 50’ : H
- 9 h 19’ : G
4. Củng cố: 4’
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 1’
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau
PHÂN MÔN:TẬP LÀM VĂN
BÀI: NGHE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC TIÊU
 Nghe- kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
 GDHS yêu thích học tiếng việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện.
Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- 3 HS đọc lần lượt bà trước lớp đã làm Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- GV nhận xét , cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài 
Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe về một bà lão bán quạt thật may mắn. Gánh quạt của bà đang ế ẩm bỗng nhoáng một lúc bà đã bán hết sạch. May mắn gì đã đến với bà cụ ? Ai đã giúp bà ? Giúp bà như thế nào ? Câu chuyện các em sẽ rõ điều đó.
- Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học.
Hoạt động của gv
Tg
Hoạt động của hs
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe kể 
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- GV kể chuyện lần 1 theo tranh, kể xong lần 1 hỏi HS : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ như thế nào ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- GV kể lần 2. 
- HS kể mẫu
- HS tập kể
- Các nhóm thi kể theo các bước :
+ 4 HS trình độ tương đương đại diện 4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, bà lão bán quạt và ông Vương Hi Chi ) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. 
- Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? 
Kết luận : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là nhà thư pháp. Nuớc Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để về trang trí nhà cửa để lưu giữ như một tài sản quý
35’
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Nghe GV kể và trả lời.
+ Gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán ế ẩm, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm.
+ Ông viết chữ, làm thơ vào quạt. Ông nghĩ sẽ giúp đựơc bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm quí giá.
-1 HS kể mẫu
- Từng tốp 3 HS tập kể.
- Các nhóm thi kể.
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. 
- Ông là người có tài và giúp đỡ mị người.
- HS trả lời.
4. Củng cố; 4’ 
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dỏ; 1’ 
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
KÝ DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 24.doc