Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (TL các CH trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)

- Rèn kỹ năng đọc , nói , nghe cho HS

- GD cho HS có ý thức học tập

- Tăng cường TV cho HS luỵen đọc , TN .

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Bảng lớp viết 5 gợi ý

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25 Ngày soạn: 16/ 2/2011
 Ngày giảng : 17/2/2011
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2 +3 : Tập đọc - Kể chuyện 
Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (TL các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
- Rèn kỹ năng đọc , nói , nghe cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- Tăng cường TV cho HS luỵen đọc , TN .
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Tiếng đàn và TL CH 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
A/ Tập đọc
- Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Hát 
- 1HS 
- Hs nghe 
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc - giải nghĩa từ .
- GV gọi HS đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
-GV gọi HS đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
+ Tìm hiểu bài:
- GV đặt CH gọi HS TL
- HS nghe - TL
?Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? ( Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.)
? Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? 
( +Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
 + Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ)
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? 
 ( Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông)
? Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? 
( Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.)
? Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- HS nêu.
- Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
* Vài HS thi đọc đoạn văn
- HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
 B / Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
- HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ? 
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Toán
Thực hành xem đồng hồ ( tt)
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết về thời gian (thời điểm, không thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút ( Cả trường hợp mặt đồng hồ có nghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
- Rèn kỹ năng biết xem giờ cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng :
 - Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu miệng bài tập 3 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- HD HS làm các BT 	 
+. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Hát
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- GV nhận xét 
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
 a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
 b, 7h 13'
 c. 10h 24' e, 8h8'
 d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
?1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
? Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
 + B nối với H E nối với N
 C K G L
 D M
+ Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
? Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
?Bạn Hà đánh răngvà rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
? Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
 b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
 c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
 Thứ 3 Ngày soạn: 17/2/2011
 Ngày giảng: 18/2/2011 
Tiết 1 : Toán
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
- Rèn kỹ năng làm toán nhanh cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS vàoBT
II/ Đồ dùng :
 - HS chuẩn bị 8 hình 
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu
? Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
+ HĐ1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- Hát
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe
- HS quan sát 
+ Bài toán 1:
- 2HS đọc bài tập
? Bài toán cho biết gì? 
 ( Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can)
- HS TL
? Bài toán hỏi gì ? 
 (1 can có bào nhiêu lít mật ong? )
? Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? ( Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can)
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng 
- 1 HS lên bảng
Tóm tắt: 7 can : 35 l
- lớp làm vào vở
1 can : l ? 
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số : 5 l mật ong
? Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? ( Phép chia)
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
+ Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
? Bài toán cho biết gì ? ( 7 can chứa 35 lít mật)
- HS TLM
? Bài toán hỏi gì? ( Số mật trong 2 con)
? Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? 
 (Tính được số mật trong 1 can)
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng 
-1 HS lên bảng
Tóm tắt : 
 7 can:35 l
 2 can:l ?
- lớp làm vở
 Bài giải
 Số lít mật ong có trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số lít mật ong có trong 2 can là:
 5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
? Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? ( Tìm số lít mật ong trong 1 can )
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
 + B1 : Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
 + B2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. HĐ 2: Thực hành.
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Tóm tắt
 4 vỉ : 24 viên
 3 vỉ : .viên?
-1 HS lên bảng 
- lớp làm vở
Bài giải 
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
? Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? 
 ( Liên quan rút về đơn vị)
- Nhiều HS nhắc lại
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? (Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ )
- Nhiều HS nhắc lại
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích
- Yêu cầu 1 HS lên bảng - Lớp làm vở 
Tóm tắt: 7 bao : 28 kg
 5 bao:..kg? 
 Bài giải
-1 HS lên bảng 
- lớp làm vở
Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg
? Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
+ Bài 3: ** 
4/ Củng cố - dặn dò:
? Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị 
- HS nêu
- Hệ thống ND bài 
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3 :	Tập viết
Ôn chữ hoa S
I /Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1dòng ), C , T (1 dòng ); Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng ) và câu ứng dụng : Côn Sơn suối chảy .. rì rào bên tai 
(1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
- TCTV cho HS các từ ngữ
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoaS
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới 
- GTB –ghi đầu bài lên bảng 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu S
 - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ S
- GV HS phân tích các nét S
- GV cho HS quan sát lại các nét S
- GV viết lại chữ S lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ S vào bảng con
- HD HS viết các chữ C , T ( Tường tự S)
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng Sầm Sơn
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV viết mẫu từ ngữ 
- Hát 
- 1HS
- HS viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Hs nghe
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
- HS đọc
- GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
- HS viết bảng con 1 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
 Tiết 4 : Chính tả (nghe - viết)
Hội vật
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Rèn cho HS nghe viết đúng , nhanh
- GD cho HS có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
- Tăng cường TV cho HS loay hoay,.
II. Đồ dùng:
 - Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ 
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích	
- GV nhận xét - ghi điểm .
3/ Bài mới:
- GTB – ghi bảng
a. HD viết chính tả.
- Hát
- 1 em
- 2 HS lên bảng viết
- L ...  trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh.
- HS nhận xét
- GV nhận xét - bổ sung - LHTT
- GV gọi HS đọc phần ND bài
* Nhiều HS đọc 
4/ V ận dụng 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Nhân hoá , Ôn cách đặt và
trả lời câu hỏi vì sao
I. Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhận hoá ( BT1 )
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? trong ( BT2 - BT3)
- Rèn cho HS biết được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao ? .
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS TN trong BT
II. Đồ dùng:
 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:
 - Bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ 
- HS làm bài tập 1(b)
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- Hát
- 1em nêu
- 1HS lên bảng làm
- HS Nghe
- HD làm bài tập 
+ Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu 
? Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bài thơ ? 
hỏi
? các sự vật, con vậtđược tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 2 nhóm thi tiếp sức 
- HS nhận xét
? Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật có gì hay ? 
Têncác sự vật , con vật
Các sự vật con vật được gọi
Các sự vật con vật được tả
Cách gọi và tả sự vật, con vật
Lúa
Chị
Phất phơ bím tóc
Làm cho các sự vật
Con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn
Tre
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
gió
Cô
Chăn mây trên đồng
Mặt trời
 Bác
đã xe qua ngọn núi
- HS nêu
+ Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- Gv nhận xét
- HS nhận xét 
+ Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c bài - đọc bài Hôi vật
- HS đọc bài Hội vật 
? Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
(Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ )
- HS nghe TLM
? Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
 ( Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .)
? Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? 
( Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.)
? Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? 
 ( Vì anh mắc mưu ông.)
- GV nghe HS TL – bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học
 Thứ 6 Ngày soạn: 22/2/2011
 Ngày giảng: 23/2/2011
Tiết 1 : Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu bài học 
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bước tranh.
- Rèn kỹ năng nghe kể cho HS 
- GD cho HS biết vận dụng TT
- Tăng cường tiếng việt từ lễ hội ,. phần BT
II. Các kn năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
- Tư duy sáng tạo 
- Tìm kiếm và sử lý thông tin, phân tích đối chiếu 
- Giao tiếp : lắng nghe và phản hồi tích cực 
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Làm việc nhóm ,chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút 
 - Đóng vai
IV. Phương tiện dạy học 
 - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
V. Tiến trình dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Kể lại câu chuyện : Người bán quạt may mắn ? 
- GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Khám phá( Giới thiệu bài )– ghi bảng.
b. Kết nối ( HD làm bài tập) 
+ Bài 1
- Hát 
- 2HS 
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 CH - y/c HS quan sát
? Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn ?
- HS quan sát tranh
? Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Từ lễ hội
- GV nhận xét - bổ sung - khen - đánh giá 
- HS nhận xét
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
4/ V ận dụng 
- VN viết vào vở những điều mình vừa kể
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
Tiết 2 :	Toán
Tiền Việt Nam
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền 
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng tiền Việt Nam cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS từ tiền Việt Nam , 
II/ Đồ dùng : 
 - Tiền Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HSLàm lại bài tập 2, 
3/ Bài mới:
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
+ HĐ 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ
- Hát
- 1 HS làm
- HS nghe
? Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
- HS nêu
 + 5000 đ : màu xanh..
 +1000 đ : màu đỏ.
- HS nhắc lại các loại tiền
? Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
? Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
+ HĐ 2: Thực hành
+ Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan 
? Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? ( Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ)
sát và trả lời
** ý c
? Chú lợn (b ) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? 
( có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ )
+ Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe - TLM
? Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
** ý d 
? Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
+ Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nghe - sửa sai
- HS quan sát - TLM
? Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất ? 
 ( ít nhất là bóng bay: 1000đ)
? Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? 
 ( Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ)
? Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? ( Hết 2500 đồng.)
? Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
 ( Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ)
4/ Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu lại các loại tiền VN
- Hệ thống ND bài - LHTT
- VN ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Âm nhạc
Học hát: Bài chị ong nâu và em bé
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
- Rèn kỹ năng hát hay cho HS và cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài.
- GD cho HS tinh thần chăm học, chăm làm.
II. Đồ dùng:
 - Hát chuẩn xác bài hát 
 - nhạc cụ quen dùng 
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại tên bài cũ
- Viết7 nốt nhạc trên khuông nhạc	 
 - GVnhận xét - khen 
3/ Bài mới:
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
+HĐ 1 : Dạyhát bài : Chị ong nâuvà em bé 
- GV giới thiệu về bài hát 
- Hát 
- 1 em
** 1,2 HS
- Hs nghe
- GV hát mẫu
- HS nghe 
- GV cho HS đọc lời ca
- HS nghe 
- Cả lớp đọc ĐT lời ca 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích
- HS hát theo HĐ của GV 
- HS luyện tập hát theo nhóm 
- HS cả lớp hát lại vài lần.
- GV nghe sửa sai.
- HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca:
VD: Đơn ca " Chị ong nâu chi bay"
Tốp ca: "Bé ngoannên lười"
+ HĐ 2 : Hát - gõ đệm 
- GV nêu yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV quan sát sửa sai cho HS 
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV hát lại bài ca 1 lần 
- GV nhận xét giờ học 
- VN ôn lại bài hát - CBị bài sau
- Lớp hát 1,2 lần
Thủ công
	Tiết 25:	Đan HcA chữ thập đơn (T2)
I. Mục tiêu:
- HS đan được chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật
- HS yêu thích sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tấm đan thập đơn
- Tranh quy trình và sơ đồ.
III. Các HĐ dạy học:
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
30'
3. Hoạt động 3:
 HS thực hành 
- GV treo tranh quy trình 
- HS quan sát
- 2HS nhắc lại quy trình 
5'
* Nhắc lại các bước
- GV nhắc lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan
+ B2: Đan hoa chữ thập đơn
- HS nêu
+ B3: Dán nẹp xung quanh
- GV hướng dẫn lại 1 số thao tác khó, dễ lẫn 
- HS quan sát
13'
* Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành 
- HS thực hành
- GV quan sát, HD thêm cho HS
7'
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày 
- HS trưng bày theo tổ
	- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
IV. Dặn dò:
	- NX sự chuẩn bị, trang trí học tập và kĩ năng thực hành.
	- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
	Tiết 25: 	Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết 
 và vẽ màu vào hình chữ nhật.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu ở HCN
- Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình CN
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm 1 số mẫu trang trí HCN
- 1 số bài vẽ của HS, phấn màu, vở TV, màu vẽ
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát HCN đã trang trí
- HS quan sát 
+ Vị trí của hoạ tiết như thế nào?
- Hoạ tiết chính đặt ở giữa, hoạ tiết phụ đặt ở xung quanh.
+ Hoạ tiết và màu được sắp xếp như thế nào?
+ Hoạ tiết trong NV đã vẽ xong chưa ?
- Chưa xong
b. Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào HCN.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong VTV
- HS quan sát
+ Hoạ tiết chính ở HCN là gì ?
- Bông hoa
+ Bông hoa có bao nhiêu cánh ? Hình của bông hoa như thế nào?
- Có 8 cánh, 4 cánh lớp trước , 4 cánh lớp sau
+ Hoạ tiết trang trí các góc có dụng ý gì?
- dạng hình 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát
- HS quan sát 
+ Cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hoàn cảnh 
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ giống nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
d. Hoạt động 4: NX - đánh giá.
- GVchọn 1 số bài vẽ HT
- HS nhận xét
- HS chọn bài vẽ in thích
- GV nhận xét.
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc