Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trương Thị Lợi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trương Thị Lợi

 I. Mục đich - Yêu cầu:

- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.

 II. Chuẩn bị:

- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trương Thị Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Từ ngày 2 đến ngày 6 tháng 3 năm 2009
	Ngày soạn: 1/3/2009
	Ngày giảng: Thứ 2 ngày 2 tháng 3 năm 2009
 .:: Buổi sáng ::.
 Tập đọc - Kể chuyện: héi vËt
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngứ như nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay, giục giã,...
	- HS hiểu nội dung bài học: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc với chiến thắng cho đô vật lớn tuổi hơn, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng trai trẻ còn xốc nổi. 
 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
70’
50’
(15’)
(25’)
(10’)
20’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Tập đọc:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
? Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
? Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d. Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1 HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
* Kể chuyện 
- Giáo viên nêu nhiệm vu:ï 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
- Kiểm tra sĩ số.
- 1 HS kể chuyện: Đối đáp với vua.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: 	 thùc hµnh xem ®ång hå
 I. Mục đich - Yêu cầu: 
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
 II. Chuẩn bị: 
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới:
- Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Hát.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
	Ngày soạn: 2/3/2009
	Ngày giảng: Thứ 3 ngày 3 tháng 3 năm 2009
 .:: Buổi sáng ::.
 Đạo đức: thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a häc k× II
 I. Mục đích - Yêu cầu:
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
 II. Tài liệu và phương tiện: 
- Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
? Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế?
? Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
? Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường?
? Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
? Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
? Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: 
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
? Em đã làm gì khi gặp đám tang?
- Nhận xét đánh giá.
- Kiểm tra sĩ số.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...
+ ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
 Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: bµi to¸n liªn quan ®Õn rĩt vỊ ®¬n vÞ
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Học sinh biết: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 II. Các hoạt động dạy - học:	
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(15’)
(15’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
? Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
? Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
? Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở đ ... øng quanh sân tập.
- HS tổ chức chơi trò chơi.
- HS cầm cờ và thực hiện các động tác bài TD PTC đã học.
- HS quan sát, nhớ lại.
- HS tập 1 lần thử.
- Cả lớp thực hiện đồng đều theo hiệu lệnh.
- 1 HS nêu lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
- Chia tổ luyện tập.
- Các tổ thi đua thực hiện nhảy đúng, nhiều.
- HS lắng nghe, ghi nhớ cách chơi.
- HS tập hợp đội hình.
- 1 nhóm lên chơi mẫu.
- Chơi thử sau đó chơi thật và thi đua đội thắng cuộc.
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Toán: tiỊn viƯt nam
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 
- Bước đầu biết đổi tiền. 
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
 II. Chuẩn bị: 
- Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(20’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
? Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
b. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em lên bảng thực hiện. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Hát.
- 1 HS làm BT1/trang 129 (SGK)
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán hỏi và cách làm.
- Lớp làm vào vở. 
- Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
Giải:
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại là:
10000 - 9000 = 1000 đồng
 ĐS: 1000 đồng
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Mĩ thuật: 
VÏ trang trÝ: vÏ häa tiÕt vµ vÏ mµu vµo h×nh ch÷ nhËt
 I. Mục đích - Yêu cầu:
	- HS sáng tạo trong trang trí mĩ thuật các hình có sẵn.
	- Rèn kĩ năng hội họa cho HS.
 II. Chuẩn bị:
	- Vở vẽ.
	- Một số chữ trang trí mẫu.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
(10’)
(20’)
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hướng dẫn các bước trang trí cho học sinh:
- GV treo một số mẫu trang trí.
- GV nêu lần lượt các bước thực hiện trang trí.
+ Bước 1: Bố cục.
+ Bước 2: Vẽ phác họa các họa tiết
+ Bước 3: Vẽ chi tiết.
+ Bước 4: Tô màu. (Chú ý tô đều, từ ngoài vào trong)
- GV làm ví dụ trên bảng.
* Cho HS tiến hành vẽ trang trí:
- Gọi 1 HS nêu lại các bước vẽ.
- Cho HS vẽ vào vở.
- Chấm bài của HS. Nhận xét
- Hát.
- Kiểm tra vở tập vẽ của HS.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ các bước vẽ trang trí.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu lại các bước vẽ.
- HS vẽ vào vở.
- HS nộp bài để chấm.
 IV. Củng cố - dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò cho tiết học sau.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 Tập làm văn: kĨ vỊ lƠ héi
 I. Mục đích - Yêu cầu: 
 - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
 II. Chuẩn bị: 
 - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
? Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
- Nhắc nề nếp.
- 1 HS kể về người bán quạt máy.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS về nhà quan sát quang cảnh và tập giới thiệu.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
 .:: Buổi chiều ::.
 Luyện Toán: luyƯn xem ®ång hå. tÝnh gi¸ trÞ 
biĨu thøc. Gi¶i to¸n liªn quan rĩt vỊ ®¬n vÞ
 I. Mục đích - Yêu cầu:
	- HS nắm kĩ lại các kiến thức đã học về cách xem đồng hồ. Tính giá trị của 1 biểu thức với các phép tính (+, -, x, :).
	- Rèn luyện làm BT bổ sung.
 II. Chuẩn bị:
	- Vở BT Toán.
	- Đồng hồ mô hình.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu: Nêu giờ trên đồng hồ mô hình.
- GV lần lượt xoay các kim giờ, phút.
- Gọi 5 HS đọc tên giờ.
- Nhận xét, cho điểm.
 Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: Tìm x
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nêu đề bài. 
- Mời 2 em lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 4: 
- GV nêu đề toán.
+ Có 50 con chim nhốt trong 5 lồng bằng nhau. ? Hỏi 3 lồng chim như vậy có bao nhiêu con?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Thu vở một số em chấm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Hát.
- Kiểm tra vở BT của HS.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời nhanh.
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở BT.
a, 125 + 289 - 13 = 401
b, 1228 x 2 = 2456
c, 2913 : 3 = 971
d, 8964 - 156 - 226 = 8582
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
 x : 4226 = 2 6212 : x = 4
 x = 4226 x 2 x = 6212 : 4
 x = 8452 x = 1553
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở BT.
Giải:
Số chim trong mỗi lồng là:
50 : 5 = 10 (con chim)
Số chim trong 3 lòng là:
10 x 3 = 30 (con chim)
 Đáp số: 30 con chim
 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò HS làm hết các bài tập trong SGK và SBT.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _
Sinh ho¹t líp tuÇn 25
 I. Mơc ®Ých - Yªu cÇu:
 - HS biÕt ®­ỵc nh÷ng ­u - khuyÕt ®iĨm trong tuÇn häc ®Ỵ kÞp thêi s÷a ch÷a vµ nç lùc ph¸t huy.
 - X©y dùng kÕ ho¹ch tuÇn 26 ®Ĩ thuËn tiƯn trong viƯc thùc hiƯn. PhÊn ®Êu ®¹t kÕt qu¶ cao trong tuÇn häc thø 26.
 II. Lªn líp: (30’)
 1. §¸nh gi¸ nhËn xÐt ho¹t ®éng trong tuÇn qua: (15’)
 a. Nề nếp:
	- Nhìn chung các em thực hiện tốt các nề nếp của lớp.
	- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
	- Sinh hoạt và đọc báo đầu giờ nghiêm túc.
 b. Vệ sinh:
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Trang phục đến lớp sạch sẽ, gọn gàng đúng quy định.
 c. Học tập:
	- Nhìn chung các em có ý thức học tập, trong giờ học phát biểu sôi nổi.
	- Về nhà làm bài và học bài đầy đủ
. 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: (15’)
	- Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp.
	- Phát huy tinh thần trong các tiết học.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Trang phục gọ gàng, sạch sẽ, đúng quy định.
	- Đồ dùng học tập luôn đầy đủ.
 III. Củng cố - Dặn dò: (5’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Phê bình bạn xấu, tuyên dương bạn tốt.
_ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_truong_thi_loi.doc