I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; thích giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyệndựa theo gợi ý (SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Khai thác tranh minh hoạ trong SGK.
+ HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 3 em lên bảng thực hiện YC của GV:
Hỏi: Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến?
H: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá NTN?
H: Đọc và nêu NDC của bài ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Phßng gd & ®t h¬ng khª Trêng tiĨu häc h¬ng tr¹ch lÞch b¸o gi¶ng Khèi III - TuÇn 34 N¨m häc: 2009 - 2010 Thø TiÕt Môn học Bài học Môn học 1 Chào cờ Làm lễ đầu tuần. 2 Tập đọc Sự tích chú Cuội đêm trăng. L. Toán 2 3 Tập đọc (KC) Sự tích chú Cuội đêm trăng. L. TiÕng ViƯt 4 Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt). 5 TNXH Bề mặt lục địa. 1 Thể dục Bài 67. 2 Toán Ôn tập về đại lượng. 3 3 ¢m nh¹c Ôn tập và biểu diễn bài hát. Phơ ®¹o 4 ChÝnh t¶ Nghe - viết: Thì thầm. 5 Thđ c«ng Ôn tập chủ đề: Đan nan và làm đồ chơi đơn giản. 1 Toán Ôn tập về hình học. 2 LT & câu Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm,dấu phẩy. L.Toán 4 3 Tập viết Ôn chữ hoa: A,M,N,V (kiểu 2). L. TiÕng ViƯt 4 Đạo đức 5 TNXH Bề mặt lục địa (tt). 1 Tập đọc Mưa. 5 2 To¸n Ôn tập về hình học. Tự học 3 ChÝnh t¶ Nghe - viết: Dòng suối thức. 4 Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: Mùa hè. 1 TL Văn Nghe - kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. L.T Việt 6 2 Toán Ôn tập về giải toán. L.Toán 3 Thể dục Bài 68. H§TT 4 HĐTT Sinh ho¹t líp. Tuần 34 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Biết ngắt nghĩ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; thích giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyệndựa theo gợi ý (SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Khai thác tranh minh hoạ trong SGK. + HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 3 em lên bảng thực hiện YC của GV: Hỏi: Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến? H: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá NTN? H: Đọc và nêu NDC của bài ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt đôïng 1: Luyện đọc. + GV đọc mẫu. + YC đọc từng câu. GV theo dõi ghi từ HS phát âm sai lên bảng. + YC đọc đọan. HD đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy dấu chấm ở các cụm từ. + Giải nghĩa từ mới. + HD đọc theo nhóm. + YC đại diện nhóm đọc. + YC đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + GV hoặc 1 em đọc lại cả bài. + GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài. Hỏi: Nhờ đâu cuội phát hiện ra cây thuốc quý? H: Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ? H: Vì sao vợ Cuội mắc chứng hay quên ? H: Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? + YC HS đọc câu hỏi 5 trong SGK. + YC HS suy nghĩ và nêu ý mình chọn. + Quan sát tranh minh họa câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối, mặt rất buồn rầu, có thể là chú đang rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở quá xa trái đất, mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác với trái đất, chính vì vậy mà chú rất buồn. Hỏi: Theo em, nếu được sống ở chốn thần tiên sung sướng nhưng lại phải xa tất cả người thân thì có vui không ? Vì sao ? + Chú Cuội trong truyện là người như thế nào ? * NDC: Câu chuyện ca ngợi tình nghĩa thủy chung nhân hậu cuả chú Cuội. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. + GV đọc mẫu tòan bài lần hai, sau đó HD lại về giọng đọc. + GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em YC luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp. + Nhận xét và cho điểm HS. + HS nghe. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý phát âm từ đọc sai. + HS nối tiếp nhauđọc theo đọan. Chú ý ngắt nghỉ đúng. + 2 em đọc chú giải. + HS đọc theo nhóm 2. + Đại diện các nhóm đọc. + Đọc 1 lần. + Theo dõi bài trong SGK. + Trả lời câu hỏi của GV. + Vì Cuội được thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng. + Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người. + Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại, anh liền lấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa. Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên. + Vì mọi lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây, vừa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời. Thấy thế, Cuội vội nhảy bổ tới, túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo cả Cuội bay lên trời. + 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. + 5 em nêu ý kiến. + HS nghe giảng. + Không vui vì khi xa người thân chúng ta sẽ rất cô đơn. + Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu, phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu sống người bị nạn. Chú cũng rất chung thủy, nghĩa tình, khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi cách để cứu vợ, khi được ở trên cung trăng chú luôn hướng về trái đất, nhớ thương trái đất. + 2 em nhắc lại NDC. + HS theo dõi bài đọc mẫu. + HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc bài. + Cả lớp theo dõi nhận xét, và bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1. Xác định YC: + YC HS đọc YC của phần kể chuyện trang 132, SGK. 2. HD kể chuyện: + YC HS đọc phần gợi ý nội dung truyện trong SGK. + Đọan 1 gồm những nội dung gì ? + Nhận xét. 3. Kể theo nhóm: + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em, YC HS trong nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đọan truyện. 4. Kể chuyện: + Tổ chức cho 2 nhóm thi Kể chuyện trước lớp. + GV nhận xét. + Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. + 1 em đọc thành tiếng . + 1 em đọc trước lớp . + Đọan 1 gồm 3 nội dung: giới thiệu về chàng tiều phu tên Cuội, chàng tiều phu gặp hổ, chàng tiều phu phát hiện ra cây thuốc quý. + HS kể: Xưa có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội. Một hôm , chàng vào rừng đốn củi, bất ngờ có một con hổ con ở đâu sông đến. Không kịp tránh, chàng đành liều mạng vung riều lên đánh nhau với hổ. Hổ non yếu sức nên bị chàng đánh cho một rìu chết lăn quay. Vừa lúc đó thì hổ mẹ về tới nơi. Chàng tiều phụ sợ quá trèo tót lên cây gần đó. Trên cây, chàng tiều phu chứng kiến hổ mẹ đến lấy lá của một cây thuốc, nhai và mớm cho con, một lúc sau hổ con sống lại. Biết là cây thuốc quý chàng liền đào gốc mang về trồng. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS thi kể chuyện trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò: + HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. + Dặn dò HS về nhà đọc và kể lại câu chuyện vừa học. ----------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT ) I. Mục tiêu: + Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. + Giải tóan bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị: + Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 em lên bảng làm bài. GV nhận xét ghi điểm. * Tính giá trị của biểu thức: 14500 + 53600 +5500 = * 5 ô tô chở được 12045 thùng hàng. Hỏi một đội xe có 8 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Ôn tập 4 phép tính. Bài 1: + Nêu YC của BT, sau đó cho HS tự làm. + YC HS chữa bài. a. Em đã thực hiện nhẫm như thế nào ? + Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a + Vậy khi thực hiện biểu thức ta cần chú ý điều gì? b. Tiến hành tương tự phần a. Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài. + YC HS tự làm và gọi HS chữa bài. + Nhận xét bài làm của HS. * Hoạt động 2: Ôn tập giải toán có lời văn Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề bài. + YC HS tóm tắt bài toán. + Cửa hàng có bao nhiêu l dầu ? + Bán được bao nhiêu l ? + Bán được một phần ba số l dầu nghĩa là như thế nào ? + Muốn tìm số l dầu còn lại ta làm như thế nào ? + Ai còn cách làm khác không ? + YC HS tự làm. + Làm bài vào VBT. + 4 em tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp. Mỗi em chỉ đọc 1 con tính. + 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn. + ( 3 nghìn + 2 nghìn ) x 2 = 5 nghìn x 2 = 10 nghìn. + Hai biểu thức trên đều có các số là: 3000, 2000; 2 và các dấu +; x giống nhau. Nhưng thứ tự thực hiện biểu thức khác nhau nên kết quả khác nhau. + Ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện biểu thức: Nếu biểu thức có đủ các phép tính và không có dấu ngoặc ta làm nhân chia trước cộng trừ sau, nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Đặt tính rồi tự tính. + Làm bài vào vở BT. 8 em tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp. + Một cửa hàng có 6450 l dầu, đã bán được một phần ba số dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu l dầu ? + 1 em lên bảng tóm tắt. + Có 6450 l dầu. + Bán được một phần ba số l dầu. + Nghĩa là tổng số l dầu được chia làm ba phần bằng nhau thì bán được một phần. + Ta thực hiện phép chia 6450: 3 để tìm ra số dầu đã bán sau đó thực hiện phép trừ 6450 trừ số l dầu đã bán để tìm ra số l dầu còn lại. + Sau khi tìm được số dầu đã bán ta chỉ việc nhân 2 là tìm được số l dầu còn lại. + Làm bài vào VBT, 2 em lên bảng làm mỗi HS làm 1 cách. Tóm tắt: 6450 l đã bán ? l Bài giải: Cách 1: Cách 2: Số l dầu đã bán là: Số l dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 ( l ) 6450 : 3 = 2150 ( l ) Số l dầu còn lại là: ... än nhóm , đưa ra ý kiến và trình bày trước lớp . + Nhận xét * Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như : độ cao , màu đất , . . . * HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi , núi , đồng bằng , cao nguyên . + GV YC HS quan sát hình 4 trang 131 SGK , vẽ hình mô tả đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên . + HD tiến hành vẽ + GV YC đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình về hình vẽ của nhóm mình + HD cả lớp lắng nghe , nhận xét , bổ sung + GV nhận xét phần trình bày của nhóm + Tiến hành thảo luận nhóm 2. + Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày ý kiến . Chẳng hạn : Nội dung So sánh Đồi Núi Độ cao Thấp Cao hơn Đỉnh Tròn Nhọn Sườn Thoai thoải Dốc + HS dưới lớp nhận xét , bổ sung + Lắng nghe , ghi nhớ + Tiến hành thảo luận + Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày trước lớp . Cao nguyên Đồng bằng Giống nhau Tương đối bằng phẳng Tương đối bằng phẳng Khác nhau Cao nguyên đất thường màu đỏ Thấp hơn. Đất thường màu nâu + HS cả lớp nhận xét + HS lắng nghe , ghi nhớ +HS thực hành vẽ. +HS nhận xét , bổ sung. +HS lắng nghe . 4. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ – VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO – GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc – kể : Nghe GV đọc , nói lại được nội dung chính từng mục trong bài Vươn tới vì sao . + Rèn kĩ năng viết Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào sổ tay . II. Chuẩn bị : + Các hình minh họa bài Vươn tới các vì sao .. Mỗi HS chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : 2 em lên bảng thực hiện YC của GV .Đọc phần ghi các ý chính trong bài báoAlô, Đô-rê-mon Thần đồng đây? Ơû tuần 33,(Huệ , Hiền ). 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD làm bài 1: Bài 1 + GV gọi HS đọc YC của bài . + YC HS đọc SGK và hỏi : Bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung ? + GV YC HS lắng nghe bài , ghi ra nháp những nội dung chính , sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao . Chú ý đọc với giọng chậm rãi , thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với các thành tích của lòai người trong hành trình chinh phục vũ trụ . + GV đặt câu hỏi để HS tái hiện từng nội dung bài . + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì ? Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào ? + Ai là người bay lên con tàu đó ? + Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ? + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Ông là người nước nào ? + Am-xtơ-rông đặt chân lên mặt trăng vào ngày tháng nào ? + Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng ? + Ai là người Việt Nam đầu têin bay vào vũ trụ ? + Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ? + GV đọc lại bài viết lần thứ 3 , nhắc HS theo dõi và bổ sung các thông tin chưa được ghi ra nháp . + YC 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài . + Gọi 1 số HS nói lại từng mục trước lớp . + GV nhận xét , bổ sung và cho điểm các HS kể tốt . * HĐ2: HD Bài 2 : + GV gọi HS đọc YC của bài + GV nhắc HS chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ , ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ , tên tàu vũ trụ , năm bay vào vũ trụ , . . . + Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp . Nhận xét và cho điểm những HS có bài ngắn gọn , đủ ý . + Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao . + Bài gồm 3 nội dung : a. Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ . b. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng c. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ + Nghe GV đọc bài và ghi lại các ý chính của từng mục . + Nghe và trả lời câu hỏi của GV : + Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu têin là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô . Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12 – 4 – 1961 . + Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin + Con tàu đã bay một vòng quanh trái đất + Nhà du hành vũ trụ người Mĩ , Am-xtơ-rông là người đầu ti6n đặt chân lên mặt trăng . + Ngày 21 – 7 – 1969 + Tàu A-pô-lô + Đó là anh hùng Phạm Tuân + Đó là chuyến bay trên tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980 . + Theo dõi bài đọc của GV để bổ sung thông tin còn thiếu . + HS làm việc theo cặp + Một số HS nói trước lớp . + Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài . + HS thực hành ghi sổ tay . + Theo dõi bài làm của bạn . Nghe GV chữa bài để rút kinh nghiệm 4. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học . . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu : + Rèn kĩ năng giải bài tóan bằng hai phép tính + Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức II. Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định : Hát 2.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài GV nhận xét sửa bài , ghi điểm (Linh ,Quang ,Kim) *Đặt tính rồi tính : 21098 x 4 97856 : 7 *Tính chu vi mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 125m ,chiều rộng 68m. 2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1 : Ôn giải toán bằng 2 phép tính. Bài 1: + Gọi 1 em đọc đề bài + Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào ? Có mấy cách tính ? + YC HS làm bài + Hai năm trước đây số dân của một xã là 5236 người , năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người , năm nay tăng thêm 75 người . Tính số dân của xã năm nay . + Cách 1 : Ta tính số dân năm ngoái bằng phép cộng : 5236 + 87 rồi tính số dân năm nay bằng phép cộng : số dân năm ngoái thêm 75 + Cách 2 : Ta tính số dân tăng thêm sau 2 năm bằng phép cộng : 87 + 75 rồi tính số dân năm nay bằng cách cộng số dân năm kia với số dân tăng thêm . Bài giải Cách 1 : Cách 2 : Số dân tăng sau 2 năm là : Số dân năm ngoái là : 87 + 75 = 162 ( người ) 5236 + 87 = 5352 ( người ) Số dân năm nay là : Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) 5323 + 75 = 5398 ( người ) Đáp số : 5398 người Bài 2 + Gọi HS đọc YC H : Cửa hàng đã bán một phần ba số áo nghĩa là thế nào ? H : Vậy số áo còn lại là mấy phần ? + YC HS tự tóm tắt và giải bài tóan . + Một cửa hàng có 1245 cái áo , cửa hàng đã bán một phần ba số áo . Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo ? + Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được 1 phần . + Là 2 phần . + 2 em lên bảng làm bài . Bài giải Cách 1 : Cách 2 : Số cái áo cửa hàng đã bán là : Số cái áo cửa hàng đã bán là : 1245 : 3 = 415 ( cái ) 1245 : 3 = 415 ( cái ) Số cái áo cửa hàng còn lại là : Số cái áo cửa hàng còn lại là : 415 x 3 ( 3 – 1 ) = 830 ( cái ) 1245 – 415 = 830 ( cái ) Đáp số : 830 cái + Nhận xét cho điểm HS Bài 3 + Tiến hành làm tương tự như bài 2 Bài giải Cách 1 : Cách 2 : Số cây đã trồng là : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 20500 : 5 = 4100 ( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế họach là : Số cây còn phải trồng theo kế họach là : 20500 – 4100 = 16400 ( cây ) 4100 x ( 5 – 1 ) = 16400 ( cây ) Đáp số : 16400 cây *HĐ2 :Ôn tính biểu thức. Bài 4: H : BT YC chúng ta làm gì ? H : Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì ? + YC HS làm bài + Gọi HS chữa bài + Nhận xét bài làm của HS . + BT YC chúng ta điền Đúng hoặc Sai vào ô trống . + Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính + Làm bài vào vở BT + 3 em tiếp nối chữa bài . Giãi thích rõ vì sao Đúng vì sao Sai . a. Đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng b. Sai vì làm sai thứ tự của biểu thức c. Đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng 4. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 34 I . MỤC TIÊU : + Nhận xét ưu khuyết điểm của lớp trong tuần 34 về các mặt hoạt động . + Vạch ra phương hướng tuần 35 để thực hiện đạt kết quả . II . NỘI DUNG SINH HOẠT 1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt 2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : Hoàng , Thái , Giềng, Lý , Tâm , Xanh . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làmbài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số em chữ còn xấu , cẩu thả , hay tẩy xóa ... c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt .Duy trì sĩ số tốt . + Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền , Thân , Kim Xuân .Thương . + Phê bình Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh . Quang K Sơn .Dương , Giềng . 4 ) Phương hướng tuần 35 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số trong lớp . + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân ,trường lớp và an toàn giao thông đường bộ. + Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày + Giáo dục các em chăm, ngoan , lễ phép , đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập ,sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: