Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản đẹp 2 cột)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T4)

MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH.

Ôn tập câu: Ai là gì ?

I. MỤC TIÊU: -Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.

-Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)

- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết Luyện từ và câu tuần 3.

- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần 3.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

- Giới thiệu bài .

- GV nêu mục tiêu giờ học.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4
 Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009.. 
 Tập đọc: (T7)
NGƯỜI MẸ
I.MỤC TIÊU : học sinh yếu đọc1- 2 câu .
A – Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng: 
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2. Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,và các từ khác do GV tự chọn
-Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B – Kể chuyện : 
-Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
-Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
-Đồ dùng hoá trang đơn giản để đóng vai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể về tình cảm hoặc sự chăm sóc mà mẹ dành cho em.
- Giới thiệu theo sách giáo viên.
- GV ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Ho?t d?ng 1: Luyện đọc:
 + Đọc mẫu
+ Gv đọc mẫu toàn bàimột lượt.
 Chú ý:
+ Đoạn 1: Giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng của người mẹ khi mất con.
+ Đoạn 2,3: Đọc với giọng tha thiết, khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù phải hi sinh.
+ Đoạn 4: Lời của Thần Chết đọc với giọng ngạc nhiên. Lời của mẹ khi trả lời Vì tôi là mẹ đọc với giọng khảng khái. Khi đòi con Hãy trả con cho tôi! Đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát.
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn đã giới thiệu ở phấn Mục tiêu
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con như thế nào?
+ Thế nào là thiếp đi?
+ Khẩn khoản có nghĩa là gì? Đặt câu với từ khẩn khoản.
+ Em hình dung cảnh bà mẹ nước mắt tuôn rơi lã chã như thế nào?
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 Ho?t d?ng 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Khi biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần Đêm Tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi, bà đã gặp những khó khăn gì? Bà có vượt qua được những khó khăn đó không? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2,3.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
- Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?
- Theo em, câu trả lời của bà mẹ “Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 của bài và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Cả 3 ý đều đúng. Bà mẹ là người rất dũng cảm, vì dũng cảm nên bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, hồ nước. Bà mẹ cũng không hề sợ Thần Chết và sẵn sàng đi tìm Thần Chết để đòi lại con. Tuy nhiên, ý 3 là ý đúng nhất vì chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.
 Ho?t d?ng 3: Luyện đọc lại bài
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm HS.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn ngồi học. Đọc lại những tiếng đọc sai theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật:
- Thần Chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
- Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi.//
- Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//
- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi!//
+ Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
+ Khẩn khoản có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình.
+ Nước mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục, không dứt.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS , lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm.
- 2 đến 3 HS kể, các HS khác theo dõi để nhận xét.
 Suốt mấy đêm ròng thức trong con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà,Thần Đêm Tối đồng ý.
- 1 HS đọc đoạn 2,3 trước lớp, HS cả lớp đọc thầm theo.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. 
- Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?”
- Bà mẹ trả lời:”Vì tôi là me” và đòi Thần Chết “Hãy trả con cho tôi!”
- “Vì tôi là mẹ” ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình.
- HS thảo luận và trả lời.
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong các vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
 Ho?t d?ng4: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS (có thể giữ nguyên nhóm như phần Luyện đọc lại bài) và yêu cầu HS tập kể trong nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố:
- GV hỏi: Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành hai viên ngọc có ý nghĩa gì?
- GV: Những chi tiết này cho ta thấy sự cao quý của đức hi sinh của người mẹ.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết), dựng lại câu chuyện Người mẹ.
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
3.Nhận xét tiết học:
TOÁN (T16): LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU. học sinh yếu làm ½ số bt
Giúp học sinh:
-Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.
-Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
-Giải bài toán về tìm phần hơn
-Vẽ hình theo mẫu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:(5phút)
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 15
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm 
2.Bài mới:
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(2phút)
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:(25 phút)
 Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Chữa bài .
* Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
+ Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính
* Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS nêu rõ cách làm bài của mình.
*Bài 4:
 Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?
 Giải:
 Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125=35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
+ Chữa bài 
* Bài 5:
+ Vẽ hình theo mẫu ( nếu không có điều kiện, có thể giảm bớt).
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phần đã ôn tập và bổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
+ Nghe giới thiệu
+ Đặt tính rồi tính
+ 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
+ 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
 x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
+ Gọi 1 HS đọc đề bài sau đó cho HS thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở
+ HS đổi chéo vở cho nhau sửa bài
HS thực hành vẽ hình theo mẫu sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
 3.Nhận xét tiết học:
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T4)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH.
Ôn tập câu: Ai là gì ?
I. MỤC TIÊU: -Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2..
-Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
- Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
. Ho?t d?ng 1: Hướng dẫn làm bài tập: (22 phút)
Bài 1
+ Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Em hiểu thế nào là ông bà?
- Em hiểu thế nào là chú cháu?
- GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên.
+ Làm bài tập:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm từ, sau đó nêu từ của em. GV viết các từ HS nêu lên bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại  ... g thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn (quá vui, hồi hộp, ...)
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Bước 2.Làm việc cả lớp.
+ Sau mỗi câu, giáo viên và lớp bổ sung.
+ Giáo viên kết luận: SGV/38
+ Học sinh phát biểu, nhận xét sau khi thực hiện trò chơi vận động mạnh.
+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.
+ Tập thể dục thể thao, đi bộ ...
+ Vận động, lao động quá sức không có lợi cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh xúc động mạnh hay tức giận ... tránh được tăng huyết áp có thể gây nguy hiểm cho tính mạng.
+ Có lợi cho tim mạch: các loại rau, quả, thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng ...
+ Làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch: thức ăn có nhiều chất béo, mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy
+ Đại diện nhóm trình bày câu hỏi.
+ Học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”. SGK/19.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt yêu cầu nội dung bài học – Liên hệ đời sống hằng ngày.
+ Dặn dò học sinh thuộc nội dung bài học SGK/19 (bạn cần biết).
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh tim mạch.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
TOÁN (T20): NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
(Không nhớ)
A. MỤC TIÊU. học sinh yếu không làm ½ số bt
Giúp học sinh:
-Biết dặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
-Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phấn màu , bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/25
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1:
a- Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
* Phép nhân 12 x 3
+ Viết lên bảng 12 x 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên 
+ Yêu cầu học sinh đặt tính cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi học sinh khá giỏi nêu cách tính của mình, gọi những học sinh yếu nhắc lại cách tính
 Hoạt động 2:
Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
* Bài 1:
 24 11 22 33
 x 2 x 5 x 4 x 3
+ Nhận xét, chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách tính
* Bài 2:Đặt tính rồi tính
 32 x 3 42 x 2
+ Chữa bài
* Bài 3:
+ Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi mối hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Nhâïn xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 Hoạt động nối tiếp
 Hoạt động 3: Củng cố:
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/27.
Học sinh đọc phép nhân
+ Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 .Vậy 12 x 3 = 36
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con
 12 
 x 3
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mố tính đến hàng chục
- 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 36 - Vậy 12 x 3 bằng 36
 + Học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm hai cột, 4 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó làm vào bảng con
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Học sinh làm vào vở 
 Tóm tắt:
1hộp : 12 bút
4hộp : ? bút 
 Giải:
 Sốâ bút màu có tất cả la:ø
 12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu
 3. Nhận xét tiết học: 
TẬP LÀM VĂN: Nghe-kể (T4)
DẠI GÌ MÀ ĐỔI
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. MỤC TIÊU : HS yếu chỉ trình bày không điền vào giấy tờ in sẵn 
-Nghe và kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể.
-Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
-Mẫu điện báo, photo cho mỗi HS 1 bản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen.
- Trả bài viết đơn xin nghỉ học.
- Nhận viết bài làm của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ho?t d?ng 1: Nghe và kể lại truyện Dại gì mà đổi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV kể câu chuyện 2 lần. Nội dung
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK.
DẠI GÌ MÀ ĐỔI
 Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm mẹ cậu dọa sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói: 
 - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
 Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 - Vì sao thế?
 Cậu bé trả lời:
 - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. 
Theo Tiếng cười tuổi học trò.
- GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu từng HS kể trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi: Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
Ho?t d?ng 2: Viết điện báo
- Gọi GV đọc yêu cầu bài 2.
- Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình.
- Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo?
- Người nhận điện ở đây là ai.
- Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến được tay người nhận?
- Phần tiếp theo chúng ta cần ghi là nội dung bức điện. Vì là điện báo nên chúng ta cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. Chẳng hạn có thể ghi: Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đến nhà bà
- Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ người gửi. Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu.
- Gọi HS làm miệng trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chấm điểm một số bức điện.Thu bài để chấm số còn lại sau đó. Ho?t d?ng 3: CỦNG CỐ:
- Dặn dò HS ghi nhớ cách viết điện báo, về nhà nhớ kể câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe.
- Trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+ Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!”
+ Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 2 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để mọi người trong gia đình biết tin và không lo lắng.
- Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Là gia đình em.
- Chúng ta phải viết rõ tên và viết địa chỉ thật chính xác.
(Một số HS nói địa chỉ người nhận trước lớp.)
- Một số HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện trước lớp. Các HS khác theo dõi và góp ý để bức điện ngắn gọn và gia đình yên tâm.
- 1 HS nói hoàn chỉnh bức điện trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS đọc bài trước lớp.
3.Nhận xét tiết học.
Chính tả: Nghe-viết (T8)
ÔNG NGOẠI
Vần oay. Phân biệt: d/gi/r; ân/âng.
I. MỤC TIÊU : học sinh yếu tập chép 
-Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Trong cái vắng lặng của tôi sau này trong bài Ông ngoại.
-Tìm được các tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập phân biệt d/r/gi, ân/âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CU:Õ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: 
+ thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả này các em sẽ viết một đoạn trong bài Ông ngoại và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, ân/âng; tìm các tiếng có vần oay.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Ho?t d?ng 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn?
- Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết thế nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
 Ho?t d?ng 2: Hướng dẫn làm bài tập ;
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho 8 nhóm trưởng.
- Yêu cầu HS tự làm. GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm đọc từ của mình tìm được và các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và làm vào vở.
Bài 3: 
 GV có thể lựa chọn phần a
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ho?t d?ng 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường.
- 3 HS trả lời theo từng nội dung bài. Ví dụ:
+ Hình ảnh ông dắt cậu đi vào các lớp.
+ Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay cho cậu gõ vào chiếc trống trường.
+ Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống.
- Đoạn văn có 3 câu. Câu đầu đoạn văn viết lùi vào một ô li.
- Những chữ đầu câu là: Trong, Ông, Tiếng phải viết hoa.
- PB: Vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.
- PN: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe GV đọc và viết đoạn văn.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm trong nhóm.
- Đáp án: xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy, xoáy tai
- Đọc và viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Viết vào vở: giúp – dữ – ra.
 3. Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_ban_dep_2_cot.doc