Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.( Trả lời được câu hỏi trong bài)

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện theo tranh minh hoạ.

* Tăng cường tiếng việt cho Hs luện đọc từ khó và kể chuyện

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5 Ngày soan.././.
 Ngày giảng /./..
Tiết 1 chào cờ
Tiết 2+3 Tập đọc – kể chuyện	
Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 - Bước đầu biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.( Trả lời được câu hỏi trong bài)
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện theo tranh minh hoạ.
* Tăng cường tiếng việt cho Hs luện đọc từ khó và kể chuyện
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC:
- Gọi HS đọc bài Ông ngoại - 2 em 
- trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nghe – ghi điểm
3. Bài mới:
1. GT bài:- Ghi đầu bài. – Hs nghe
Tập đọc
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Hs đọc nhiều lần
- Gv cùng Hs chia đoạn - Gọi Hs đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
c. Tìm hiểu bài:
 - Gv đặt câu hỏi – gọi Hs trả lời
- Hs trả lời
? Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? ( Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường)
? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? ( Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.)
? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?( Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ)
? Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? ( Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm)
? Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? (Vì chú sợ hãi.)
? Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? (Mọi người sững sờ nhìn chú..)
? Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
? Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- Gọi Hs thi đọc
- Gv nghe – uốn nắn - khen
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
 Kể chuyện
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- Gv kể theo tranh lần 1 – chia nhóm cho Hs kể
- Gv quan sát các nhóm kể
- Gọi các nhóm kể
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ
- HS quan sát và nghe
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- Gọi Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
? Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?(Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..)
** Hs kể cả câu chuyện1 
- 2,3 em
- Gọi Hs nhắc lại ý nghĩa
- GV nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài- liên hệ thực tế
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Toán:
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
I Mục tiêu:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Vận dụng về giải bài toán có một phép nhân
* Tăng cường tiiéng việt cho Hs phần nội dung bài mới
II Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. KTBC:
 - Đọc bảng nhân 6 -2 HS.
 - Nghe – ghi điểm
3. Bài mới:
- GTB – ghi bảng - Hs nghe
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
+, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
- GV hướng dẫn cho HS tính:
a. 23 x 6 = ? 
 23 . 3 nhân 6 bằng 18 viết 8
 x 3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1
 79 bằng 7 viết 7 
 23 x 3 = 79 
- HS quan sát.
*HS nêu lại cách tính
b. 54 x 6 = ?
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS nhắc lại cách tính
 2. Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT
- Gọi Hs lên bảng – lớp làm bảng con
- HS thực hiện bảng con.
 47 25 28
 82
 99
 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3
 94 75 168 410 297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải
- Hs làm vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài 3: Tìm x
? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Gọi Hs lên bảng làm 
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 92
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 - 2 em lên bảng 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
4 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Đạo Đức:
Tự là lấy việc của mình.( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS kể được một số việc mà Hs lớp 3 có thể tự làm lấy việc của mình. 
- ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh
 hoạt ở trường, ở nhà.
- GD cho học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
* Tăng cường tiếng việt cho Hs
II. chuẩn bị .
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là giữ lời hứa ? - Hs trả lời
 ? Vì sao phải giữ lời hứa ?
3 Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
- Hs nghe
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó,
- HS chú ý
Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
? Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- Gọi Hs nêu cách giải quyết
- Gv nghe – bổ sung
=> GV lết luận: (Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.)
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
- HS nghe
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội 
dung ghi trong phiếu
- Gọi đại diện nhóm nêu - Đại diện nhóm nêu
- GV nghe – bổ sung 
 => GV kết luận 
- Tự làm lấy công việc của mình là cố
gắng làm lấy công việc của bản thân
- Hs nghe
mà không dựa dẫm vào người khác.
4. Hoạt động 3: xử lí tình huống
- GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống
? Việt đang quét lớp thì Dũng đến. 
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
? Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay
bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao?
- Gọi Hs nêu cách giải quyết
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của
- Gv nghe - bổ sung
mình.
=> GV kết luận: (Đề nghị của Dũng là sai
. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.)
5. HD thực hành: 	
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài	
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu
- Hs kể
 Ngày soạn//
 Ngày giảng//
Tiết 1: Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung(Trả lời được câu hỏi trong SGK
* Tăng cường tiếng việt cho Hs luyện đọc và đọc từ khó
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc bài cx và trả lời câu hỏi - 1em 
- GV - HS nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
1. GT bài – ghi đâù bài.
- Hs nghe
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- Gv cùng Hs đưa ra từ ngữ khó đọc 
- Gv đọc – gọi Hs đọc
- HS chú ý nghe.
* Hs đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng 
- Gv nghe- uốn nắn – sửa sai
đoạn
- Gọi HS đọc chú giải
- Hs đọc
- GV chia nhóm cho Hs đọc
- Gọi Các nhóm thi đọc giữa các nhóm
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn
- Gv nghe- khen
- Gọi Hs đọc lại bài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận 
3. Tìm hiểu bài:
- Gvđặt câu hỏi – gọi Hs trả lời
- Hs nghe – trả lời
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?( Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng)
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? (Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn)
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Gv yêu cầu các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- HS Làm nhóm
- Gọi Các nhóm nêu kq của nhóm mình
- Đại diện các nhóm dán bài 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
lên bảng lớp
4. Luyện đọc lại .
* Hs đọc lại bài
- GV cho Hs đọc lại bài theo đọc phân vai
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Gv nghe – khen 
- Cho Hs bình chọn bạn nào đọc hay nhất
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố dặn dò .
- Hệ thống nội dung bài – liên hệ thực tế 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
- Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
- Hs vận dụng kiến thức đã học vào làm tốt cácbài tập
II Đồ dùng: 
 - Phiêu BT
III Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Một HS làm bài tập2. - 1 em
 - Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
- GTB – ghi bảng - Hs nghe
- HD HS làm các bài tập
 Bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu bài 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49 27 57 18 64
 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 ... dạy học :
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
- GV nhận xét – ghi điểm
3 Bài mới : 
- GTB – ghi bảng - Hs nghe
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
? Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ ( Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm) 
* HS nêu lại 
- Hs TL
? Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
Bài giải
- HS nêu bài giải 
 Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái )
 Đáp số : 4 cái kẹo
? Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? ( Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo)
- Hs TL
? Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
2. hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
a. Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu 
miệng kết quả
của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l 
b. Bài 2 :
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS phân tích bài toán 
và giải vào vở - 
 Bài giải :
 Đã bán số mét vải là :
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số : 8 m vải
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
4. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học – Cbị bài sau
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Tiết 3: Luyện từ và câu:
So sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém.
- Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
* Tăng cường tiếng việt cho Hs
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS làm lại BT2.	- Hs lên bảng làm
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. – Hs nghe
b. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài
- GV nhận xét , sửa sai chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
d .Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng 
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Lời giải đúng:
(a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là )
c. Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
d Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- 2 HS đọc yêu cầu BT
- lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
 - 3 HS lên bảng làm bài
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai 
Tiết 4: Chính tả : ( tập chép )
Mùa thu của em
I. Mục tiêu: 
	- Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam( BT2)
 - Làm đúng bài tập 3 a/b .
 -Rèn kỹ năng nghe viết cho Hs 
 – GD Hs có ý thức gìn giữ vở sạch chữ đẹp 
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. 
- Bảng phụ viết nôịi dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. - HS viết bảng con 
- GV nhận xét –sửa sai
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài ghi đầu bài. – HS nghe
2. Hướng dẫn HS tập chép . 
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nán thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
(Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhàm )
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : 
-Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 5:	 sinh hoạt
Tiết5 mĩ thuật
tập nặN tạo dáng tự do: xé dán hình quả.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. 
- Xé dán được một vài quả gần gống với mẫu.
II. Chuận bị. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. 
- Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím
- giấy màu.
III. Các hoạt động dạy – học:
* Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi :
- HS quan sát và trả lời.
+ Tên quả?
- Xoài, cam, cà tím.
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả?
- HS nêu.
- GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán.
2. Hoạt động 2: Cách xé dán quả:
- Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy.
- Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau.
- HS chú ý nghe.
- Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán.
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán vào trong vở.
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
- HS nhận xét những bài xé, dán đẹp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp.
IV. Dặn dò:
- Chuẩn bị màu vẽ.
- Không vẽ màu trước bài 6.
Âm nhạc :
	Tiết 5 : Học hát bài : Đếm sao 
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biét tính chất nhịp nhàng của nhịp qua bài hát đếm sao .
- Hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ hoạ .
- Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên .
II. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác bài hát .
- Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC : Hát bài : Bài ca đi học ( 2 HS ) 
	- GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài 
2 Hoạt động 1 : Dạy bài hát đếm sao 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài hát 
- Cho HS xem trang ảnh minh hoạ 
- HS quan sát 
- GV hát mẫu lần 1 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu ( lần 2 ) kết hợp với động tác phụ hoạ 
b. dạy hát :
- GV đọc lời ca 
- HS chú ý nghe 
- Lớp đọc đồng thanh lời ca 
GV dạy HS hát từng câu theo hình thức 
móc xích 
- HS hát theo HD của GV 
- HS chia nhóm lần lượt ôn luyện bài hát 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Lớp hát + gõ đệm theo phách 
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản
- GV HD mẫu 
- HS quan sát 
- Lớp thực hiện 
- 1 vài nhóm lên biểu diễn vừa hát vừa múa 
-> GV nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ( 1 HS ) 
- Về nhà học thuộc bài hát , chuẩn bị Bài sau
 * Đánh giá tiết học
 Ngày soạn ./../
 Ngày giảng..//..
Tiết 1: Toán
	 Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu Hs thuộc bảng chia 6
 - HS biết vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
 * Tăng cường tiếng việt cho Học sinh
II. Đồ dùng:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1. ổn định tổ chức - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6
- 1 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
- GTB- ghi bảng
- Hs nghe
- Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
* HS đọc nhiều lần
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS thực hiện theo yêu cầu Gv
? 6 lấy 1 lần bằng mấy? (6 lấy 1 lần bằng 6)
- GV viết: 6 x 1 = 6
- Gọi Hs đọc CN - ĐT
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ? ( Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.)
- Hs trả lời
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
* HS đọc phép nhân và phép 
chia vừa lập.
- GV yêu cầu Hs lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- HS thực hiện theo yêu cầu Gv
? 6 lấy 2 lần bằng mấy ? (6 lấy 2 lần bằng 12.)
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
* Hs đọc CN - ĐT
? Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ? ( Được 2 nhóm , 12 chia 6 được 2).
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Gọi HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
* Hs đọc CN - ĐT
+Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- GV nghe – uốn nắn
- HS đọc thuộc bảng chia 6
 theo dãy, nhóm, cá nhân.
- HD HS làm các bài tập
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
 - GV nhận xét- đưa ra kq
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng 
kết quả vừa tính được.
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4
 54 : 6 = 93 6 : 6 = 6
 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1
b. Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- GV nhận xét
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
d. Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải 
Bài giải:
 Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số: 8 đoạn
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc