Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (Bản đẹp 2 cột)

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- PB: nhớ lại, hàng năm, lòng tôi lại nao nức,kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, nắm tay, đi lại lắm lần,

- PN: buổi đầu,náo nức, mơn man, tựu trường, nảy nở, mỉm cười, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

+ Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng xúc động, đầy tình cảm.

 2. Đọc hiểu:

+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,

 + Hiểu được nội dung của bài: bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

 3. Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).

+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ngày khai trường.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài

- Cho cả lớp hát bài Ngày đầu tiên đi học.

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: 	Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009.
Tập đọc (T11) – Kể chuyện (T6)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU : học sinh yếu chỉ đọc 1-2 câu 
A – Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng: 
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 - PN:làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả,
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật.
 2. Đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn,
+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
B – Kể chuyện:
+ Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
+ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Tranh minh hoạcác đoạn truyện (phóng to, nếu có thể)..
+ Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc khăn mùi soa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài 
- Theo sách giáo viên.
- GV ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt Động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. 
a).Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hdẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi một HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này.
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?
- GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài:
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt. 
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo h dẫn của GV:
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đó chính là Cô-li-a. 
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
- HS thảo luận theo cặp và trả lời: Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt.
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp,cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em:
+Tình thương yêu đối với mẹ.
+ Nói lời biết giữ lấy lời.
+ Cố gắng khi gặp bài khó.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc một đoạn trong bài.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ:
- Hướng dẫn:
1) xếp được các tranh minh hoạ theo đúng nội dung truyện
2) Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình
- Gọi 4 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS , yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?
Hoạt động 2: Củng cố:
- 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- 4 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất.
- 3 đến 4 HS trả lời.
3. Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
TOÁN (T26) : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt đông 1: Luyện tập, thực hành.
C* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của 1 số và làm bài
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
+ Học sinh làm, giải thích câu trả lời
+Mỗi hình có mấy ô vuông 
+1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
3. Hoạt động 2: Củng cố:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
+ Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
+ Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
 Số bông hoa Vân tặng bạn là:
 30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
+ Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải:
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh.
+ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu
+ 10 ô vuông
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ô vuông
+ Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông
3. Nhận xét tiết học:
+ Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tập đọc (T12)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: nhớ lại, hàng năm, lòng tôi lại nao nức,kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, nắm tay, đi lại lắm lần,
- PN: buổi đầu,náo nức, mơn man, tựu trường, nảy nở, mỉm cười, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng xúc động, đầy tình cảm.
 2. Đọc hiểu:
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,
 + Hiểu được nội dung của bài: bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
 3. Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ngày khai trường.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Cho cả lớp hát bài Ngày đầu tiên đi học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn:
+ 1: Hằng nămgiữa bầu trời quang đãng.
+ 2: Buổi mai hôm ấy hôm nay tôi đi học.
+ 3: Cũng như tôi khỏi rụt rè trong cảnh lạ.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Em hiểu thế nào là nao nức? Đặt câu với từ này.
+ Mơn man có nghĩa là gì? Đặt câu với từ này.
+ Bầu trời thế nào thì được gọi là quang đãng?
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Hãy đọc đoạn 1 và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
- Điều đó cho thấy những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của tác giả thật đẹp. Chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy vẻ đẹp này. Hãy đọc đoạn 2.
- Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn.
- Đoạn 2, tác giả đã cho chúng ta thấy vẻ khác lạ của cảnh vật trong buổi đầu tựu trường, vậy còn các bạn học sinh trong buổi đầu tựu trương như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
2.4. Hoạt động 3: Học thuộc lòng đoạn văn em thích
- Yêu cầu HS khá đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- GV: Em thích đoạn văn nào? Vì sao? H ... g và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết của các chữ này đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
 b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:(5p’)
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết những gì về anh Kim Đồng.
+b) Quan sát và nhận xét
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ? Là những chữ nào? 
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Kim Đồng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 Hoạt động 3: Giới thiệu câu ứng dụng:(5p’)
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên con người có châm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết chữ Dao vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết:(16p’)
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 à 7 bài.
 Hoạt ộng 5: CỦNG CỐ:Ø
- Có các chữ hoa: D, Đ. K.
-3 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, quan sát.
- 1 HS đọc: Kim Đồng.
- Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Từ gồm có 2 chữ Kim Đồng
- Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Các chữ D, g, h, k cao 2 li rưỡi, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
3.Nhận xét – Dặn dị(2p’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng.
TN-XH(T12). CƠ QUAN THẦN KINH.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Học sinh biết nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hìn trong SGK/26;27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Làm thế nào để tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát. 
- Bước 1.+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của não bộ, tủy sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Hình cơ quan thần kinh phóng to.
+ Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng.
- Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong ( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết ...) và các cơ quan bên ngoài ( mắt, mũi, tai, lưỡi, da ...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não ( nằm trong hộp sọ), tủy sống ( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1. Chơi trò chơi.
+ Giáo viên cho cả lớp chơi.
+ Giáo viên hỏi: các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi trò chơi?
 Bước 2. Thảo luận nhóm.
Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não, tủy sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
- Bước 3:
+ Giáo viên kết luận SGK/27.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sár sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1;2/ 26;27/ SGK, trả lời.
+ Học sinh thực hành.
+ não được bảo vệ trong hộp sọ và tủy sống được bảo vệ trong cột sống.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
+ Học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nói rõ đâu là tủy sống, não, các dây thần kinh và nhấn mạnh não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy sống được bảo vệ bởi cột sống.
+ Chơi trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
+ Học sinh phản ứng nhanh, nhạy của người chơi.
+ Kết thúc trò chơi.
- Thị giác (mắt)
- Thính giác (tai)
- Xúc giác (tay)
+ Nhóm trưởng điều khiển: đọc mục “bạn cần biết” và liên hệ với quan sát để trả lời.
+ là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+ một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống ...
+ không được bình thường ( điên ...)
Làm việc cả lớp – Đại diện nhóm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học, liên hệ giáo dục.
+ 2 học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/27.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động thần kinh.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN (T6)
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU :
- Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3p’)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường.
+ Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:(30p’)
. Giới thiệu bài
Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Kể lại buổi đầu đi học:(12p’)
- Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét bài kể của HS.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn:(15p’)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa.
- Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học.
 Hoạt động 4: CỦNG CỐ:(3p’)
- Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình.
- 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
- Làm việc theo cặp.
- Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3.Nhận xét – Dặn dị(2p’)
TOÁN :Tiết 30
BÀI:LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- củng cố về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ:(6p’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(28p’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành(25p’)
* Bài1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài
+ Chữa bài và cho điểm hs
* Bài2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không 
+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
 Hoạt động 2: Củng cố:(2p’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
 17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.
+ Số dư có thể là 1,2
+ Không 
+ Là 2
+ Chữ B
3.Nhận xét – Dặn dị(2p’)
+ Về nhà làm bài 1,2/38

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_6_ban_dep_2_cot.doc