Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

- Luyện đọc đúng : loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả . Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ .

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .

 +Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .

- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.

B. KỂ CHUYỆN :

* Rèn kĩ năng nói :

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình .

* Rèn kĩ năng nghe :

- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .

* HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết .

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .

 Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6	Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả . Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .
 +Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 
* Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
* HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : hát 
2.Bài cũ : Kiểm tra 3 em đọc bài: “Cuộc họp chữ viết”và trả lời các câu hỏi sau: 
 * Bài tập:Hãy điền X vào câu trả lời đúng. 
 H.Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? (Bảo)
+Bàn về việc giúp bạn Hoàng đọc đúng đoạn văn. 
+Bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn này không biết dùng dấu chấm câunên đã viết những câu văn rất kỳ quặc.
+Bàn về việc giúp bạn Hoàng vì bạn này viết chữ quá xấu.
 H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?( ä Hoàng)
 H.Nêu nội dung chínhcủa bài?( Thảo)
3. Bài mới : Giới thiệu bài: “Bài tập làm văn”-ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H.Bài văn gồm mấy đoạn ?
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .
- GV theo dõi – Hướng dẫn HS phát âm từ khó .
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
- Treo tranh kết hợp giảng .
H. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
* Giảng từ :* khăn mùi soa : loại khăn mỏng , nhỏ , bỏ túi để lau mặt , lau tay .
 * lia lịa : viết rất nhanh và liên tục .
Ý1 : Cô-li- a thấy khó khi viết bài tập làm văn.
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H: Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
* Giảng từ : + ngắn ngủn : rất ngắn (có ý chê).
Ý 2 : Cô-li-a kể những việc đã làm và chưa làm trong bài văn .
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 Ý 3 : Cô-li-a làm theo những việc đã viết.
- Yêu cầu đọc toàn bài .
H. Bài tập đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung chính của bài.
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Cô-li-a đã thực hiện đúng những điều đã viết trong bài tập làm văn . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh hát .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật “tôi”.
- Hướng dẫn kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV theo dõi – nhắc nhở : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- Yêu cầu kể mẫu 2,3 câu .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm .
- Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
-Gồm 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm đọc –HS nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
-Cô-li-a.
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
-Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt ./ Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc , dành thời gian cho Cô-li-a học 
-1HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm . 
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như :giặt áo lót, áo sơ mi 
-1HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 4 -lớp đọc thầm .
-Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
-1 HS nhắc lại.
- HS đọc toàn bài .
- Lời nói phải đi đôi với việc làm . Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-2 HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh hát bài tự chọn .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
-Cả lớp làm vào sách, vài HS nêu miệng.
- 2 HS đọc .
- 2 HS kể .
- HS kể theo nhóm 2 – Lớp nhận xét .
- Bốn HS thi kể một đoạn bất kì trước lớp -Lớp theo dõi , nhận xét .
 4. Củng cố – dặn dò : 
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
 - GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
 -Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe 
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- HS biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải các bài toán có liên quan .
- HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn .
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Hình vẽ bài tập 5, bảng phụ vẽ hình bài 4
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: 3 HS lên bảng làm bài tập .
 *Đặt tính rồi tính: (Duy Linh) 
 35 x 5 24 x 6
 *Viết số thích hợp vào chỗ trống :
 a) của 10 kg là kg (Nguyễn Quỳnh)
 b) của 20 học sinh làhọc sinh (Giang)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài: “Luyện tập” –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm bảng.
- Yêu cầu nhắc lại cách làm .
-GV nhận xét,sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai .
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề- làm bài vào vở . 
- GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi : Ai tinh mắt .
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- GV nêu luật chơi .
- Tổ chức cho HS chơi .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
H. Mỗi hình có mấy ô vuông ? 
H. của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 
H. Nêu cách tìm ? 
- 2 HS đọc.
- HS làm vào vở nháp - 6 HS lần lượt lên bảng.
-HS trả lời:lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề .
-2 cặp HS tìm hiểu đề:
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở . 1 HS lên bảng sửa bài 
Tóm tắt :
 30 bông hoa
 ? bông hoa
Bài giải 
 Vân tặng bạn là :
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
-1 HS sửa bài vào vở .
- 2 HS đọc – 2 cặp HS tìm hiểu đề:
H.Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì? 
- làm bài vào vở - một HS lên bảng giải .
Tóm tắt :
 28 học sinh 
 ? học sinh
Bài giải
 Số học sinh lớp 3A đang tập bơi :
 28 : 4 = 7 ( học sinh )
 Đáp số : 7 học sinh .
-HS sửa bài vào vở.
- 2 HS đọc đề.
- HS theo dõi – nắm cách chơi .
- Đại diện các nhóm chơi . Nhận xét .
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 .
-10 ô vuông
- 2 ô vuông 
10 : 5 = 2
 4.Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Nhận xét giờ học.
____________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU.	
 - HS hiểu được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh .
 - Biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu và biết phòng tránh một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
II. CHUẨN BỊ.
 -GV: Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ; tranh vẽ 2, 5 - Bảng phụ ; 
 -HS: SGK – Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1.. Ổn định: Nề nếp.
 2.. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu .
H. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm các bộ phận nào ? ( Duyên)
H.Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ?( Chi)
H ...  +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể . 
+ Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan trong cơ thể về não hoặc tuỷ sống . Một số hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
- HS thảo luận nhóm 4 – ghi kết quả .
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét . 
- Vài em lên chỉ tranh trên bảng .
- HS theo dõi – tham gia trò chơi .
( Tai , mắt )
-Thảo luận theo 2 - trả lời .
- Đại diện các nhóm mỗi nhóm trình bày một câu .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
 -Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội.
-Nhận xét tuyên dương .__________________________________
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS kể lại hồn nhiên , chân thật buổi đầu đi học của mình .
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng .
 - Giáo dục HSù yêu trường, yêu lớp .
 II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Bảng phụ chép 3 câu hỏi . 
 -HS : Vở tập làm văn,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời. 
H. Để tổ chức tốt một cuộc họp , cần chú ý những gì ? (ø My)
H. Nêu trình tự một cuộc họp ? ( Hạnh)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1 .
- Yêu cầu đọc đề . 
- GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật , có cái riêng . Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường , có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý :
H. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? 
H. Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
H. Buổi học đã kết thúc thế nào ?
H. Cảm xúc của em về buổi học đó như thế nào ?
- Yêu cầu HS khá kể .
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu thi kể trước lớp .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 .
- Yêu cầu đọc đề .
-GV dặn dò cách viết.
- Yêu cầu làm vở . 
- GV theo dõi – nhắc nhở .
- Yêu cầu đọc bài .
- GV chấm bài - đánh giáchung . 
- HS đọc đề - lớp đọc thầm theo .
- HS lắng nghe .
-2 HS đọc câu hỏi .
- HS kể .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- HS kể theo nhóm 3 .
-4 HS thi kể trước lớp .
- Lớp bình chọn .
- 2 HS đọc đề .
-HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở .
- 2 số HS đọc bài – lớp nhận xét .
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Kể lại câu chuyện ; ghi nhớ buổi đầu tiên đi học .
_______________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
- Củng cố nhận biết về chia hết , chia có dư và đặc điểm của số dư . Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số .
- Thực hiện phép tính chia chính xác , nhận biết được mối quan hệ giữa số dư và số chia .
-HS có ý thức cẩn thận và trình bày bài khoa học .
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ.
 -HS : Vở bài tập, vở toán, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Nề nếp.
2.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
 *Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 47 : 2 (Bẩu) 36 : 3 (Hồng)
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố lại phép chia hết phép chia có dư,chúng ta sẽ học qua bài này: “Luyện tập”. Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện tập về phép chia .
Bài 1 : 
Yêu cầu đọc đề .
- Hướng dẫn làm vào bảng con .
- Nhận xét – sửa sai cho HS .
Bài 2 : Tương tự , yêu cầu làm vở .
- Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Giải toán 
+Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài 4 .
- HS thảo luận theo bàn – khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
-GV nhận xét,đánh giá.
- HS đọc đề .
- HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con . 
- Nhận xét – sửa bài – nêu cách thực hiện .
-HS làm vào vở.HS lần lượt lên bảng. 
-HS nhận xét.
- HS đổi chéo vở sửa bài.
-2 HS đọc đề toán.
-2 cặp HS tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
H.Bài toán hỏi gì?
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
 27 học sinh 
Bài giải:
 Số học sinh giỏi của lớp có :
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số: 9 học sinh .
-HS tự sửa bài vào vở.
-HS thảo luận –trình bày trước lớp.
Đáp án : câu B .Vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia .
 4.Củng cố , dặn dò.
 -HS nêu cách tính.
 -Về nhà luyện tập thêm 1 số bài tập.
 -Nhận xét tiết học.
______________________________
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ
Viết tên riêng : Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa D, Đ, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu D, Đ, tên riêng : Kim Đồng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Chu Văn An
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa D, Đ, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : D, Đ, K
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ D trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ D được viết mấy nét ?
+ Chữ D hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ D hoa và nói : Quy trình viết chữ D hoa : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
GV gắn chữ Đ trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa Đ : chữ Đ hoa cách viết như chữ D hoa. Sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng.
GV chỉ vào chữ K hoa và nói : quy trình viết chữ K hoa : Nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa
Giáo viên viết chữ D, Đ, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ D hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Đ hoa cỡ nhỏ : 1 lần 
Chữ K hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Kim Đồng
Giáo viên giới thiệu : Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Đ, K, H : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : D, Đ, K
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên 
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
K, Đ, g
i, m, ô, n
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Dao 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
( 4’ )
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa E, Ê. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc