Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

Khoa học

Bài 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,.

 - Biết đun sôi nước trước khi uống.

 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

II. Đồ dùng dạy học.

 - 6 phiếu học tập cho hoạt động 3.

 - Các dụng cụ lọc nước đơn giản.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Bài 27: Chú đất nung
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé đất)
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.( trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- 2 Hs nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Từ chú giải cuối bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc.
? Nhận xét cách đọc?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
? ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
? ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. 
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
? ý đoạn 3?
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
? Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
 Chính tả ( nghe-viết )
Bài 14: Chiếc áo búp bê
I. Muc đích, yêu cầu:
	- Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
	- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết:
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
 lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
- 1, 2 hs đọc.
? Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ?
- Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- Hs lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
Toán
Bài 66: chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
	- Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới:
1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đung, ghi bảng.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
? Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Câu b. 
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3. - Yêu cầu hs:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Tổ chức cho hs tự làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
- Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng.
Bài giải
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Số nhóm hs của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm hs của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hs giải theo cách khác nên khuyến khích và yc hs trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
Khoa học
Bài 27: Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,...
 - Biết đun sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- 6 phiếu học tập cho hoạt động 3.
	- Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
? Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- 2,3 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu trực tiếp bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
* Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
* Cách tién hành: 
? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?
- Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; đun sôi.
- Hs trao đổi các cách lọc nước mà hs kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy.
- Gv nx, kết luận.
	* Kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu.
 Bằng sỏi, cát, than củi,...đối với bể lọc.
 Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
+ Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc khử trùng hết.
2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
	* Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.
	* Cách tiến hành:
- Đọc mục thực hành sgk/ 56.
- Hs đọc nối tiếp.
- Tổ chức hs thực hành:
- Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ đã chuẩn bị.
- Trình bày:
- Lần lượt tình bày sản phẩm nước đã lọc, và kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
* Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
	- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
	- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
	- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có tong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản x ... rần và việc đắp đê.
Toán
Bài 69: chia một số cho một tích
I.Mục tiêu:
	Thực hiện phép chia một số cho một tích.
II.Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách:
C1: ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7 
 = 55 297
C2: Tự làm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới.
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:
- 3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
24 : (3 x 2 ) =
= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 =
= 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 =
= 12 : 3 = 4
? So sánh các giá trị với nhau?
- Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) =
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
? Kết luận :
- Hs phát biểu.
 	Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
2. Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- Hs đọc yc.
- Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.
- Đọc yc
- GV cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện 1 cách tính theo mẫu.
80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10 
 = 20 : 10 = 2.
150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 ) 
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3.
 Hs tự làm.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yc , tóm tắt, phân tích bài toán.
? Nêu cách giải:
+ Tìm số vở cả hai bạn mua.
+ Tìm giá tiền mỗi quyển vở.
- 1 Hs lên bảng chữa bài, Lớp làm vào vở.
Bài giải
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền mỗi quyển vở là:
 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ).
 Đáp số: 1 200 đồng.
- GV chấm, cùng hs chữa bài.
- Hs nêu các cách giải khác.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số.
Địa lý
Bài 14: hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng BBcó mùa đông lạnh.
HS khs giỏi:
 + Giải thích vì sao lúa gạo đc trồng nhiều ở ĐBBB(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước) đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gao.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ nông nghiệp VN.
	- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB?
- 1,2 Hs trả lời.
? Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì?
- 1, 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài mới.
1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
	* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB. 
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sx lúa gạo.
	* Cách tiến hành:
- Hs qs tranh ảnh, đọc sgk:
? ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
? Em có nx gì về công việc sx lúa gạo của người dân ĐBBB?
- Vất vả nhiều công đoạn.
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB? 
- Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt.
? Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
- Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo.
	* Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
 - Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
* Mục tiêu: Vùng ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh.	
* Cách tiến hành:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp?
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ...
-Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB? 
- Bắp cải, hoa lơ.
- Xà lách, cà rốt,...
? Nguồn rau xứ lạnh mang lại gía trị kt gì?
- Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao.
- Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi...
3. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc phần bài học.
	- NX tiết học. 
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật
Bài 14: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
 GV bộ môn soạn và dạy
Thể dục
 Bài 27: ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: đua ngựa
 GV bộ môn soạn và dạy
Tập làm văn
Bài 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là miêu tả?
- 2hs trả lời.
? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
- 1, 2 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:...các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật...
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân...
- Hs đọc...
- gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk.
a. Bài văn tả ...
- tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài:
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
Kết bài:
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ.
- 3, 4Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập 
- 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
- Gv dán nội dung bài:
- Hs trả lời, 
Gv gạch chân:
a. Câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả:
- Mình trống
- Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống:
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,...
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- Hs làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- Hs trình bày miệng. Lớp nx.
- Gv khen hs có bài làm tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Vn viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ).
Toán
Bài 70: Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) =
 100 : ( 4 x 25 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- 1,2 hs nêu.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
? So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Bằng nhau
? ( 9 x 15 ) : 3 = 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
-...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
? Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 = 
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
? So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ).
- Hs phát biểu.
	* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất?
- Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 
25 x 4.
- Hs thực hiện và nêu kq:
(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100.
Bài 3.
- Hs đọc bài toán, tóm tắt.
? Nêu các bước giải bài toán?
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- Hs tự giải bài toán vào vở BT.
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
( Bài toán còn cách giải khác)
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30m vải.
- Hs nêu: C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số mét.
 C3: Đã bán 1 số mét vải của
 5
 mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 ).
5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.
Ngày tháng 11 năm 2011
xác nhận của bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 Buoi 1 Lop 4.doc