Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (nghe-viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ
2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa.
- Giấy khổ lớn để HS làm BT2
III. Hoạt động dạy và học :
Tuần 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: * GT bài - Cho HS xem tranh minh họa SGK - GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em a: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm b: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? c: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - CB bài Tuổi Ngựa - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát, mô tả - Lắng nghe - 2 lợt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - HS lắng nghe Chính tả Cánh diều tuổi thơ (nghe-viết) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II. Đồ dùng dạy học - Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa... - Giấy khổ lớn để HS làm BT2 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy a: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét b: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm - Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi - GV kết luận 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài - 2 em lên bảng - Lắng nghe - Theo dõi SGK + mềm mại như cánh bướm + các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời - Nhóm 2 em: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao... - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em đọc lại phiếu: + tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử... + ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất + Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi... + Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy... - Lắng nghe Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số O I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: a: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tơng tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 b: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 ềCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 c: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 d: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - GV kết luận như SGK e: Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2 - Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VT x = 640 x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng làm bài. - 1 số em nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) - Lắng nghe Khoa học Tiết kiệm nước I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước - Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước * Giảm tải: Không yêu cầu vẽ tranh , chuyển thành hoạt động đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước . II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 60, 61/ SGK - Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước? + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường - Kết luận như trong SGK - Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng kịch bản + Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản + Phân công công việc cho tất cả các thành viên - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em + H1,3,5: nên làm + H2,4,6: không nên làm + Tiết kiệm để người khác có nước dùng - HS tự trả lời - Lắng nghe - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện 3 nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện - 2 em đọc - Lắng nghe Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Luyên từ và câu Mở rộng vốn từ: Trò chơi - Đồ chơi I. Mục tiêu 1. HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 2. Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK - Giấy A3 để làm BT2 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào? - Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ 2. Bài mới: * GT bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi * HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài ... i trình bày a) Quan hệ thầy-trò: - Thầy: ân cần, trìu mến - Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn b) Quan hệ thù địch: - Tên sĩ quan: hách dịch - Cậu bé: yêu nước, dũng cảm - 1 em đọc - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK - Lắng nghe - 2 em thảo luận + Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ + Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi ngời phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt II. Đồ dùng dạy học : - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Nêu câu hỏi thảo luận : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho SX nông nghiệp nhng cũng gây ra những khó khăn gì? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin? - Kết luận lời giải đúng HĐ2: Làm việc cả lớp - Nêu câu hỏi: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? HĐ3: Thảo luận nhóm - Nêu câu hỏi: + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận HĐ4: Thảo luận nhóm - Nêu câu hỏi thảo luận: +ở địa phơng em, nhân dân làm gì để chống lũ lụt? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 em đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài - 2 em trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm SGK, thảo luận: + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới SX nông nghiệp + HS tự trả lời - Nhận xét, bổ sung - Trao đổi và trả lời + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê - Nhóm 2 em cùng thảo luận + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển - Gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung - Nhóm 4 em thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung: Trồng rừng, củng cố đê điều, xây dựng các trạm bơm nước, chống phá rừng... -2 em đọc - Lắng nghe Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS rèn luỵên kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán về phép chia có dư III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK - Nhận xét 2. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính a) 19 b) 273 16 (d 3) 237 (d 33) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu + Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu tự làm VT - Kết luận lời giải đúng Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải - Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc. - 1 em nêu - 2 em nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT a) 41688 b) 46980 4662 601617 - HS nhận xét - 1 em đọc + Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa - HS làm VT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng 36 x 2 = 72 (nan) 5260 : 72 = 73 (d 4) Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa - Lắng nghe Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân * Giảm tải: - Giảm câu hỏi 2: Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm đồ gốm. - Sửa câu hỏi 3: Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ . III. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (su tầm) III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ? 2. Bài mới: * GT bài - GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống a. Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của ngời dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV chốt lại lời giải đúng HĐ2: Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ3: Chợ phiên - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng trả lời - Lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - HS nhận xét, bổ sung - Quan sát - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt... - HS nhận xét, bổ sung - 2 em đọc - Lắng nghe Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa một số đồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: * GT bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. - Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS. a: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trước tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... b: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ c: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - Lắng nghe - KT chéo - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT - Lắng nghe Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Toán Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: a: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (dư1) - HD nhân, trừ nhẩm b: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tơng tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc c: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HS HS đổi giờ ra phút, km ra mét - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1HS đọc đề + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT T/bình mỗi phút người đó đi đựơc: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét - Lắng nghe Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ngày tháng 12 năm 2011 Xác nhận của BGH
Tài liệu đính kèm: