Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phượng

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phượng

I.MỤC TIÊU

Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc kiểm tra về :

-Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số.

-Các phép tính với các số tự nhiên.

-Thu thập một số thôn tin từ biểu đồ.

-Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích.

-Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
*************************
Hát nhạc
( Gv dạy chuyên lên lớp )
**************************
Toán
( Soạn chi tiết )
**************************
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
	2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra tốp 4 HS đọc truyện Trong quan ăn “Ba-cá-bóng” theo cách phân vai.
-Hỏi: Em thấy những hình ảnh nào, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
+Đoạn 1: 8 dòng đầu ( cả triều đình không nbiết làm theo cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa)
+Đoạn 2: tiếp theo đến Tất nhiên bằng vàng rồi (chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào)
+Đoạn 3: Phần còn lại (chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn.
-GV giới thiệu tranh minh hoạ cho lớp quan sát (nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa) để giúp HS hiểu từ ngữ vời và nhắc HS đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài – giọng nhẹ nhàng chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc kết đoạn với giọng vui, nhịp nhàng nhanh.
*Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?( muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.)
+Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?(  cho vời tất cả các vị thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.)
+Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? (Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được)
+Tai sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?(vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.)
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thầøn và các nhà khoa học?(chú hề cho rằng trước hét phải hỏi xem công chúa nghĩ về măït trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.)
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.( Mạt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, treo ngang ngọn cây, làm bằng vàng
-HS đọc đoạn 3 và trả lời các câu hỏi sau:
+sau khi biét rõ công chúa muón co mạt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?( tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàng, đặt làm ngay một mặt răng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.)
+Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? ( công chúa vui sướng ra kkhỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.)
*Luyện đọc
-Cho một tốp 3 HS đọc truyện phân vai. GV hướng dẫn HS đọc đúng lời các nhận vật. 
-Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: 
Thế là chú hề đến gặp . Bằng vàng rồi.
4.Củng cố – dặn dò
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ. Tre em suy nghĩ rất khác với người lớn.)
-GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
-Xem trước bài “ Rất nhiều mặt trăng tiếp theo”.
**************************
Thứ ba ngày 14 tháng12 năm 2010
thể dục
************************
Luyện từ và câu
( Soạn chi tiết )
*************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc kiểm tra về :
-Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số.
-Các phép tính với các số tự nhiên.
-Thu thập một số thôn tin từ biểu đồ.
-Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích.
-Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1: 
-Cho HS đọc đề bài rồi tự khoanh tròn bào các ý đúng. GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
+Câu a: khoanh tròn vào B
+Câu b: khoanh tròn vào C
+Câu c: khoanh tròn vào D
+Câu d: khoanh tròn vào C
+Câu e: khoanh tròn vào C
*Bài tập 2: 
-Cho HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và sửa bài.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm bài vào vở học
-GV gợi ý cho HS cách giải như sau:
Giải
Hai lần số học sinh nam là:
672 – 92 = 580 ( học sinh)
Số học sinh nàm của trường đó là:
580 : 2 = 290 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường đó là:
290 + 92 = 382 (học sinh)
Đáp số : 382 học sinh
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 2”.
*************************
Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I.MỤC TIÊU
	1.Rèn kĩ năng nói : 
	-Dựa voà lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 
	-Hiểu nội dung câu vhuyện (cô bé Ma – ri – a ham thích quan sát, 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khỏi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS kể lại truyện của tuần trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ GV kể toàn bộ câu chuyện
-GV kể lần một
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ SGK
c/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 
-Cho HS kể theo nhóm: dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ.
-Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện
-Cho HS thi kể trước lớp, 
-Cho vài HS thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân. Ghi nhớ điều câu chuyện muốn nói với các em.
**************************
 Thứ tư ngày15 tháng 12năm 2010
toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Nhận biết số chẵn và số lẽ.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS thực hiện phép chia 18:3 = 6 và 19:3= 6 (dư 1)
-Cho HS nhận xét phép tính trên: phép chia thứ nhất chia hết và phép chia thứ hai không chia hết.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
*GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải hực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khá hay không. Các dấuhiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó., cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra cá dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2
*GV cho HS tự phát hiện dấu yhiệu chia hết cho 2.
-GV giao nhiệm vụ cho HS từ tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
*Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
-Cho một số HS lên bảng viết kết quả số chia hết. Các HS khác nhận xét bổ sung thêm vào hai cột.
-Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
-GV rút ra kết luận: các số có chữ số tận cùng là 2 thì chia hết cho 2.
-Tương tự các số : 0,2,4,6,8 cũng được tiến hành tương tự .
-GV nêu kết luận và ghi lên bảng: các só có chữ số tận cùng là : 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
-Cho một số HS đọc kết luận trong bài học.
-GV nêu kết luận: muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
c/ GV giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
-GV nêu: “ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn” 
-GV cho HS tự nêu ví dụ về số chẵn . GV nhận xét và sửa bài.
-GV chọn ghi lại 5 ví dụ về số chẵn có chữ số tận cùng là mọt trong năm chữ số 0; 2; 4; 6; 8. Sau đó GV cho HS khai thác một cách nêu khái niệm về số chẵn nữa là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
-Cho cả lớp thảo luận và nêu kết luận: các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
D/ Thực hành
*Bài tập 1: 
-Cho HS chọn các số chia hết cho 2. Nêu lên trước lớp. GV nhận xét và cho các em giải thích lí do tại sao lại chọn các số đó.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc và nêu yêu cầu của bài và viết 4 số có hai chữ số và chia hết cho 2. Sau đó HS tự làm vào vở, cho các em đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng ghi kết quả.
*Bài tập 4:
-Cho HS tự làm, một số học sinh lên bảng sửa. GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt)
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát , trơn  ... thích của cô công chúa nói lên điều gì?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho một tốp 3 HS đọc theo cách phân vai, GV hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật.
-Cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn văn sau: 
“ Làm sao mặt trăng . Nàng đã ngủ.”
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích học sinh về nhà kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
***************************
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ I
 ****************************
Thứ năm ngày16 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU
	1.Hiểu được câu tao cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
	2.Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT 2,3 (phần nhận xét)
	-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để làm bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV trả bài viết Tả một đồ chơi mà em thích. Nêu nhận xét, công bố điểm.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Phần nhận xét
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3 .
-Cả lớp đọc thầm lại bài Cái cối tân và suy nghĩ, trao đổi bới bạn bên cạnh để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn.
-Cha đại diện học sinh nêu ý kiến, GV nhận xét và viết kết quảe bài làm đúng lên bảng:
+Mở bài (đoạn 1) giới thiệu cái cối được tả trong bài.
+Thân bài (đoạn 2,3) tả hình dáng bên ngoài của cối, tả hoạt động của cái cối.
+Kết bài (đoạn 4) Nêu cảm nghĩ về cái cối.
c/ Phần ghi nhớ
-Cho 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
d/ Phần luyện tập
*Bài tập 1: 
-Cho 2 HS đọc nội dung bài tập 
-Cho cả lớp đọc thầm bì Cây bút máy, thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập. GV phát phiếu cho vài HS.
-Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, két hợp giải nghĩa từ két (bám chặt vào). 
-Cho HS đính những phiếu có lời giải đúng lên bảng lớp.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc đề bài và viết bài vào vở.
-GV nhắc các em chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em. Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo; chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác của các bạn. Ketá hợp quan sát với tìm ý.tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kế hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.
-Cho HS viết bài vào vở học.
-Cho một số HS đọc bài viết trước lớp. GV nhận xét và sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho một số HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
-Về nhà viết vào vở bài văn hoàn chỉnh tả cây bút của em.
****************************
Toán 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
-Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu các số chẵn và số lẻ.
-Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
-Các bước tiến hành tương tự như “dấu hiệu chia hết cho 2”
-Cuối cùng GV kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 và 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
C/ Thực hành
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm bào vở rồi nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài.
+Câu a: Các số chia hết cho 5 là:35, 660, 3000, 945
+Câu b: Các số không chia hết cho 5 là: 8,57,4674,5553
*Bài tập 3:
-GV cho HS tự làm vào vở sau đó cho hai HS ngồi gần nhau kiẻm tra lẫn nhau. Một HS nêu kết quả. GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-GV cho HS nêu lại đề bài và nêu ý kién thảo luận. HS tự ghép cá số chia hết cho 5 từ ba chữ số đẫ cho, rồi thông báo kết quả. GV nhận xét và sửa bài.
*Bài tập 4:
-GV cho HS tự làm. GV có thể gợi ý để HS phát hiện ra dáu hiệu của cá số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Chẳng hạn:
+Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
+GV nêu cả hai dấu hiệu trên: đều căn cứ vào chữ số tận cùng, để một số vừa chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải là chữ số mấy. Từ đó cho HS làm vào vở.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
-GV nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Luyện tập”.
***************************
Luyện từ và câu 
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU
	HS hiểu:
	-Trong câu kể Ai làm gì? VN nêulên hoạt động của người hay vật.
	-VN trong câu kể Ai làm gì? Thường do ĐT và cum ĐT đảm nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? Ơû bài tập 1.
	-Một tờ phiếu kẻ nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra bài tập 3 của tiết trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Phần nhận xét
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập : 
+HS 1 đọc đoạn văn tả hội đua voi, HS 2 đọc 4 yêu cầu của bài tập.
*Yêu cầu 1:
-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt lại ý đúng:
Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì? 
+Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiếnvề bãi.
+Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
*Yêu cầu 2,3: 
-Cho HS làm bài tập vào vở
-GV dán bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải, kết hợp nêu ý ngiã của VN. GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
*Yêu cầu 4:
-Cho HS tìm kết quả đúng và nêu kết quả, GV nhận xét. (ý b)
c/ Phần ghi nhớ
-Cho 4 HS đọc ghi nhớ bài. Và nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
d/ Phần luyện tập
*Bài tập 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và tìm câu kể Ai làm gì? Nêu kết quả, GV nhận xét và kết luận.
-Cho HS lên bảng gạch dưới những bộ phận VN. GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài cho lớp.
*Bài tập 3: 
-GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS quan sát tranh; nhắc HS chú ý nói từ 3-5 câu văn miêu tả hoạt động của các nhận vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
-GV nhận xét chung.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nhắc lại nội đung cần ghi nhớ của bài
-Về nhà viết vào vở đoạn văn dùng câu kể Ai làm gì?
***************************
Mĩ thuật
( Gv dạy chuyên lên lớp)
***************************
Thứ sáu ngày17 tháng12 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
-Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm bài vào vở. Nêu kết quả gv chữa bài.
*Bài tập 2:
GV cho HS tự làm sau đó nêu kết quả và kiểm tra chéo lẫn nhau.
*Bài tập 3:
-Cho HS tự làm và giải thích cách làm theo nhiều cách khác nhau.
*Bài tập 4:
-GV cho HS nhận xét bài tập 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì cừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
*Bài tập 5:
-Cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kế luận: Loan có 10 quả táo.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Dấu hiệu chia hết cho 9”
***************************
tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I.MỤC TIÊU
	1.HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn : biết xác định mỗi đonạ văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hịệu mở đầu đoạn văn. 
	2.Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho một HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Cho 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1: 
-Cho 2 HS đọc nội dung bài.
-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chiếc cặp và trao đổi cùng các bạn bên cạnh.
-GV nhận xét chung.
*Bài tập 2: 
-Cho 2 HS đọc yêu cầu đề bài và gợi ý.
-GV nhắc HS: Các em nên viết dựa theo ý a, b, c. em cần chú ý tả những đặc điểm riêng của cái cặp của em.
-Cho HS đặt cặp trước mặt của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét và kết luận.
-GV chọn những bài viết tốt đọc chậm, nêu nhận 
xé và chấm điểm.
*Bài tập 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-GV nhắc HS : đề bài chỉ yêu cầu các em viết mọt đoạn tả bên trong chiếc cặp của mình.
-Cách thực hiện như bài tập 2.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại 2 đoạn văn đã thực hiện trên lớp.
***************************
Khoa học
( Ôn tập HKI )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_ph.doc