I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Học sinh làm bài tập 1; bài 2 bài 3
II. Chuẩn bị. (Bảng nhóm)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây; 1 thế kỷ = ? năm
3. Bài mới:
Tuần 5 Ngày soạn: 10. 9. 2011 Ngày giảng: Thứ hai, 12. 9. 2011 Hoạt động tập thể Tiết 9: Chào cờ - Hoạt động chung Lớp trực tuần nhận xét. =======*****====== Toán Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Bửụực ủaàu heọ thoỏng hoựa moọt soỏ hieồu bieỏt ban ủaàu veà so saựnh hai soỏ tửù nhieõn, xeỏp thửự tửù caực soỏ tửù nhieõn. - Hoùc sinh laứm baứi taọp 1; baứi 2 baứi 3 II. Chuẩn bị. (Bảng nhóm) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây; 1 thế kỷ = ? năm 3. Bài mới: Bài 1: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày 365 ngày Bài 2: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ; ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XIIX. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? 1980 - 600 = 1380 Thế kỷ XIV 4. Củng cố - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu. - Bieỏt ủoùc phaõn bieọt lụứi caực nhaõn vaọt, bửụực ủaàu ủoùc dieón caỷm ủửụùc moọt ủoaùn trong baứi. - Hieồu noọi dung: Ca ngụùi sửù chớnh trửùc, thanh lieõm, taỏm loứng vỡ daõn vỡ nửụực cuỷa Toõ Hieỏn Thaứnh - vũ quan noồi tieỏng cửụng trửùc thụứi xửa (traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? 3. Bài mới: A/ Giới thiệu bài: B/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - Gv chia đoạn: - 1 hs khá đọc. - Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - Hs đọc trong nhóm - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Hs đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. - 3 em thực hiện theo từng vai. - Hs xung phong đọc thi diễn cảm - Lớp nhận xét - bổ sung 4.Củng cố - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 5. Dặn dò - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất bộo cú nguồn gốc thực vật và chất bộo cú nguồn gốc động vật. - Nờu lợi ớch của muối i ốt, tỏc hại của thúi quen ăn mặn. - Hs ỏp dụng kiến thức vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 20, 21 SGK. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? 3. Bài mới: HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. B1: GV chia lớp thành 2 đội. B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - Hs chơi 10' B3: Cho Hs chơi trò chơi. - Gv cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. - Hs bắt đầu chơi trò chơi. HĐ 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Hs chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - GV chốt ý chính - Hs: nêu mục bóng đèn toả sáng. HĐ 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. - Cho Hs quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? * Kết luận: 4. Củng cố – Nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. Ngày soạn: 11. 9. 2011 Ngày giảng: Thứ ba, 13. 9. 2011 Toán Tiết 22: Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu hieồu bieỏt ban ủaàu veà soỏ trung bỡnh coọng cuỷa nhieàu soỏ - Bieỏt tỡm soỏ trung bỡnh coọng cuỷa 2,3,4 soỏ. Laứm baứi taọp: 1 (a,b,c), 2. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? 3. Bài mới: a. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: - GV ghi ví dụ: - BT cho biết gì? - Hs đọc bài tập - lớp đọc thầm Can T1: 6 l; Can T2: 4 l - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. - BT cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần tính gì? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? ịMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. Luyện tập: Bài 1: - GV cho Hs làm đ chữa bài đ nhận xét - GV đánh giá - Hs làm bảng con 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Bài 2: - BT cho biết gì? - Hs làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - Bài tập hỏi gì? - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Bài 3: - H làm nháp - Muốn tìm trung bình cộng của các số TN liên tiếp từ 1 đ9 cần biết gì? - Cho H chữa bài. - Từ 1 đ9 có bao nhiêu số đ tính tổng ... Giải Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :8 = 5 -Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5 4. Củng cố. - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? 5. Dặn dò: NX giờ học. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 5: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu. - Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật - Làm đúng bài tập 2 (a,b) II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. 3. Bài mới: - GV đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - Hs nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - GV đọc tiếng khó cho H luyện viết - Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức - GVhướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài: Gv thu 1 số bài chấm, nx. - Hs viết chính tả. - Hs soát bài Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài - HS chữa bài đ lớp nhận xét + Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - T cho H thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én 4. Củng cố. - NX qua bài chấm, giờ học. 5. Dặn dò: - VN học TL 2 câu để đố lại người thân. Luyện từ và câu Tiết 9: Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng I. Mục đích - yêu cầu: - Biết thêm một số ngôn ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4) , tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt một số từ tìm được (BT2, BT2) , nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: - Chép sẵn bài tập 3 , 4. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép PL? từ ghép cho nghĩa TH? - ... m cách mạng. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - Gv đánh giá nhận xét Bài số 2: - Hs nêu - Cho Hs trình bày miệng - Hs nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - Gv nhận xét những Hs đặt câu đúng và hay. VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. ịKhi đặt câu em cần chú ý điều gì? 4. Củng cố. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi. Địa lí Tiết 5 : trung du bắc bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. - vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ; che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? 3. Bài mới: HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: H mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi - Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho Hs tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. - Hs chỉ trên bản đồ Lớp nhận xét - bổ sung. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. * Vài học sinh nhắc lại HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du: * Mục tiêu:Hs nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành + Cho Hs quan sát H1 và 2 - Hs thảo luận nhóm 2 + Hs quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. - H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Thái Nguyên : Cây chè -Bắc Giang: Cây vải. - Cho Hs quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - Hs tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - H nêu - Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? * Kết luận: GV chốt ý - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao. 3/ HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành: - Cho H quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi - Chống xói mòn, giữ nước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: GV chốt ý 4. Củng cố: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ. 5 .Dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 14. 9. 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, 16. 9. 2011 Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiếptheo) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Làm bài tập: 1, 2 (a) II. Đồ dùng dạy học: GV:Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Cho học sinh nêu miệng bài 2b. 3. Bài mới: a/ Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho Hs quan sát biểu đồ cột. + Hs quan sát biểu đồ - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - T cho H đọc lại các số liệu trên biểu đồ. b/ Luyện tập: Bài số1: - Hs làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? ị Nêu cách đọc biểu đồ. 4A: 35 cây 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ- GV đánh giá - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Lớp nhận xét - bổ sung 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài học. - NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. Tập làm văn Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu. - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Phần nhận xét: + Gọi HS đọc bài. - Cho Hs thảo luận - GVgạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - Hs thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 đ - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 đ - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 đ - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. c/ Ghi nhớ: SGK- Gọi HS nhắc lại - Lớp đọc thầm d/ Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát tranh - Lớp đọc thầm - Gv giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - Hs suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho Hs trình bày - GVnhận xét - đánh giá - Hs đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm - Lớp nhận xét - bổ sung 4. Củng cố Nhận xét giờ học, 5. Dặn dò: về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở Khoa học Tiết 10: ăn nhiều rau và quả chín. sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 22, 23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng. HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? - HS tự nêu Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. B1: Cho Hs dựa vào kênh chữ để thảo luận. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Hs thảo luận nhóm 2 - Hs kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng - Không ôi thiu - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ Hoạt động 3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. B1: Cho H thảo luận nhóm + HS thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. B2: Cho đại diện nhóm trình bày - T đánh giá chung * Kết luận: T chốt ý - Lớp nhận xét - bổ sung 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Tiết 10: Sinh hoạt lớp (tuần 5) I. yêu cầu: - H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em còn thiếu đồ dùng môn kĩ thuật. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục kiểm ra và kèm H yếu. Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.
Tài liệu đính kèm: