1.Hoạt động 1: Bài tập 1
MT: Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người .
-Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập.
-HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ.
-GV chốt lại
+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . .
+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
2.Hoạt động 2: Bài tập 2
-1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
3.Hoạt động 3: Bài tập 3
MT: Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .
-HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ.
-Cả lớp nhận xét
-GV nhận xét chốt lại: nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý nguyện.
TuÇn 12 Thø hai ngµy 23 / 11 / 2009 So¹n ngµy 18 / 11 / 2009 ChÝnh t¶. LuyƯn viÕt ch÷ ®Đp bµi 21 ---------------------------------------------- To¸n. (2 tiÕt) LuyƯn tËp I - MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số . -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm . II -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Kiểm tra bài cũ: -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét B.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. MT: HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số . -GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. - GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng -Yêu cầu HS rút ra kết luận -GV viết dưới dạng biểu thức a x (b + c) = a x b + a x c 2.Hoạt động 2: Thực hành MT: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm . Bài 1: -HS tự làm theo mẫu vào SGK -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài 2: -1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con -HS sửa bài Bài 3: -HS làm theo nhóm đôi. -Trình bày bài làm. 1 vài HS nêu cách nhân một số với một tổng. Bài 4: (dành cho HS giỏi) -HS làm theo mẫu. Sau đó sửa bài 5.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. ---------------------------------------------- Thø t ngµy 25 / 11 / 2009 So¹n ngµy 19 / 11 / 2009 An toµn giao th«ng ----------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người . -Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên . II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 MT: Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người . -Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập. -HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. -GV chốt lại + Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . . + Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 -1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 MT: Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên . -HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. -Cả lớp nhận xét -GV nhận xét chốt lại: nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý nguyện. 4.Hoạt động 4: Bài tập 4 MT:Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ : + Câu 1 : Lửa thử vàng : Muốn biết có phải thật hay không, người ta đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn lên. + Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ : chỉ có nước lã mà làm nên hồ ( hồ :P vật liệu xây dựng ) . Tay không mà làm nổi cơ đồ mới ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. + Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành đạt, làm quan mới được người cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt. 5 . Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, khen HS tốt. ---------------------------------------------- To¸n LuyƯn tËp I - MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số . -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động 1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. MT: HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số . -GV ghi bảng: 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 -Yêu cầu HS rút ra kết luận -GV viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c 2. Hoạt động 2: Thực hành MT: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm . Bài 1: -GV treo bảng phụ. -HS làm theo mẫu. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài 2: -HS tự làm theo mẫu vào bảng con . 1 HS làm bảng lớp -Sau đó sửa bài Bài 3: -HS tự làm bài vào vở. -Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một hiệu. Bài 4 -GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------- Thø s¸u ngµy 27 / 11 / 2009 So¹n ngµy 19 / 11 / 2009 TËp lµm v¨n. . (2 tiÕt) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện -Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng . II - CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Hoạt động 1: Nhận xét MT: Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện -Gọi hs đọc lạibài “ÔângTrạng thả diều”và gạch đưới phần kết bài -Cho hs đọc lại đoạn kết bài của truyện. -GV yêu cầu:”Thêm vào cuối câu chuyện một lời đánh giá,nhận xét làm đoạn kết bài ” -Gọi hs đọc lại phần kết đoạn vừa viết. -Cả lớp ,Gv nhận xét và ghi lại kết đoạn hay của hs lên bảng. -Cho hs đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và yêu cầu hs nhận xét. -GV chốt lại: Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là kết bài không mở rộng. Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. Đây là kết bài mở rộng. -Cho hs đọc lại ghi nhớ 2.Hoạt động 2: Luyện tập MT:Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng Bài 1: -GV nêu yêu cầu đề bài. -Gọi hs lần lượt đọc từng ý. -Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì sau mỗi cách kết bài. -GV gọi hs lần lượt nêu ý kiến. -GV kết luận: Kết bài không mở rộng :a; Kết bài mở rộng: b,c.đ,e Bài 2: -GV nêu yêu cầu đề bài. -Cho HS thảo luận ,trao đổi nhóm. -Gọi HS nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp ,GV nhận xét: + Một người chính trực: kết bài không mở rông. + Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không mở rộng. Bài 3: -GV nêu yêu cầu và cho hs làm vào phiếu. -Gọi HS đọc kết bài vừa viết. -Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò -Gọi hs nêu lại ghi nhớ:Thế nào là kết bài tư nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện? -GV tổng kết tiết dạy. Dặn dò ---------------------------------------------- To¸n. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS : -Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ). -Thực hiện tính toán, tính nhanh . -Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. IICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 2: Bài 1,2 MT: Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ). Bài 1 -GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính -HS làm bài. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Bài 2 -Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác nhau. Hoạt động 3: Bài 3: (Dành cho HS giỏi) MT: Thực hiện tính toán, tính nhanh . -GV hướng dẫn cách làm . - HS làm bài và sửa bài Hoạt động 4: Bài 4 MT: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. -HS đọc đề, GV hướng dẫn cách làm . HS làm vào vở Chiều rộng của sân vận động 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: ( 180+90 ) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động đó là: 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số : 540 m; 16200 m2 4. Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: