Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

ÔN TẬP CỘNG TRỪ NHÂN CHIA CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I.MỤC TIÊU:

 Hướng dẫn học sinh ôn tập về:

-Cách đọc ,viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo của số.

-Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số. Nhân chia các số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.

-So sánh các số đến 100 000.

-Làm đúng , đủ các bài tập do Gv hướng dẫn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con , vở bài tập toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 126 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Thứ hai ngày29 tháng 8 năm 2011
Luyện tập tiếng việt
ôn luyện từ và câu: Từ ngữ về thiên nhiên . dấu chấm dấu phẩy
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2
Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
như mục I
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
a) Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người (gạo, lạc, đỗ, rau, quả, cá, tôm...)...
b) Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, đồng, kim cương, đá quý,
Bài 2 : Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm?
- Con người làm cho trái đất thêm giàu, đẹp bằng cách:
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc,...
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, tàu du hành vũ trụ,...
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.
+ Xây bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người ốm,...
+ Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm...
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
* Luyện tập- thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. HS và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc: kể đúng, nhanh, nhiều những gì thiên nhiên trên mặt đất và trong lòng đất đã đem lại cho con người.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ để hoàn chỉnh bản kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Cách thực hiện như bài tập 1: HS làm bài theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV kết luận lời giải đúng.
 gia súc,...
+ Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí.
Bài 3 : Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy, con ạ! - Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
* Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? (Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.)
- HS đọc yêu cầu của bài; làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. GV nhắc các em nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu chấm.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi làm bài tiếp sức. Sau đó đại diện mỗi tốp đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, phân tích, chốtlại lời giải đúng.
C. Củng cố , dặn dò:
- GV nhắc HS nhớ những từ ngữ vừa học ở bài tập 1, 2
- Kể lại truyện vui “Trái đất và mặt trời”.
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Luyện tập Toán (2t)
Ôn tập cộng trừ nhân chia các số đến 100 000
I.Mục tiêu: 
 Hướng dẫn học sinh ôn tập về:
-Cách đọc ,viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo của số.
-Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số. Nhân chia các số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
-So sánh các số đến 100 000.
-Làm đúng , đủ các bài tập do Gv hướng dẫn.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng con , vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hướng dẫn ôn tập các số đến100 000
-GV viết số lên bảng và yêu cầu HS đọc số.
 VD:9174 , 13540 , 
-GV đọc số và yêu cầu HS viết số trên bảng con:
 VD:-Mười lăm nghìn
 -Hai mươi ba nghìn năm trăm tám mươi sáu.
+Gv hướng dẫn ôn tập các phép tính cộng , trừ , nhân , chia số có 5 chữ số với số có một chữ số;
Đề bài: Đặt tính rồi tính:
4637 + 8245 6471 – 518 
 4162 x 4 18418 : 4
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính .
+Gv hướng dẫn ôn tập về so sánh các số có nhiều chữ số:
Hướng dẫn học sinh tự giải các bài tâp trong vở bài toán trang 3,4 .
 Hướng dẫn về nhà làm bài tập 
-HS đọc số trên bảng.
-HS viết số trên bảng con .
15000
23586
HS thực hành làm bảng con.
-VD:4327 > 3742.
 5678< 7678.
_HS nhắc lại cách so sánh số có nhiều chữ số.
 Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011
 Luyệ tập tiếng việt:
 Luyện đọc - Luyện viết: dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc cho học sinh: Đọc lưu loát , đọc trôi chảy và đọc diễn cảm các bài tập đọc .
-Rèn luyện chữ viết cho HS : yêu cầu viết đúng , trình bày sạch đẹp , đúng kiểu chữ quy định.
-Giáo dục HS học tốt môn tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học :
_SGK Tiếng việt , vở li,mẫu chữ viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1.Hướng dẫn luyện đọc :
- Hướng dẫn HS đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
-Tổ chức thi đọc :
-GV nhận xét , tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động của HS
-HS nghe GV đọc mẫu.
Hai em đọc mẫu toàn bài .
-Đọc trong nhóm , đọc theo bàn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
-Thi đọc cá nhân
GV yêu cầu đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật.
2.Luyện viết:
-Hướng dẫn viết một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” từ “Chị Nhà Trò đã bé nhỏ Vẫn khóc”
-GV yêu cầu viết đúng cỡ chữ theo quy định , trình bày sạch sẽ , chữ viết đẹp.
-GV quan sát ,nhắc nhở viết đẹp.
-GV chấm bài của HS
 -Tuyên dương HS có bài viết đẹp.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học 
-Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
-Chuẩn bị tôt cho bài sau
HS thi đọc – Lớp nhận xét , tuyên dương bạn đọc tốt.
-Hai em đọc đoạn luyện viết.
-HS thực hành luyện viết trên vở li.
Cho HS đổi vở kiểm tra bài
Thứ sáu ngày6 tháng 9 năm 2011
luyện tập Toán
Luyện các số đến 100 000
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh:
Củng cố về viết, đọc thành thạo các số đến 100 000
Rèn kỹ năng đọc, viết các số có nhiều số
Học sinh áp dụng giải được các bài tập.
Giáo dục học sinh học tốt môn toán.
II/ Đồ dùng học tập: Vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:Cách đọc, viết số có nhiều chữ số. 
2. Dạy bài mới:
a/ HĐ1:Giới thiệu bài
b/ HĐ2: hướng dẫn tự học
 HS tự giải các bài tập
 GV yêu cầu HS tự làm các bài tập
Nhận xét bài của bạn?
Cách làm
Cách phân tích cấu tạo số
Muốn tính chu vi hình bên ta làm thế nào?
Cách tìm độ dài 2 đoạn thẳng chưa biết?
3 : Củng cố dặn dò : 
 *Củng cố: đúng ghi Đ, sai ghi S
a/ số “ Hai trăm mười hai” viết là: 
A. 20 012
B. 212 
b/ số 10 021 đọc là
A. Một trăm hai mươi mốt
B. Mười nghìn không trăm hai mươi mốt
 *Dặndò:
Về nhà học kỹ bài và chuẩn bị bài sau	
Vài HS nêu
2 HS lên bảng viết
Bài 1(3): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cách điền các số vào vở
Vài em đọc số sau khi điền
3 hs lên bảng làm mẫu
Bài 2(3): Viết theo mẫu
HS làm vở BT; đổi vở kiểm tra kết quả
Vài em đọc lại
Bài 3(3): Nối theo mẫu
7 825 = 7 000 + 800 + 20 + 5 
Đổi vở, nhận xét kết quả
Bài 4(3):
Đọc đề toán
HS điền vào vở
GV chấm 1 số bài, nhận xét chung
 Hướng dẫn thực hành kiến thức
Thể dục :
 Rèn luyên tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
I. Mục tiêu:
- Ôn tập bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Chuyển kiẻm tra trhành ôn tập
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
thời gian
Mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập.
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau chuyển thành đội hình vòng tròn
- Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp
- Kiểm tra bài cũ.
2phút
2phút
1phút
3phút
1phút
 ● ● 
 ● ●
 ● ☺ ●
 ● ● 
 ● ●
 ● ● 
Cơ bản
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
* Đi kiễng gót hai tay chống hông.
* Đi nhanh chuyển sang chạy.
* Kiểm tra thử:Chia học sinh thành các tổ, mỗi tổ thực hiện 1 trong 4 động tác.
* Ôn trò chơi “Nhảy ô”. 
2
2
3
2phút
2phút
2phút
2phút
6phút
3phút
Đ
XP ●
CB ●
 ●
 ●
 ●
Kết thúc
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát 
- Nhảy thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
5- 6
2phút
1phút
1phút
2phút
1phút
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
Tuần 2
Thứ hai ngày7 tháng 9 năm 2011
Luyện tập tiếng việt
Luyện cấu tạo của tiếng
I- Mục đích, yêu cầu
 - Luyện củng cố kiến thức đã học về cấu tạo của tiếng.
 - Rèn kĩ năng vận dụng các tiếng bắt vần trong thơ.
 - Hoc sinh làm tốt các bài tập
II- Đồ dùng dạy – học
 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Ôn định
B- Kiểm tra bài cũ
C- Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài: NêuMĐ-YC
 2.Hướng dẫn h/s làm bài tập VBT TV 4
a) Củng cố về cấu tạo của tiếng
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét và kết luận
b)Vận dụng tìm tiếng bắt vần
 - Yêu cầu h/s đọc 1 khổ thơ
 - GV nhận xét 
 - Hát
 - Hai em làm lại bài 1(tiết 1)
 - Nhận xét và chữa
 - Nghe giới thiệu
 - 1em đọc yêu cầu
 - Lần lượt nhiều em ghi cấu tạo của tiếng vào bảng phụ.
 - HS nhận xét
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
 - Vài em đọc 
 - Lớp nhận xét.và bổ sung
 - Tìm tiếng bắt vần.
D- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: - Hệ thống và khắc sâu kiến thức
 - Nhận xét giờ học
 2- Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày8 tháng 9 năm 2011
luyện tập toán(2t)
Ôn luyện cách đọc viết các số có sáu chữ số, 
I/ Mục tiêu :
 Học sinh thực hành ôn lại cách đọc viết các số có sáu chữ số.
 Rèn cho học sinh có kĩ năng đọc viết tốt.
 Giáo dục học sinh học tốt môn toán.
II/ Chuẩn bị : 
 Một số bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b.Hướng dẫn HS đọc viết các số
 * đọc số:
65371. Học sinh thực hành đọc các số
75637. Lớp nhận xét bổ xung.
865439.
8654.
 *Viết số: Học sinh tập viết vào bảng con
Một trăm năm mươi hai nghìn ba trăm 
hai mươi tư.
Tám mươi tám nghìn không trăm ba
 mươi sáu.
Hai trăm sáu mươi lăm nghìn chín trăm
 mười.
c. Giải t ... a, số chia chưa biết?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài 
Luyện Tiếng Việt
Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I- Mục đích, yêu cầu
 - Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
- Học sinh yêu môn học.
II- Đồ dùng dạy- học
- 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện
a) Yêu cầu 1 
 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
- GV nhận xét
b)Yêu cầu 2
 - Xác định vị ngữ các câu trên
 - GV mở bảng lớp
c)Yêu cầu 3
 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ
d) Yêu cầu 4
 - GV chốt ý đúng: b
3.Phần luyện tập
Bài 1
 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2
 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3
 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS
4.Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập
 - Hát
 - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước
 - Lớp nhận xét 
 - Nghe mở sách
- 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu
 - Có 3 câu: 1, 2, 3
 - HS đọc các câu vừa tìm
 - HS đọc yêu cầu 2
 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ
Câu 1: đang tiến về bãi
Câu 2: kéo về nườm nượp
Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
 - Nêu hoạt động của người và vật
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc
 - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ
 - HS đọc yêu cầu, làm miệng
 - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ)
 - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài đúng
- HS đọc yêu cầu, làm nháp
 - Đọc bài làm
 - 1 em đọc ghi nhớ
Tuần 18
Thứ ba ngày 6 tháng năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 4)
I- Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
- Học sinh vận dụng làm tốt các bài tập.
II- Đồ dùng dạy- học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ- YC tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Gọi HS đọc đoạn văn SGK 176
 - Treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, phố, nắng, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng
hổ, quần áo, sân, Hmông, TuDí, Phù Lá.
 + Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
 + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b) Đặt câu hỏi
+Buổi chiều, xe làm gì ?
+Nắng phố huyện thế nào ?
+Ai đang chơi đùa trước sân
4. Củng cố, dặn dò
 - Thế nào là danh từ ?
 - Thế nào là động từ ?
 - Thế nào là tính từ ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Hát
 - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
- Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
 - Chuẩn bị
 - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
 - Học sinh trả lời
( 5 em lần lượt kiểm tra )
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - HS đọc đoạn văn
- 1 em điền bảng phụ
 - Lần lượt phát biểu ý kiến
- Làm bài đúng vào vở
- HS lần lượt nêu câu hỏi
-Học sinh trả lời:
 Luyện Toán 
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5
A.Mục tiêu: Củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh cho học sinh.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 5 tập 2
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò	
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài:
- GV nhận xét sửa sai cho HS nêú có:
- 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
Số chia hết cho 2 là:4568 ; 2050 ; 3576 
Bài 2: cả lớp làm bài vào vở - đổi vở kiểm tra
Số chia hết cho 5 là: 
 900 ;2355 ;5550 ;285.
Bài 4: 
a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
 480 ; 2000 ; 91010 
b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324
c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995
Bài 5: 1em nêu miệng:
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
0; 5 ;10 ;15 ;20 ;25 ;30 ;35; 40; 45; 50; 55; 60 ;65 ;70; 75; 80; 85; 90; 95 100
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:Những số chia hết cho 2 và5 nhưng bé hơn 30 là những số nào?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Luyện Tiếng Việt 
Ôn tập 
I- Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II- Đồ dùng dạy- học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ- YC tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Đưa ra phiếu thăm
 - GV nêu câu hỏi nội dung bài
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Bài tập 2
 - GV đọc yêu cầu
 - Kể tên các nhân vật mà em biết qua các bài tập đọc trên ?
 - Gọi HS đặt câu với từng tên nhân vật
- GV nhận xét
Ví dụ: Nguyễn Hiền rất thông minh.
Bài tập 3
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết 
 - GV treo bảng phụ
 - Nhận xét chốt lời giải đúng
a) Có chí thì nên
b) Thua keo này bày keo khác
4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét, dặn HS tiếp tục ôn bài. 
 - Hát
 - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
 - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
 - Chuẩn bị
 - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
 - Học sinh trả lời
- HS đọc yêu cầu
- Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi
 - Xi-ôn-cốp-xki, Lê-ô-nac-đô đaVin-xi
 - HS thực hiện
 - Đọc yêu cầu bài 3
 - HS đọc lại bài tập đọc, đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Làm bảng phụ
- Đọc bài giải đúng
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Tiếng Việt
Kiểm tra( đọc – hiểu )
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc hiểu
HS đọc văn bản có độ dài khoảng 200 chữ, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản.
2. Luyện từ và câu
Học sinh làm bài tập kiểm tra về từ và câu(gắn với kiến thức đã học).
II.Đồ dùng dạy học:
	-Đề kiểm tra đã phô tô.
III.Hoạt động dạy học:
1.Gv giới thiệu nội dung bài học : Kiểm tra đọc hiểu.
2.GV chép đề bài lên bảng.
	Đề bài:
Đọc thầm:Bài “ Về thăm bà”
Dựa vào nội dung bài đọc , chọn câu trả lời đúng:
( GV phát đề kiểm tra có nội dung câu hỏi như SGK- 177, 178)
 + Học sinh thực hành làm bài.
 +GV quan sát nhắc nhở HS chọn ý trả lời đúng nhất.
Thang điểm chấm : Thang điểm mười.
*Đáp án:
 Phần A : Câu 1:ý c. Phần B: Câu 1: ý b.
 Câu 2:ý a. Câu 2 :ý b.
 Câu 3: ý c. Câu 3 :ý c.
 Câu4: ý c. Câu 4: ýc
Luyện Toán 
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, 3
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.
- Học sinh ham học toán.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
a.Số 4568 không chia hết cho 3 (Đúng)
b.Số 55647 chia hết cho 9. (Đúng)
c.Số 462 chia hết cho 2 và 3. (Đúng)
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Số chia hết cho 3 là:
 294; 2763; 3681; 
b.Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681 
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294; 
 Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho 9 là: 612; 126; 261; 621; 162; 216 
b. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102 
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?
a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9.
b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập (tập đọc)
I- Mục đích, yêu cầu
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu cần đạt 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, đọc diễn cảm. 
- Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II- Đồ dùng dạy- học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
Kiểm tra:
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu bài tập 2
 - GV nắc HS lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc là truyện kể .
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét
Ví dụ: Tên bài Ông trạng thả diều tác giả Trinh Đường, nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật: Nguyễn Hiền.
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh tiếp tục luyện đọc
 - Hát
 - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
 - Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
Chuẩn bị
 - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu
 - Lớp đọc thầm
 - 1-2 em trả lời
 - Học sinh nêu tên các truyện 
- 1 em chữa trên bảng phụ
 - Lớp nhận xét
 - Lớp hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết theo yêu cầu
 - Nghe nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_chieu_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_20.doc