Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2

Toán : Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I) MỤC TIÊU:

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

 - Biết đọc các số có sáu chữ số.

 - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điển cho HS
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn,
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? 
 + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ?
+ Em hiểu : Sừng sững, lủng củng nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 (SGK)
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài( đoạn “Các người ...quang hẳn”.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS trả lời câu hỏi.
- Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ.
+ Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn
+ Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm
1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ
+ HS đọc theo yêu cầu
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
+Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị.
2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện..
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. 
HS tự trả lời : Hiệp sĩ ( người có sức mạnh và lòng hào hiệp)
 Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Lắng nghe
Ghi nhớ
Toán : Tiết 6: Các số có sáu chữ số
I) Mục tiêu:
	- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc các số có sáu chữ số.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
255 ; 540 ; 90
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
B. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Dạy học bài mới
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
*. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
-GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
d. Thực hành:
Bài 1 a. GV cho HS phân tích mẫu
 b. GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
( nếu sai)
Bài 4: 
- GV yêu cầu học sinh viết vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 255 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
- HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo yêu cầu của giáo viên.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở nháp.
313 241 : ba trăm mười ba nghìn, hai trăm bôn mươi mốt.
523 453 : Năm trăn hai mươi ba nghìn,bốn trăm năm mươi ba.
+ 369 815 : Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm mười hai : 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm.
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Lịch sử: Làm quen với bản đồ ( tiếp )
I . Mục tiêu: 
Học xong bài này ,HS biết:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ , xem chú giải, tìm đối tượng.
- đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao thấp nhận biết núi cao nguyên ,đồng bằng,vùng biển.
* Giáo dục ý thức tự học 
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam . Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ ; 
Bản đồ là gì? 
Em hãy giải thích tỉ lệ in trên bản đồ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài
3 cách sử dụng bản đồ:
Hoạt động 1: làm việc lớp
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước 
Trả lời các câu hỏi sau:
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Dựa vào bảng chú giải ở H3( bài 2) để đọc các
 kí hiệu của một số đối tượng địa lí .
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam đại diện một số HS trả lời
với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2 )và giải 
thích vì sao lại biết đó là biên giới ?
GV giúp HS nắm các bước sử dụng bản đồ
4 . Bài tập Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm 
 GV yêu cầu HS thảo luận và làm các bài tập Trong SGK + Thảo luận nhóm và đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác bổ sung
GV hoàn thiện các câu trình bày của HS
Bài tập b ý 3 Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam Yêu cầu một số HS lên chỉ và giới thiệu 
 * Các nước láng giềng của nước ta: Trung Quốc ,Lào , Cam – pu – chia
 * Vùng biển của nước ta : Biển Đông * Quần đảo : Hoàng Sa ,Trường Sa ,
 *Một số đảo: Phú Quốc ,Côn đảo * Một số sông : sông Hồng , sông Tiền Sông Hậu
 Hoạt động 3: làm việc cả lớp
Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam .Yêu cầu một số HS lên chỉ các HS khác nhận xét bổ sung
- chỉ các hướng Tây , Bắc , Đông , Nam , Miền núi ,đồng bằng ,các cao nguyên, vùng biển
- Chỉ vị trí của tỉnh Nghệ An, Huyện QH
- Nêu tên các tỉnh giáp với tỉnh NA
C . Củng cố dặn dò :
 Gv hệ thống kiến thức vừa học HS Lắng nghe và về nhà thức hiện
 Nhận xét tiết học 
Dặn HS học kĩ bài chuẩn bị bài sau
Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009
Đạo đức: trung thực trong học tập (tiết 2 )
 I >. Mục tiêu : 
- Thực hành thảo luận nhóm,trình bày tư liệu đã sưu tầm,tiểu phẩm qua đó củng cố
 kiến thức kĩ năng ,tính trung thực trong học tập.
Giáo dục tính trung thực ,biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và 
phê phán những hành vi thiếu trung thực
II > Các hoạt động dạy-học:
A . Bài cũ : 
Kiểm tra ghi nhớ ( 5 – 7 HS)
 B .Bài mới :
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Bài tập 3 SGK)
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ Các nhóm thảo luận
	 Đại diện mhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học 
mỗi tình huống để gỡ lại 
 b ) Báo lại cho cô giáo biết để cô chữa lại 
 cho đúng
 c ) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy
 là không trung thực trong học tập
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK )
GV yêu cầu một vài HS trình bày giới thiệu	 Thảo luận lớp 
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện ,tấm 
 Gương đó ?
 GV kết luận : Xung quanh tacó nhiều tấm
Gương về trung thực trong học tập ,chúng
Ta cần học tập những bạn ấy.
 Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5 SGK )
GV mời một,hai nhóm trình bày 	 Đại diện nhóm trình bày
? Em có suy nghĩ ... u cầu HS về nhà , tỡm trong cỏc bài tập đọc 3 trường hợp dựng dấu hai chấm, giỉa thớch tỏc dụng cỏc cỏch dựng đú.* Bài sau : Từ đơn và từ phức
- HS trả lời
 Laộng nghe
- HS lần lượt đọc từng cõu văn, thơ
- HS nhận xột
- HS lắng nghe
- 2-3 HS đọc to trước lớp
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc thầm từng đoạn văn trao đổi tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu văn.
- HS trả lời
+ cõu a : Dấu hai chấm thứ nhất cú tỏc dụng bỏo hiệu bộ phận đứng sau mnú là lời núi của nhõn vật ( người cha)
- Dấu hai chấm thứ hai bỏo hiệu phần sau là cõu hỏi cụ giỏo
+ cõu b : Dấu hai chấm cú tỏc dụng giải thớch cho bộ phận đưứng trước, làm rừ những cảnh đẹp của đất nước là những cảnh gỡ ?
- HS đọc to yờu cầu BT2 trước lớp, cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở
- HS đọc to trước lớp
Thứ 3 Ngày 1 tháng 8 năm 2009
Địa lí : Dãy Hoàng Liên Sơn 
I,Mục tiêu: học xong bài này Hs biết:
-Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên VN. 
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, địa hình, khí hậu)
 -Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
 -Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để nêu được đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
 -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của nước Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ địa lý TN VN.
 -Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
III,Các hoạt động dạy học
 A,Kiểm tra bài cũ.
 -Gọi Hs trả lời.
 -Gv nhận xét.
 B,bài mới.
 a-Giới thiệu :
 b- Hướng dẫn tìm hiểu bài
1,Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 -Gv chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồđịa lý TN VN 
 -Hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1.
 -H dựa vào lược đồ hình 1kênh chữ sgk trả lời các câu hỏi:
 ? kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta , trong đó dãy núi nào dài nhất.
 ?Dãy núi HLS dài bao nhiêu km rộng bao nhiêu km?
 ?Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy HLS ntn?
*Bước 2:
 -Dãy núi HLS ở đâu?
 -Hs nêu –Gvd ghi bảng
 -Gv chỉ đỉnh núi và sườn núi.
 -Chỗ đất thấp nằm giữa các sườn núi gọi là gì?
 -Gv sửa chữa giúp Hs hoàn thành phần trình bày.
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
 -Bước 1:
 +Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng ở hình 1và cho biết độ cao của nó?
 +Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ?
 +Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng?
 -Bước 2:
 -Gv giúp Hs hoàn thiện phần trình bày .
 ?Dãy núi HLS có đặc điểm gì? (G ghi lên bảng)
*Chuyển ý:
2,Khí hậu lạnh quanh năm.
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
 -Bước 1:
 -Gọi Hs trả lời
 -Gv nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của Hs (ghi bảng)
 -Bước 2: gọi 1 Hs chỉ vị trí của Sa pa trên bản đồ địa lý VN?
 -Dựa vào bảng số liệu , em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
4,Tổng kết:
 -Gọi Hs trình bày lại các đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy HLS?
 -Cho H xem thêm một số tranh ảnh về HLS và giới thiệu 1 số cây thuốc quý ?
 -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
-Hs quan sát 
-Hs tự quan sát và chỉ vị trí của dãy núi.
-Dãy Hoàng Liên Sơn
-Dãy Sông Gâm
-Dãy Ngân Sơn
-Dãy Bắc Sơn
-Dãy Đông Triều
-Trong đó dãy HLS là dãy núi dài nhất.
-Dãy HLS dài 180 km và rộng gần 30km
-Đỉnh núi nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
-Hs trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Hs chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ địa lí VN.
-Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. “Đây là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu”.
-Gọi là thung lũng
-Hs làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau.
-Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta.
-Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà”củaTQ.
-Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác sửa chữa bổ sung.
-Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu.
-Y/c Hs đọc thầm mục 2 sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
-ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm. Vào mùa đông có khi có tuyết rơi .
-Hs chỉ và Gv hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
-Nhiệt độ của tháng 1thấp hơn so với nhiệt độ của tháng 7.
-Hs nêu bài học sgk.
-Sa nhân, hồi, quế...
Toán Tiết 10 : Triệu và lớp triệu.
I) Mục tiêu:
	- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
	- Thành thạo khi biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành : 
Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó GV phát phiếu học tập cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, chữa bài và đánh giá 
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 5 chục triệu
 30 000 000 40 000 000 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
60 000 000 70 000 000 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 2 trăm triệu
90 000 000 100 000 000 200 000 000
.
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời CH
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe- Ghi nhớ
 Tiết 4 : Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I ) Mục tiêu:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật. 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chon chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II ) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 B - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 2.Nhận xét:
 - GV đọc diễn cảm bài văn
 + Ngoại hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
 2 .Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
 *Bài 1:
 + chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
*Bài 2:
 - Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
 - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
D. Củng cố dặn dò:
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
 + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
 - Nhắc lại đầu bài.
 - HS Đọc đoạn văn.
 - Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
 + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
 - Sức vóc: gây yếu quá.
 - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách : yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
 - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
 + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
 - HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc”
- HS chuẩn bị bài
 - 2; 3 HS thi kể:
 VD: Tả ngoại hình con ốc:
 Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
 - Về học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 2 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 lop 4 CKTKN(1).doc