Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 23

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 23

Tập đọc:

Hoa học trò

(Theo Xuân Diệu)

I, Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .

 - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò . ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II, đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức:

 Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ tết” và nêu nội dung bài.

+ Nhận xét, bổ sung.

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài (1’)

 b: Hướng dẫn luyện đọc (10’)

+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?

+Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 
Tập đọc:
Hoa học trò
(Theo Xuân Diệu)
I, Mục đích yêu cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
 - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò . ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II, đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ tết” và nêu nội dung bài.
+ Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài (1’)
 b: Hướng dẫn luyện đọc (10’)
+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
+Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )
+HD HS đọc đúng câu dài " Phượng không phải là.....góc trời đỏ rực".
+Y/C HS luyện đọc nhóm đôi
+ Y/C 2 HS đọc 
+ Đọc mẫu bài tập đọc.
 c: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
+ Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa là như thế nào?
+ Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
+ Như vậy ở đoạn 1 tác giả giới thiệu điều gì?
Đoạn 2+ 3: Còn lại
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò.
+ Chốt ý: . Vì thế hoa phượng được nhà thơ Xuân Diệu gọi với cái tên thân thiết “hoa học trò”.
+ Hoa phượng nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
+ Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ 2?
+ Em cảm nhận được điều gì qua bài tập đọc?
d:Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’)
+ YC 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc.
+ Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng thì bài tập đọc nên đọc với giọng như thế nào?
+ Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Đoạn này cần nhấn giọng các từ ngữ nào?
+Y/C HS luyện đọc nhóm đôi.
+ Y/C 4 HS thi đọc trước lớp. 
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 3 đoạn: - Đoạn 1:  đậu khít nhau
 - Đoạn 2:  bất ngờ vậy
 - Đoạn 3: Còn lại
+ HS luyện đọc theo đoạn (3 lượt)
Lượt1: Luyện đọc + luyện đọc đúng
Lượt2:Luyện đọc + giảI nghĩa từ
Lượt3: Luyện đọc lại
+ HS luyện đọc nhóm đôi
+ 2 HS đọc 
+ Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, người ta chỉ bướm thắm.
+ Rất đỏ và tươi.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả số lượng hoa phượng. So sánh hao phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
" ý1: Giới thiệu số lượng hoa phượng rất lớn.
+ Cả lớp đọc thầm.
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi thân quen với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của học trò. Hoa phượng nở làm các cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
+ Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ. Màu phượng mạnh mẽ làm thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
+ Bình minh, rực lên.
" ý2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng – loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
+ 3 HS đọc.
+ Đọc nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ HS nêu: Không phải, 1 đóa, không phải vì cành, cả một loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, cây, hàng, tán lớn xòe ra, muôn ngàn con bướm thắm.
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 4 HS thi đọc trước lớp.
Toán:
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: 
Biết so sánh hai phân số 
Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản.
II, đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK .
+ Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
3. Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài (1’)
b.HĐ1: HD học sinh luyện tập (15 - 18’)
+ YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT).
+ Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào?
+ Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào?
+ Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập.
+ Chấm bài của 1 số em.
c. HĐ2: Hướng dẫn chữâ bài (10-12’)
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số:
 >; < ; =
+ YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp.
+ GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số.
Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
*Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh.
Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và:
a. Phân số đó bé hơn 1.
b. Phân số đó bằng 1.
c. Phân số đó lớn hơn 1.
* Củng cố cách so sánh phân số với 1
Bài 4: Tính
+ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làmvào VBT 
+ HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập.
+ So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1
+ HS làm bài tập.
+ 2 HS lên chữa bài.
+HS nhận xét, bổ sung.
+ HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào?
a) b) 
c) Ta có: d) Ta có 
Vậy: vậy: 
+ 2 HS lên chữa bài.
+ Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả
+ Lớp nhận xét.
+ Mỗi HS nêu1 câuvà giảI thích
a) ; b) ; c) 
+ Lớp nhận xét.
+ HS nêu cách tính. Lớp nhận xét.
+2HS lên bảng chữa bài 
+Lớp theo dõi nxét 
+Thống nhất cách làm đúng.
a) 
b) 
_________________________
Đạo đức:
Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1)
I, Mục tiêu: 
- Bieỏt ủửụùc vỡ sao phaỷi baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coõng coọng 
- Neõu ủửụùc moọt soỏ vieọc caàn laứm ủeồ giửừ gỡn coõng trỡnh coõng coọng .
-Coự yự thửực baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coọng coọng ụỷ ủũa phửụng. 
II, Đồ dùng dạy học: 
- Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS lên bảng:
- Tại sao cần phải lịch sự với mọi người?
-Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
+ Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) 
+ Nêu tình huống như SGK.
+Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống.
 Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
c.HĐ2:Thảo luận cặp đôi (BT1 – SGK) 
+ YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1.
+Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
+ Theo dõi, kết luận: Mọi người dân ,không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng.
d HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) 
+ YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3?
+ YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự).
+ Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng.
" Ghi nhớ (SGK).
e. Liên hệ thực tế: 
+ Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết?
+ Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó? 
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu lại.
+ Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
Thống nhất cách trả lời đúng.
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.
+ HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận.
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2, 4: Đúng
+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?
+ 2 HS nêu.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.
Đáp án: Câu đúng: a.
 Câu sai: b, c.
+ 2 HS đọc to.
+ Một số HS nêu.
Mỹ thuật
Tiếng Anh
Âm nhạc
_________________________________
Sinh hoạt tập thể
Chủ đề
Mừng đảng mừng xuân
I. mục tiêu:
Giáo dục cho các em lòng tự hào về truyền thồng vẻ vang của Đảng Cộng sản Việt Nam
Qua ngày hội giáo dục các em lòng kính yêu Đảng, Bác Hồ, lòng tự hào dân tộc thể hiện bằng những việc làm cụ thể hằng ngày như : Chăm chỉ học tập, lao động, ....
II. Chuẩn bị : 
HS chuẩn bị trang phục, cờ đỏ biển lớp
Một số tiết mục văn nghệ 
Địa điểm : Sân trường
Thời gian: 
iii. nội dung:
ổn định tổ chức:
-Tập hợp HS ngồi đúng vị trí của lớp theo 3 hàng dọc, nhóm trực ban bê ghế ra
-Lớp trưởng đứng đầu cầm biển
-Một bạn đứng đầu hàng cầm cờ
-Những HS tham ra những tiết mục văn nghệ sẵn sàng chuẩn bị cho tiết mục của 
mình
- Tốp ca hát bài “Em là mầm non của Đảng”
- Múa hát bài: “Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác”
- Cán sự lớp quản lí các bạn giữ trật tự trong thời gian thực hiện buổi lễ
 2. Chương trình:
 3. Tổng kết:
 - Tuyên dương những em có ý thức tốt
 - Phê bình những em ý thức còn kém. 
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: 
 - Bieỏt , tớnh chaỏt cụ baỷn cuỷa phaõn soỏ, phaõn soỏ baống nhau, so saựnh phaõn soỏ.
II, Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4
SGK
3.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. HĐ1: HD học sinh luyện tập(15 - 18’)
+ Giao bài tập (VBT).
 ...  cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào có người bật xa nhất sẽ được khen thưởng. Khi HS bật xong, GV nhắc các em thả lỏng tích cực. 
 -GV tổ chức cho HS thi bật nhảy từng đôi một, tổ nào có nhiều người bật xa hơn được biểu dương. 
 * Học phối hợp chạy nhảy 
 -GV nêu tên bài tập. 
 -GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu:
 Chuẩn bị : Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1,5 m. cách vạch xuất phát 5 – 6m kẻ vạch giới hạn, cách vạch giới hạn 1m để một đệm thể dục. 
TTCB : Khi đến lượt các em tiến vào vị trí xuất phát, chân sau kiểng gót, mũi chân cách gót chân trước một bàn chân, thân hơi ngả ra trước, hai tay buôn tự nhiên hay hơi gập ở khuỷu. 
Động tác : Khi có lệnh, mỗi em chạy nhanh đến vạch giới hạn giậm nhảy bằng một chân bật người lên cao về phía trước. Khi hai chân tiếp đất, chùng chân để giảm chấn động, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng. 
 b) Trò chơi : “Con sâu đo”.
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giới thiệu cách chơi thư hai. 
 Chuẩn bị :Trên sân trường kẻ hai vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 6 – 8m. Các em tập hợp sau vạch xuất phát, tuỳ theo cách chơi mà các em ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về hướng vạch đích và hai tay chống xuống đất. 
 Cách chơi: Các em bò bằng hai tay và hai chân về phía trước , hàng nào có em cuối cùng bò về qua đích trước hàng đó thắng cuộc. 
 -GV hướng dẫn và giải thích cách chơi.
 -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. 
 -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em.
sau các lần chơi cho đổi người giám sát để các em cùng tham gia chơi. 
3 .Phần kết thúc
 -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp hoặc đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GV giao bài tập về nhà ôn bật xa. 
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
18 – 22 ph
5 – 6 phút 
5 – 6 phút 
4 – 6 phút
2 phút 
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
Gv
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
GV
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
GV
-HS hô “khỏe”.
_________________________
Luyện Tiếng Việt
Mỹ thuật
Luyện Toán
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tiếng Anh
Kỹ thuật
___________________________
Địa lí:
Thành phố Hồ Chí Minh
I, Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh: vị trí, diện tích, số dân, là trung tâm văn hóa, kinh tế, khoa học của cả nước. 
- Chỉ được vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ)
II, Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ Đồng bằng Nam Bộ
Lược đồ hoặc bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.
IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ?
- Trình bày các đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ?
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HĐ1: Tìm hiểu Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước (15’)
* Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi theo cặp:
- Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi?
- Trước đây Thành phố có tên gọi là gì?
- Thành phố mang tên Bác từ khi nào?
" Với lịch sử hơn 300 năm, Thành phố Hồ Chí Minh được coi là 1 thành phố trẻ.
* Quan sát lược đồ hình 1 SGK, chỉ vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên lược đồ, trả lời câu hỏi SGK.
+ Treo lược đồ Thành phố Hồ Chí Minh, yêu cầu học sinh lên chỉ.
+ Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu học sinh lên chỉ và nêu 2 câu trả lời 2 câu hỏi SGK.
* Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu trang 128.
+ Tại sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước?
+ YC HS đánh số thứ tự về diện tích, dân số của các tỉnh trong bảng số liệu theo thứ tự lớn dần.
+ YC 1 HS lên chỉ trên bản đồ và nêu vị trí của thành phố Hồ Chí Minh.
 c.HĐ2: Tìm hiểu vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, kinh tế, khoa học của cả nước (15’)
+ YC HS quan sát hình 3, 4, 5 (SGK) và giới thiệu về chợ Bến Thành:
1) Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?
2) Vì sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm khoa học lớn của cả nước?
3) Vì sao nói Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa lớn của cả nước?
" Chốt ý.
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+Thảo luận,đại diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thành phố Hồ Chí Minh đã 300 tuổi rồi.
- Trước đây có tên là Sài Gòn – Gia Định.
- Từ 1976.
+ HS chỉ trong SGK.
+ 2 HS lên chỉ trên bảng.
+ 2 HS lên chỉ trên bản đồ và nêu:
- Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông: Đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
+ 1 HS đọc to bảng số liệu.
+ Vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất cả nước.
+ 1 HS nêu, lớp nhận xét.
+ 1 HS lên chỉ và nêu.
+HS quan sát hình 3, 4, 5 (SGK) và giới thiệu
- Đây là chợ Bến Thành, 1 chợ lớn nổi tiếng của Thành phố Hồ Chí Minh. Nơi đây trao đổi buôn bán rất nhiều hàng hóa. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, thường xuyên.
- Đây là 1 góc của công viên Đầm Sen – nhà hoa ôn đới. Công viên Đàm Sen nổi tiếng khắp cả nước về các khu vui chơi, giải trí kì lạ, nhiều trò chơi hấp dẫn.
- Đây là những hoạt động sản xuất diễn ra thường ngày ở Thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm này sẽ được sử dụng trong nước và xuất khẩu.
+ Vì ở đây có các ngành công nghiệp rất đa dạng: điện, luyện kim
- ở đây có các khu chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, siêu thị Metra, Makco
- ở đây có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất.
+ Vì ở đây có các trường Đại học lớn của cả nước: Đại học Quốc gia, Đại học Kĩ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Y Dược
- Có viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, các bệnh viện lớn
+ Vì ở nơi đây có khu bảo tàng lịch sử Việt Nam, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng.
- Nơi đây có nhà hát lớn thành phố.
- ở đây còn có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên.
____________________________
Toán:
Luyện tập
I, Mục tiêu: 
 - Ruựt goùn ủửụùc PS
- Thửùc hieọn ủửụùc pheựp coọng 2 PS
II, Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS lên bảng tính:
 + ;+
+ Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập (30’)
+ YC HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu các bài tập.
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+GV theo dõi HS làm bài ,có thể giúp đỡ HS yếu .
+ Hướng dẫn HS chữa bài tập.
Bài 1: Tính
+ Y/C hs chữa bài và nêu cách làm
+ Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số 
Bài 3: Rút gọn rồi tính.
+ Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tượng HS khá giỏi ,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các phân số rồi mới cộng cũng được )
Bài 4: Giải toán
+ Nhận xét, đánh giá.
+ Thu 1 số vở để chấm bài.
+ Củng cố về giảI toán
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng thực hiện tính rồi nêu cách tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
- HS làmbài vào VBT 
+ 4 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài tập.
+ Nhận nhiệm vụ. Tự làm các bài tập vào vở.
+ Vài HS đọc kết quả trước lớp .
; ;
...
+HS nêu lại cách cộng hai phân số
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai).
a) b) 
+ HS nêu lại cách thực hiện
+ 1 HS đọc đề toán.
+ 1 HS lên bảng chữa.
+ Lớp tự làm vào vở.
+ Nhận xét, bổ sung.
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 ( số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên chi đội
_______________________________
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I, Mục tiêu: 
- Naộm ủửụùc ủaởc ủieồm noọi dung vaứ hỡnh thửực cuỷa ủoaùn vaờn trong baứi vaờn mieõu taỷ caõy coỏi (ND ghi nhụự)
 - Nhaọn bieỏt vaứ bửụực ủaàu bieỏt caựch xaõy dửùng moọt ủoaùn vaờn noựi veà lụùi ớch cuỷa loaùi caõy em bieỏt.(BT1,2 , muùc III).
II, Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có).
- Giấy khổ to + bút dạ.
IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong bài văn “Hoa mai vàng” và “Trái vải tiến Vua”.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Tìm hiểu ví dụ (10 - 12’)
Bài 1, 2, 3:
+ YC HS thảo luận cặp đôi theo trình tự: 
Đọc bài “Cây gạo” trang 32.
Xác định từng đoạn văn trong bài.
Tìm nội dung chính của mỗi đoạn.
" Bài “Cây gạo” có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn trong bài có 1 nội dung nhất định.
" Ghi nhớ (SGK)
c: Luyện tập (18 – 20’)
Bài 1: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây.
+ Kết luận câu trả lời đúng.
- Đ1: “ở đầu bản tôi chừng một gang”: Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây trám đen.
- Đ2: “Trám đen mà không chạm hạt”: Tả 2 loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
- Đ3: “Cùi trám đen trộn với xôi hay cốm”: ích lợi của quả trám đen.
- Đ4: “Chiều chiều ở đầu bản”: Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen.
Bài 2: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của 1 loài cây mà em biết.
+ Chữa bài trên bảng và bài của 1 số HS đọc.
4. Củng cố 	:
- Củng cố lại nội dung bài.
5. Dặn dò: 	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS nhận xét.
+ Lớp theo dõi, bổ sung.
+ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Tiếp nối nhau nêu (Mỗi HS nêu 1 đoạn).
- Đoạn 1: “Cây gạo già nom chật hẹp”. Tả thời kì ra hoa của cây gạo
- Đoạn 2: “Hết mùa hoa về thăm quê mẹ”. Tả cây gạo hết mùa hoa
- Đoạn 3: “Ngày tháng đi nồi cơm gạo mới”. Tả cây gạo thời kì ra quả
+ 2 HS đọc to.
+ 2 HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Đại diện các nhóm nêu.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cả lớp làm vào vở; 3 HS làm vào tờ giấy to.
+ Trình bày, nhận xét 
___________________________________
Luyện Toán
Sinh hoạt ngoại khoá
********************************************************************
 Xét duyệt của Ban chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 23 CKTKN.doc