Thứ ba TẬP ĐỌC : THẮNG BIỂN
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND : ca ngợi long dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Thứ ba TẬP ĐỌC : THẮNG BIỂN I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND : ca ngợi long dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính. Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? - Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? - Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ? - Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? - Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. + Biển đe doạ. ( đoạn 1 ) + Biển tấn công ( đoạn 2 ) + Người thắng biển ( đoạn 3 ) - gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được - Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . - Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . - tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc IV– CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luy TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Phép chia phân số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản) Các kết quả đã rút gọn: Bài tập 2: GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. Bài tập 3: Tính HS làm bảng con. Bài 4: HS đọc đề toán, nê tóm tắt rồi giải Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Khoa học: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: phích nước sôi. -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Hs làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm. -Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau. -Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt, trong Vd đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt? Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên -Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm. -Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhua thế nào? -Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? -Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm? -Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Thí nghiệm nh7 SGK: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống. -Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao. -Giải thích. -Nước sôi sẽ tràn ra ngoài. IV-CỦNG CO Á DẶN DÒ Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ tư LT&C LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI LÀ GÌ?” I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? II-CHUẨN BỊ: -Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1, Bảng phụ chép bài thơ ngắn. III-CÁC HOẠT DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2 HS làm BT 2 tiết trước. GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạ động của GV Hoạt động học của HS + Hoạt động 1: Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu ) Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận định ) Oâng Năm là dân định cư của làng này (giới thiệu ) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định ) Hoạt động 2: Bài tập 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - GV nhận xét. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Oâng Năm là dân định cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Hoạt động 3: Bài tập 3: HD HS cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm. GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS IV- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm. - HS đọc yêu cầu bài tập. Học sinh phát biểu ýkiến - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. Học sinh phát biểu ýkiến - Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu HS làm bài. HS nối tiếp nhau đọc bài của mình LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất vùng đất khẩn hoang. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII, Phiếu hoạ tập của HS .` III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh - Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?- Kết quả cuộc nội chiến ra sao? - 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII . Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay . GV nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? => Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng . Hoạt động3: Hoạt động cả lớp Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? HS đọc SGK rồi xác định địa phận . HS thảo luận . Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người. IV-CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về long dũng cảm. Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện)đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Truyện về người có lòng dũng cảm Giấy khổ tó viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bài cũ: 2 Hs kể lại câu chuyện tiết trước. Bài mơ ... V gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở rộng?” -GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. -GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết. -Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương. Bài 4:-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống. -GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn. -Gọi hs trình bày đọan viết -Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau. -3 Hs nhắc lại -Vài hs đọc to. -Hs trao đổi theo nhóm -Đại diện vài nhóm nêu -Vài hs đọc to. Cả lớp đọc thầm -Hs giơ phát biểu -HS bổ sung ý kiến -Cả lớp lắng nghe -hs tự viết vào nháp -Vài hs đọc đoạn viết -Vài hs nêu ý kiến -3 hs nhìn bảng đọc to -hs nêu ý kiến -Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng - Vài hs đọc đoạn viết - hs nêu ý kiến IV/CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe.Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : Thực hiện được các phép tính với phân số . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các phân số Bài tập 1: Mục đích là ôn về các trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung. Bài tập 2: Mục đích là ôn về các trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung. Bài tập 3: Tính Mục đích là ôn về các trường hợp nhân hai phân số Bài tập 4: Mục đích là ôn về các trường hợp chia hai phân số Bài 5: Giải toán Tóm tắt Cưả hàng có 50 kg đường Buổi sáng bán 10 kg đường Buổi chiều bán số đường còn lại Cửa hàng đã bán ? kg đường Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS giải bài toán HS sửa bài CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Thắng biển. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến quyết tâm chống giữ Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức. Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ). Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 27 KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I- MỤC TIÊU: Kể tên được một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm) và dẫn nhiệt kém . - Các kim loại: (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt. - Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém -Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK. -Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt. -Tại những ngày trời lạnh, chạm tay vào vật bằng kim loại ta cảm thấy lạnh còn chạm tay vào vật bằng gỗ thì không? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí -Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK. -Vì sao? IV-CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệ Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học -Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm. -Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh.Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh. -Đọc SGK. -Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo. -Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây. - hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút. -Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn. -Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bàicho bài văn tả cây cối đã xác định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc lại BT 3 tiết trước. Nhận xét chung 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hướng dẫn luyện tập: Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng, -Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích. *Xây dựng dàn ý: -Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và nhắc nhỡ hs: Xác định cây mình tả là cây gì. Nhớ lại các đặc điểm của cây. Sắp xếp lại các ý thành dàn ý . -GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả. -Gọi hs đọc dàn ý lập được. *Chọn cách mở bài:-Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài. *Viết từng đoạn thân bài: -Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì? -Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì? -Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết *Chọn cách kết bài: -Gọi hs nêu các cách kết bài. -GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài. -2 HS nhắc lại. -3 Hs đọc to -hs đọc thầm -Vài hs nêu miệng -Vài hs nêu miệng -HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe -HS lập dàn ý vào nháp -Vài hs đọc dàn ý -Vài hs nêu -Cả lớp viết đoạn mở bài -Vài hs đọc to -HS nêu ý kiến -2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến -2 HS nêu 2 cách kết bài -Cả lớp viết nháp -HS đọc IV/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh. - Nhận xét chung tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được các phép tính với phân số . - Biết Giải bài toán có lời văn II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài tập để tìm phép tính đúng . HS cần giải thích . VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai , c là đúng . Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân & phép chia. Bài tập 2, 3 GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện nhất. Bài tập 4: Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. Bài 5: HS đọc đề, tóm tắt bài toán, trình bày lời giải. Tìm số cà phê lấy ra lần sau Tìm số cà phê lấy ra hai lần Tìm số cà phê còn lại trong kho. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận Các nhóm thi đua làm bài. HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài
Tài liệu đính kèm: