TOÁN
Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu Giúp HS :
- ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.(làm bài:1,2,bài 3:a,viết được 2 số.b, dòng 1.
- Giáo dục học sinh yêu thich học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm , bảng con
III. Hoạt động trên lớp:
Tuần 1: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết : 1 ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000 I. Mục tiêu Giúp HS : - ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.(làm bài:1,2,bài 3:a,viết được 2 số.b, dòng 1. - Giáo dục học sinh yêu thich học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm , bảng con III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy –học bài mới; Bài 1:điền số - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. Gv hd chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b . Bài 2:GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Hd chữa bài trên bảng Bài 3:GV hd làm phần a và b (dong 1) - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4:-Hd về nhà 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. HS để đồ dùng hoc toán trên bàn -Số 100 000. -HS lặp lại. -HS nêu yêu cầu . -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - lần lượt hs chữa bài-nx - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - HS kiểm tra bài lẫn nhau,đánh giá bài của bạn. Lần lượt hs đưa ra ý kiến đ/g cho điểm. - HS đọc yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở.Sau đó , HS cả lớp n/ x bài làm trên bảng của bạn. - Hs đọc y/c phân tích nêu cách làm - Làm các bài còn lại và làm VBT. _________________________________ Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu : Giúp HS - Đọc rành mạch trôi chảy ,bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn). - Hiểu ND bài: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. -Phát hiện đượcnhững lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật(trả lời các câu hỏi sgk). - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II . Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức 2 . Kiểm tra: Giới thiệu qua ND-TV lớp 4 3. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu...ký.Bài TĐ là một trích đoạn 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong H/cảnh? +Tìm chi tiết cho thấy chị N/Trò yếu ớt? + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? + Tìm H/ảnh n/ hoá mà em thích? Vì sao? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 (treo bảng phụ và h/dẵn) - GV sửa cho học sinh 4. Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau - Sĩ số, hát - Học sinpph lắng nghe - Mở sách và quan sát tranh - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn( 2-3lượt) - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích - HS đọc theo cặp ( đọc theo bàn) - Hai em đọc cả bài - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo. ...chăng tơ chặn đường,đe ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè cả... - Học sinh nêu - Nhận xétvà bổ xung - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - Học sinh luyện đọc theo cặp - Nhận xét và bổ xung Lịch sử Tiết 1 : Môn lịch sử và địa lý I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất nướcViệt Nam. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: KT dụng cụ học tập của HS 3- Bài mới: + HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam Giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng. + HĐ 2: Làm việc nhóm- GV giao việc cho các nhóm: Phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh và ảnh đó. + HĐ3: Làm việc cả lớp Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện lịch sử nào chưng minh điều đó ? - GV kết luận: + HĐ 4: Làm việc cả lớp GVh/dẫn cách học môn lịch sử và địa lý - Đưa ra ví dụ cụ thể, rồi nhận xét. - Nhận xét và lết luận 4. Củng cố- Dặn dò: - Môn lịch sử và địa lý lớp 4 giúp các em hiểu biết điều gì ? VN xem trước bài “ làm quen với bản đồ”. - Lớp hát - HS theo dõi. - HS trình bày và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh, thành phố mà em sống. - Làm việc nhóm 4 - Thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử VN. - HS nhắc lại - HS đưa ra các dẫn chứng. - Nhận xét và bổ xung - HS đưa ra ý kiến của mình về cách học bộ môn. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết :2 ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000 ( tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp hs: -Thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia)số có đến năm chữ sốvới(cho)số có một chữ số.Biết so sánh,xếp thứ tự(đến 4số)các số đến 100000 .Làm bài tập1(cột 1),bài 2(a) bài3(dòng1,2) bài4(b). - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm- bảng con III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.KTBC: Bài 4 - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Ghi bài lên bảng b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: -Tính . Giáo viên giao việc. Bài 2:Đặt tính rồi tính Gv giao việc hd làm bài. Bài 3: So sánh số Hd làm cá nhân. giao việc Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . - Chuẩn bị bài tiết sau. -1 HS lên bảng làm bài . -10 HS đem VBT lên GV kiểm tra. -Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. 3 HS nối tiếp nhau thực hiện phép tính trên bảng.ở lớp làm bảng con.Chữa bài -HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính ra bảng con, nêu cách làm. - Lần lượt HS làm miệng trên bảng con .Cả lớp theo dõi và nhận xét. So sánh các số và điền dấu >, <, = . -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -HS nêu cách so sánh. -HS so sánh và xếp theo thứ tự: a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. -HS nêu cách sắp xếp. -HS cả lớp ghi btvn. ___________________ Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức ” I- Mục tiêu - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình để có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy yêu cầu tập luyện. HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. HS biết cách chơi rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Địa điểm- Phương tiện - Địa điểm: trên sân trường - Phương tiện: còi, bóng nhựa III- Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Phần mở đầu - GV nhận lớp - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu học - Trò chơi: tìm người chỉ huy II- Phần cơ bản a)GV giới thiệu chương trình thể dục - Thời lượng 2T/tuần, học trong 35 tuần b)Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện - Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, ra vào lớp phải xin phép c)Biên chế tổ tập luyện - GV chia lớp thành 3 tổ d)Trò chơi: chuyển bóng tiếp sức - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi - Theo dõi và hướng dẫn học sinh chơi III- Phần kết thúc - Tập hợp lớp - GV hệ thống bài - Nhận xét đánh giá kết quả học tập - Dặn dò về nhà tập luyện - Tập hợp lớp, báo cáo - Học sinh lắng nghe - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Thực hành, chơi - Học sinh đứng theo đội hình hàng ngang, theo dõi - Học sinh lắng nghe - Thực hiện chia lớp thành 3 tổ, bầu tổ trưởng - Theo dõi làm mẫu - Thực hành chơi thử - Nhận xét và sửa chữa - Cả lớp thực hành chơi - Lớp trưởng điều hành tập hợp lớp - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay HS nghe. ____________________________________ Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I- Mục tiêu: Giúp HS 1- Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đon vị tiếng trong tiếng Việt 2- Biết nhận diện các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục III). HS khá giỏi giải được câu đố ở BT2 mụcIII. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức 2- Kiểm tra 3- Dạy bài mới - Giới thiệu bài: SGV-37 - Phần nhận xét: YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ YC 2: Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi - GV ghi kq của học sinh lên bảng YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: “ bầu” YC 4: Phân tích các tiếng còn lại - Tổ chức cho HS làm cá nhân - Nhận xét + Tiếng do những b/phận nào t/ thành? + Tìm tiếng có đủ bộ phận ? + Tìm tiếng không có đủ bộ phận? - Phần ghi nhớ: Gv treo bảng phụ và HDẫn *- Phần luyện tập: Bài 1: HS làm bài vàoVBT Bài 2: HDẫn để HS làm vở BTập GV nhận xét 4 Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố - Hát - Đồ dùng dạy học - Học sinh đọc và thực hiện ycầu SGK - Tất cả vừa đếm vừa vỗ nhẹ tay xuống bàn -> kết quả là có 6 tiếng - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng - Tất cả đánh vầnvà ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu - Nhiều học sinh nhắc lại - Mỗi em phân tích một tiếng - Nhận xét và bổ sung - HS tự phân tích v ... à ghi lời giải ra giấy - HS lên bảng phân tích Nhận xét và bổ sung _________________________________ Kĩ thuật Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I- Mục tiêu: -Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt , khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Giáo dục ý thức an toàn lao động. II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng khâu thêu . III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu: GV giới thiệu ghi đầu bài GV đưa ra các sản phẩm may, thêu, khâu để giới thiệu vào bài, nêu mục đích , yêu cầu tiết học.3.Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu . a)Vải Nêu đặc điểm của vải GV nhận xét, kết luận nội dung a Hướng dẫn chọn vải phù hợp . b)Chỉ GV giới thiệu mẫu chỉ, phân biệt chỉ khâu và chỉ thêu. GV kết luận nội dung b 4.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kéo. Phân biệt kéo cắt vải và kéo cắt chỉ GV làm mẫu cách cầm kéo, cách cắt vải Gọi h/s làm mẫu, yêu cầu lớp tập làm. 5.Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát nhận xét vật liệu, dụng cụ khác. GV lần lượt giới thiệu và cho h/s nêu hiểu biết về các vật liệu và các dụng cụ khác 4- Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn h/s chuẩn bị tiết 2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, may, thêu. Hát Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. Quan sát mẫu Nghe GV giới thiệu Quan sát các mẫu vải Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng Vài em đọc kết luận a Chọn vải trắng sợi bông hoặc sợi pha. Quan sát mẫu chỉ, nêu đặc điểm. vài em đọc kết luận b Quan sát hình 2 Nêu nhận xét về đặc điểm, tác dụng . Quan sát hình 3 2 em làm mẫu, cả lớp tập cầm kéo. Quan sát hình 6 và mẫu do GV đưa ra Nghe Vài em nêu tác dụng ____________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết : 5 LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp HS: Tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số .Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a .(làm BT1 ,2 (2 câu),4(1 trường hợp). - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm- bảng con III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.KTBC: - GV chữa bài giao về nhà, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu-ghi bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm . - GV hd chữa bài. Bài 2:HD cả lớp tự làm Bài 4 - GV hd HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. - HS Tính giá trị của biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -1hs đọc y/c bt -HS làm bài vào vở. 2HS chữa bài -HS đọc y/c,phân tích, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp theo dõi chữa bài. -Về nhà làm BTcòn lại. __________________________________________ Tập làm văn Nhân vật trong Truyện I- Mục tiêu: Giúp HS 1- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). 2- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà)trong câu chuyện ba anh em(BT1,mục III. 3- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước,đúng tính cách nhân vật(BT2,mục III). - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bài văn kể chuyện ? 3- Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn điền nội dung vào cột - GV nhận xét Bài tập 2: - HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật - GV nhận xét3) Phần ghi nhớ: 4) Phần luyện tập: Bài tập 1: - HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh và trả lời - GV chốt lời giải SGV ( 52 ) Bài tập 2- GV hướng dẫn chọn a ( b ) - GV nhận xét, bổ xung. - GV khen ngợi học sinh kể hay 4- Củng cố- Dặn dò: - Với bài tập 3 nếu là em , em sẽ chọn theo hành động - Nhận xét giờ học - Ôn lai nội dung bài học và tập viết đoạn văn cho hay - Hát - 1 em nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở SGK trang 13 - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em nêu những chuyện em mới học - Học sinh làm bài cá nhân - 2 em lên điền bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu của bài - Trao đổi theo cặp - Đại diện nêu ý kiến trước lớp 4 em lần lượt đọc ghi nhớ - Lớp đọc thầm - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập - Cả lớp đọc thầm chuyện - Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung - 1 em đọc nội dung bài 2 - HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a hoặc b - 1 em kể mẫu theo ý a - 1 em kể mẫu theo ý b - Lần lượt nhiều em kể ___________________ Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Trò chơi : chạy tiếp sức I- Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, đều, dứt khoát đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Một còi, 3 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Phần mở đầu - Tập hợp lớp - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Nhắc lại nội quy tập luyện - HS tập hợp lớp và báo cáo - Lắng nghe nội quy và yêu cầu - Tổ chức chơi: Tìm người chỉ huy II- Phần cơ bản a)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ - GV điều khiển lớp tập - Nhận xét và sửa chữa động tác sai - Chia tổ tập luyện - Quan sát sửa sai cho học sinh - Tổ chức thi đua trình diễn - Nhận xét biểu dương tổ làm tốt - Cho cả lớp tập lại hai lần b)Trò chơi: Chạy tiếp sức- GV nêu tên trò chơi - Giải thích và hướng dẫn cách chơi - Gọi một nhóm chơi mẫu - Nhận xét và sửa sai - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi - Quan sát tuyên dương tổ thắng cuộc III- Phần kết thúc - Tổ chức cho học sinh làm các động tác thả lỏng - GV hệ thống bài - Nhận xét đánh giá giờ học và dặn dò về nhà - Thực hành chơi - HS thực hành làm hai lần - Các tổ thực hiện tập bốn lần - Thực hành đồng diễn - Cả lớp tập luyện lại hai lần - Học sinh theo dõi - Thực hiện chơi thử hai lần - Cả lớp thực hành chơi - HS các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng - Đứng lại, nghe nhận xét giờ học ____________________________________________ Khoa học Bài 2: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: : Giúp HS - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi,thức ăn,nước uống,thải ra khí các-bô-níc,phân và nước tiểu. -Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6,7 sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Con người cần những điều kiện gì để duy trì sự sống? 3. Dạy bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người * Cách tiến hành: B1: Cho học sinh quan sát hình 1 SGK B2: Cho học sinh thảo luận - GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm B3: Hoạt động cả lớp: - Gọi học sinh lên trình bày. B4: Hướng dẫn học sinh trả lời - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật - GV nhận xét và nêu kết luận HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môitrường * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh B2: Trình bày sản phẩm - Yêu cầu học sinh lên trình bày - GV nhận xét và rút ra kết luận 4. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là quá trình trao đổi chất? Về nhà học bài và thực hành - Hát. - Hai em trả lời. - Nhận xét và bổ xung. -HS Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1- Để biết sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như không khí, - Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống - Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh trả lời - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. - Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi - Học sinh lên vẽ và trình bày - Nhận xét và bổ xung - Vài HS trả lời. _____________________ Sinh hoạt Kiểm điểm nề nếp tuần 1 I- Mục tiêu - HS nắm được các nội qui lớp học để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần 2. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể lớp . Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh. II- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. - Đánh giá nhận xét chung : * Nề nếp , Học tập , Vệ sinh : - GV HD HS tự nhận xét - đánh giá xếp loại HS - GV chốt lại ý kiến - Biện pháp: Mỗi hs tự đưa ra biện pháp của mình về thực hiện :* Nề nếp - Học tập - Vệ sinh - GV chốt lại các ý kiến chọn biện pháp áp dụng cho lớp thật phù hợp. 2. Phương hướng tuần 2 : GV nêu kế hoạch tuần 2 * Nề nếp : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. - Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Chữ viết cần rèn nhiều đẹp . * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. - Thể dục giữa giờ đều đẹp. - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp tập trung nội dung trọng tâm . 3 . Hoạt động tập thể: - Đọc báo đội _______________________________________________________
Tài liệu đính kèm: