Giáo án lớp 4 - Nguyễn Văn Tài - Tuần 15

Giáo án lớp 4 - Nguyễn Văn Tài - Tuần 15

Tiết 1 Môn: Tập Đọc

 Bài: CÁCH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

· Đọc thành tiếng, từ khó.

- B: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ,

- N: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,

· Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉcác dấu câu, giữa cụm từ, nấhn giọng tả gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cách diềucủa bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

· Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc hiểu

· Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao

· Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

· Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.

· Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Văn Tài - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM
TIẾNG SÁO DIỀU
TUẦN 15 
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 
Tiết 1 Môn: Tập Đọc
 Bài: CÁCH DIỀU TUỔI THƠ 
MỤC TIÊU 
Đọc thành tiếng 
Đọc thành tiếng, từ khó.
B: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ,
N: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ, 
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉcác dấu câu, giữa cụm từ, nấhn giọng tả gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cách diềucủa bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
Đọc diễn cảm toàn bài. 
Đọc hiểu 
Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lửng trên bầu trời. 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung.
Hỏi: + Em học tập được diều gì qua nhân vật Chú Đất Nung. 
Dạy - học bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
Tranh minh họa và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Em đã bao gời thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào? 
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tim hiểu bài 
Luyện đọc 
Gọi 2HS tiếp nhau.
Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè.// như gọi thấp xuống nhưng vì sao sớm.
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn 
Gọi HS đọc toàn bài.
Tha tiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
Nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha tiết cầu xin, bay đi, khát khao 
Tìm hiểu bài 
+ Tàc giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh 
Hoạt động học
HS thực hiện.
+ Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ dang thả diều trong đêm trăng.
+ Em rất vui sướng khi đi thả diều.
Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cách diều. 
HS tiếp nối nhau đọc.
+ Đ1: Tuổi thơ của tôi đến vì sao sớm.
+ Đ2: Ban đêm đến khát khao của tôi.
1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Cánh diều mềm mại như cách bướm. Tiếng sáo
diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diệu bằng những giác quan nào?
Cách diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cảnh qua sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. 
+ Đ1 cho em biết điều gì? 
Chú ý đọc yêu cầu.
+ Tìm những chi tiết cho thấy trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui lớn? 
+ Những chi tiết nào cho em biết trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp? 
Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đạt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chấp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+ Đ2: nói lên điều gì? 
Cánh diều thật quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều. 
+ Bài văn nói lên điều gì? 
Ghi nội dung chính của lên của bài.
c) Đọc diễn cảm 
Gọi 2HS tiếp nói nhau.
diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sao kép, sáo bè những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát canh diều bằng tai và bằng mắt.
+ Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
1HS nhắc lại.
+ Các bạn hó hét lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp “Bay đi diều ơi! Bay đi diều ơi!.
+ Đ2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cách diều.
Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mang theo nỗi khát khao của tôi.
Tác giả muốn nói đến cánh diều khoi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
2HS Đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
Củng cố, dặn dò 
Hỏi: trò chơi thả diều đã mang alị cho tuổi thơ những gì?
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: 
Tiết 2 Môn: Lịch Sử
 Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS biết:
Các biểu hiện suy yếu của nhà trần vào giũa thế kỉ XIV.
Vì sao nhà Trần Hồ thay nhà Trần. 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu học tập của HS.
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài.
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
Gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Thảo lậun nhóm
GV đưa phiếu học tập cho các nhóm. Vào thế kỉ XIV
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế náo?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? 
Các nhóm cử người trình bày.
Hoạt động 2: làm việc cả lớp 
GV tổ chức cho HS thảo luận ba câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Oâng đã làm gì?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? 
Dựa vào SGK, GV giúp HS trả lời hai câu hỏi đầu. 
Hoạt động học 
2HS đọc bài.
2HS nhắc lại.
HS trình bài lên bảng.
Hành động truất quyền vua là hợp làng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày cang xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
Củng cố, dặn dò 
- Hỏi: Vì sao Hố Quý Ly.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “chiến thăng chi lăng”. 
Tiết 3 Môn: Toán 
 Bài: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0.
MỤC TIÊU 
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Bảng phụ ghi sẵn bài học.
Gâíy khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HAS lên bảng giải.
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
Bước chuẩn bị
HS cần được ôn tập một số một nội dung sau đây:
Chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 ;
VD: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 
Quy tắc chia một số cho một tích.
VD: 60 : (10 2) = 60 : 10 : 2
- = 6 : 2 = 3
Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chự số 0.
 320 :40 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
 320 : 40 = 320 : (10 4) (viết 40 = 10 4)
 = 320 : 10 : 4 (một số chia cho một tích)
 = 32 : 4 (nhẩm 320 : 10 = 32)
 = 8
Nếu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 
Có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) .
Thực hành:
Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng ủa số chia.
Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi 320 : 40 = 8.
Giới thiệu có nhiều chữ số 0.
Kết luận chung.
Bài 1:
Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa các chữ số 0)
Số bị chia còn chữ số 0 (sau khi xóa bớt các chữ số 0).
Bài 2: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Hoạt động học 
HS lên bảng giải.
HS len bảng thực hiện.
HS nêu nhân nhẩm 10; 100; 1000.
60 : (10 2) = 60 : 10 : 2
- = 6 : 2 = 3
320 40 
 0 8
32 0 0 0 4 0 0 
 0 0 8 0
 0
32000:400 = 32000 :(100 4) (viết 400= 100 4)
= 32000 : 100 : 4 (một số chia cho một tích)
320 : 4 = 80 (nhẩm 320 : 4 = 80).
420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
85000 : 500= 850 : 5 = 170 (thương có 0 tận cùng). 
92000 : 400 = 920 : 4 230.
a) 40 = 25600 b) 90 = 37800
 = 25600 : 40 = 37800 : 90
 = 640 = 420
Bài 3:
- 90 : 20 = 4 (dư 1) 
90 : 20 = 4 (dư 10) 
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 :30 =6 (toa) 
 Đáp số : a) 9 tao xe ;
 b) 6 toa xe.
Củng cố, dặn dò 
Về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau “Chia cho số có hai chữ số”.
Tiết 4 Môn: Đạo Đức
 Bài: YÊU LAO ĐỘNG 
MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS có khả năng:
Bước đầu biết được giá trị cảu lao động.
Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
SGK đạo đức 
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. 
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài, mang vở chấm bài. 
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
GV đọc lần thứ nhất.
Gọi một HS đọc lại lần thứ hai. 
GV cho lớp thảo lậun nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. 
Đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1, SGK)
GV chia nhóm và giải tích yêu cầu làm bài.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
GV Chia nhóm đóng vai.
Một số nhóm lên đóng vai.
Cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
Ai có cách ứng xử khác? 
Hoạt động học 
2HS lên bảng đọc bài.
3 HS đọc thành tiếng.
HS thảo luận nhóm.
Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
3HS tìm đọc ghi nhớ
Củng cố, dặn dò 
Hỏi: Vì sao con người cần phải lao động. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau tiết 2.
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007
Tiết 1 Môn : Chính Tả 
 Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
MỤC TIÊU 
Nghe – Viết chính xác, đẹp đoạn từ: Tuổi thơ của tôi đến những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ. 
Tìm được, nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr / ch hoặc có chứa thanh hỏi/ thanh ngã.
Biết miêu tả trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có ... ờ dừng xe, chú rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ.
Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
1d) Những lời kể chuyện sen lẫn lời miêu tả trong đoạn văn: Chú gắn hai con bướm..chu hãnh diện với con ngựa sát của mình.
Bài 2 
Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng.
Gợi ý: + Lận dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mắc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
+ Dựa vào các bài băn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư, để lập dàn ý.
-1HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài.
Mở bài
Thân bài
Kết luận
Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hơm nay: là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu,)
+ Aùo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào?
+ Dángáo trông thế nào 9rộng, hẹp, bó,)?
Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo)
+ Thân áo liền hay sẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? Hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì? 
Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? 
Gọi HS đọc.
Hỏi: + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? 
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì?
Đọc bổ sung. Các chi tiết phù hợp. Thực tế.
+ Chúng ta cần quan sát nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. 
3. Củng cố, dặn dò 
Hỏi : + Thế nào là miêu tả?
+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì? 
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 Môn: KĨ THUẬT
 Bài: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
MỤC TIÊU 
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tiết 4 Môn : Toán
 Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
MỤC TIÊU 
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữa số.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Bảng phụ ghi sẵn lên bảng.
Giấy khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi lên bảng giải. 
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
Trường hợp chia hết 
Đặt tính 8192 : 64 = ?
Tính từ trái sang phải 
Lần 1: * 81 chia 64 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4, viết 4; 1 nhân 6 bằng 6, viết 6; 81 trừ 64 bằng 17, viết 17.
Lần 2: * h5 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 6 bằng 12, viết 12; 179 trừ 128 bằng 51, viết 51.
Lần 3: * Hạ 2, đuợc 512; 512 chia 64 được 8, viết 8; 8nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0, viết 0.
Trường hợp chia có dư 1154 : 62 = ?
Thực hành 
Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
Bài 2: hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp:
Bài 3: GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết. Sau đó hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài.
Hoạt động học 
2HS lên bnảg làm bài.
3HS nhắc lại.
 8192 64 8192 64 8192 64 
 64 1 64 12 64 12 8 
 17 179 179
 128 128
 51 512
 512
 0
3HS đọc lại cách tính chia.
2HS lên làm tính.
Bài Giải 
 Thực hiện phép chia ta có:
 3500 : 12 = 291 ( dư 8)
 Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
 Đáp số :291 tá bút chì. 
 còn thừa 8 bút chì.
3. Củng cố, dặn dò 
-Về nhà làm VBT. 
- chuẩn bị bài “luyện tập”. 
Tiết 5 Môn : Mĩ Thuật
 Bài: 
MỤC TIÊU 
Giúp HS nắm được cách vẽ hay nặng.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
GV chuẩn bị một số bài mẫu của năm trước.
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nêu cách vẽ.
Nhận xét. 
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
GV gọi nhắc lại cách bố trí.
GV gợi ý cách vẽ theo mẫu hoặc vẽ tự do
Thực hành 
- HS thực hành vẽ GV quan sát.
Thu một số bài chấm 
Củng cố, dặn dò 
- Về chuẩn bị bài sau 
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007
Tiết 1 Môn: Luyện Từ Và Câu 
 Bài: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
MỤC TIÊU 
Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa minh và người được hỏi, tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).
Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Giấy khổ to.
Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3HS lên bảng đặt câu có từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài 
- Khi hỏi người khác, chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự. Tại sao phải như vậy? 
Tìm hiểu ví dụ 
Bài 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Mẹ ơi, con tuổi gì?
Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ
Bài 2 
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 3 
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi? 
Hoạt động học 
3HS lên bảng.
2HS đứng tại chỗ.
Lời gọi: mẹ ơi.
2HS đọc thành tiếng.
Với cô giáo hoặc thầy giáo em:
+ Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
+ Thưa cô, cô thích ca sĩ Mỹ linh không ạ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc bào hay nghe ca nhạc ạ?
Với bạn em:
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phụ không?
+ Nam ơi, cậu thích chơi điện tử không?
+ Bạn có thích thả diều không?
+ Bạn thích xem phim hơn hay nghe nhạc hơn?
+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
+ VD: Câu không có áo mới hay sao mà toàn mặc 
Để giữ phép luịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những caư hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
- Hỏi: + Để giữ lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì?
Ghi nhớ
Luyện tập 
Bài 1
Gọi 2HS đọc.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được diều gì về nhân vật? 
Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trộng chính bản thân minh.
Bài 4 
Gọi HS đọc.
3 Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
Hỏi như vậy đã được chưa?
Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
áo cũ vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ?
Để giữ lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần: 
+ Thưa gửi, xung hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi.
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 
1HS đọc cả lớp đọc thầm.
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thấy trò
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần trìu mến hoc trò.
+ Lu-I Pa-xtơ trả lời rất lễ phép.
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan pháp xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan pháp xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Câu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
Các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ bị đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? 
2HS đọc.
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
+ Chuyển thành câu hỏi.
* Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?
* Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
* Thưa cụ, cụ đánh mất cái gì ạ?
* Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Củng cố, dặn dò 
Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 Toán 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
MỤC TIÊU 
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm số cho số có hai chữ số. 
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Giấy khổ to.
Bảng phụ viết sẵn .
CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng giải.
Dạy - học bài mới
Giới thiệu bài 
1) Trường hợp chia hết 10105 : 43 = ?
Dặt tính
Tính 
2) Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? 
Thực hành 
Bài 1; HS đặt tính rồi tính.
Bài 2: - Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m.
Chọn phép tính thích hợp.
Hoạt động học 
2HS lên bảng giải.
3HS nhắc lại.
10105 43 10105 43 10105 43
 15 2 150 23 150 235
 21 215
 00
4HS lên bảng giải.
Tóm tắt
1 giờ 15 phút: 38km 400m
1 phút : ..m?
 Bài giải
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 38 km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m) 
 Đáp số : 512m.
3. Củng cố, dặn dò
Về nhà làm bài tập vào vở.
 - Về chuẩn bị bài sau “luyện tập”
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ sáu ngày21 tháng 12 năm 2007

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 LOP 4(5).doc