Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - HS đọc lưu loát toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn.

 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có

 ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

- KNSL: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.

II.CHUẨN BỊ: SGK, .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 A. Mở bài:

- GV giới thiệu chủ điểm.

 B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và học thuộc bài.

 a. Luyện đọc.

 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt) - GV kết hợp sửa lõi đọc của HS.

 - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.

 - HS luyện đọc theo cặp – 1, 2 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài

 b. Tìm hiểu bài.

 - HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn văn (từ đầu .chơi diều)

 GV: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều).

 - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại.

 GV: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

(Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhớ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ , đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong, mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ )

 GV: Vì sao chú bé Hiền lại đượcc gọi là ông trạng thả diều ?

(Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi thả diều).

 - Một hs đọc câu hỏi 4.

 - Lớp suy nghĩ trao đổi ý kiến nêu lập luận thống nhất.

 GV: Mỗi phương án đều có mặt đúng nhưng điéu mà câu chuyện muốn khuyên ta là “có chí thì nên”câu tục ngữ này nói đúng nhất ý nghĩa của câu truyện.

 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - GV hướng dẫn để hs tìm giọng đọc của bài

 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :

“Thầy phải kinh ngạc .đó/ nhưng/ còn đèn/ vào trong”

4. Củng cố dặn dò:

 - GV: Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 (Từ ngày 14-18/11/2011)
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục đích yêu cầu: 
 - HS đọc lưu loát toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn. 	
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có
 ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
- KNSL: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
III.Các hoạt động dạy- học: 
 A. Mở bài:
- GV giới thiệu chủ điểm. 	
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và học thuộc bài. 
 a. Luyện đọc.
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt) - GV kết hợp sửa lõi đọc của HS. 
 - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. 
 - HS luyện đọc theo cặp – 1, 2 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài.
 - HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn văn (từ đầu .chơi diều)
 GV: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều).
 - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại. 
 GV: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
(Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhớ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ , đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong, mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ )
 GV: Vì sao chú bé Hiền lại đượcc gọi là ông trạng thả diều ?
(Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi thả diều).
 - Một hs đọc câu hỏi 4. 
 - Lớp suy nghĩ trao đổi ý kiến nêu lập luận thống nhất. 
 GV: Mỗi phương án đều có mặt đúng nhưng điéu mà câu chuyện muốn khuyên ta là “có chí thì nên”câu tục ngữ này nói đúng nhất ý nghĩa của câu truyện.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - GV hướng dẫn để hs tìm giọng đọc của bài
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :
“Thầy phải kinh ngạc .đó/nhưng/còn đèn/vào trong”
4. Củng cố dặn dò: 
 - GV: Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
Nhân với : 10, 100, 1000 -Chia cho : 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000.
- KNS: Thu thập, xử lý thông tin.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS làm bài 2 - Gv nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn choc cho 10 
- GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? 
- HS trao đổi về cách làm. 
35 x 10 = 10 x 35 (tính chất giao hoán) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy 35 x 10 = 350
- HS nhận biết thừa số 35 va tích 350 để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta 
chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350). Từ đó
 nhận xét chung như SGK.
- GV hướng dẫn hs từ 35 x 10 = 350 vậy 350:10 = 35 
- VD : GV viết 350 : 10 = ? 
- Cho hs trao đổi ý kiến về mối liên hệ của 35 x 0 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35 
 	- Cho HS nêu nhận xét (như SGK) khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một số 0 ở bên phải số đó. 
2. Hướng dẫn HS nhân một số với 100,1000hoặc chia một số trọn trăm , tròn nghìn cho100, 1000(tương tự như trên )
3. Thực hành: 
Bài 1 : Cho HS nhắclại nhận xét ở bài học khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và khi chia một số tròn choc, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000..
- GV gọi HS lần lượt trả lời các phép tính , HS khác nhận xét các câu trả lời 
- HS nêu lại nhận xét chung.
Bài 2 : 1 yến (1 tạ, 1 tấn ) = bao nhiêu kg ?
 Bao nhiêu kg = 1 tấn (1 tạ, 1yến )
- GV hướng dẫn mẫu : 3000kg = tạ 
- Cách làm : ta có 100kg = 1 tạ , Nhẩm 300: 10 =3
 Vậy 300kg = 3 tạ 
- Các phần còn lại HS làm tương tự. 
- HS đổi vở nhận xét bài làm của bạn. 
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài học. 
- Nhân xét chung tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.	
Tiết 3: Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học qua 5 bài đạo đức đã học. 
- HS có ý thức trung thực vượt khó trong học tập. 
- Biết cách bày tỏ ý kiến và có ý thức tiết kiệm tiền của , tiết kiệm thời giờ.
- KNS: sử dụng thời gian.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học: 
Ôn tập: 
1. HS đọc ghi nhớ bài 1: 
 - HS thảo kuận tình huống sau. 
 	 - Theo em việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập. 
a. Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. 
b. Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép. 
c. Không chép bào của bạn trong giờ kiểm tra. 
d. Giấu điểm kém chỉ báo điểm khá với bố mẹ. 
 - Các nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến (yêu cầu là đúng)
2. Một HS đọc ghi nhớ bài 2: 
 - Các nhóm thảo luận tình huống sau.
 GV: Khi gặp bài khó em sẽ chọn cách làm nào dưới đây vì sai?
a. Tự suy ngĩ cố gắng làm bằng đượ.c 
b. Nhờ bạn giảng bài để tự làm. 
c. Chép luôn bài của bạn. 
d. Nhờ người khác làm hộ bài.
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e. Bỏ không làm.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến (a,b,c)
3. Một HS ghi nhớ bài 3: 
* Em hãy bày tỏ ý kiến với bạn bè về những vấn đề liên quan đến bản thân em nói riêng và đến trẻ em nói chung.
4. Một HS đọc ghi nhớ bài 4: 
GV:Để tiết kiệm tiền của emnen làm gì và không nên làm gì?
5. Một HS ghi nhớ bài 5: 
*Em hãy kể cho các bạn nghe một tấm gương biết tiết kiệm thời gian:
6. Củng cố dăn dò:
 - Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết. 
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý .ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (HN) sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. 
- KNS: Tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
III. Các hoạt động dạy-học: 
 A. Kiểm tra bài cũ:
ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến? 
 B. Dạy bài mới:
 1. GV giới thiệu bài:
Các hoạt động. 
 2. Hoạt động 1: GV giới thiệu năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược, Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân . 
 - GV đưa ra bản đồ hành chính miền bắc Việt Nam, HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long)
- HS đọc đoạn : “mùa xuân màu mỡ này”
- Lập bảng số theo mẫu : 
 Vùng đất
Nội dung 
Hoa Lư
Đại La
 Vị trí
Không phải trung tâm, rừng 
núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước. Đất rộng 
Đất rộng, bằng phẳng
 	- GV:Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La? 
 (cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no)
 - GV : Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời dô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt
 - GV giải thích: Thăng Long, Đại Việt.
 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV: Thăng Long dưới thới nhà Lý được xây dung như thế nào?
 - GV tổ chức cho hs thảo luận 
GV: Kết luận : Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện, đền chùa.
- Dân tự họp ngày càng đông và lập nên phố, lên phường.
 5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuần bị bài sau.
Tiết 5. Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Ôn 5 động tác đã học-Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:	
*Ôn tập – Kiểm tra 5 động tác.Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự .
- Trò chơi: Kết bạn. 
- Yêu cầu chơi nhiệt tình chủ động.
- KNS: ứng phó, thương lượng.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
1. Phần mở đầu : 6-10’.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu và cách thức kiểm tra : 2-3’.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay: 1’
- Xoay các khớp : 2’
*Chơi trò chơi GV tự chọn: 1-2’
2. Phần cơ bản : 18-22’
a. Bài thể dục phát triển chung: 12-14’
- Ôn 5 động tác của bài thể dục 3-4 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp
+ Lần 1: Gv vừa hô vừa làm mẫu cho hs tập.
+ Lần 2: Gv vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho hs nếu nhịp nào có nhiều hs tập sai thì dừng lại để sửa.
+ Lần 3-4: Cán sự hô cho lớp tập, gv sửa sai xen kẽ giữa các lần tập GV có nhận xét GV có thể cho hs tập theo từng nhóm do tổ trưởng điều khiển sau đó tập thi đua giữa các nhóm. 
- Kiểm tra thử 5 động tác: 6-8’
 HS ngồi theo hàng ngang gọi lần lượt 3-5 em lên kiểm tra, công bố kết quả ngay.
b. Trò chơi vận động: 4-6’
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho hs chơi thử 1 lần rồi chia đội chơi chính thức.
Sau mỗi lần chơi GV công bố đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- GV cho HS tập các động tác thả lỏng: 1-2’.
- Chơi trò chơi tại chỗ 1’
- GV cùng HS hệ thống bài 1-2’
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
.
Tiết 2: Chính tả (Nhớ viết)
Nếu chúng mình cùng có phép lạ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ 
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết: 
- GV nêu yêu cần của bài. 
- Một HS đọc 4 khổ thơ đầu cả lớp theo dõi , 
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai , cách trình bầy.
- HS gấp sách viết bài mỗi em viết xong tự sửa bài. 
- GV chấm , chữa khoảng7-10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV chọn bài cho lớp.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài. 
- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết đoạn lên bảng mời 3-4 nhóm HS thi tiếp sức.
- HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn thơ. 
- Lớp cúng GV nhận xét chọn nhóm thắng cuộc.
- HS làm bài vào vở bài tập. 
a. Sang, xúi, sức, sức sống, sáng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài ,làm bài vào vở bài tập. 
- GV dán 3-4 tờ phiếu mời 3-4 HS lên bảng làm bài và đọc lại các câu đã sửa lỗi
- Lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 
- Lần lượt giải thích nghĩa của từng câu. 
Tốt gỗsơn: nước sơn là nước vẻ ngoài, nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật
 chóng hỏng, Con người tâm tính ... nh, tìm kiếm các lựa chọn.
II.CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Dạy bài mới:
 1. Tìm hiểu hiện tượng từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngượclại.
 - Giáo viên hỏi HS trả lời. 
 Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không ?
 Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên bảng đã biến đi đâu ?
 Nếu một vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí 
 Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm (canh)
Kết luận:
 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thẻ rắn và ngược lại
- Học sinh đọc và quan sát hình 4,5 mục liên hệ thực tế 
GV: Nước trong khay đã biến thành thể gì?
GV: Nhận xét nước ở thể này ? (có hình dạng nhất định)
GV: Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì ?
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng đó 
 3. Hoạt dộng 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.. 
GV: Nước tồn tại ở những thể nào?
GV: Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tình chất riêng của từng thể 
- GV tóm tắt ý chính. 
 4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật
Khâu viền đường đường gấp mép bằng mũi câu đột (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Yêu thích sản phẩm mình làm được. 
- KNS: giao tiếp- trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học:
 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 
2. Hoạt động 3: 
- HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. 
- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
Bước 1: Gấp mép vải
Bước 2: khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- GV có thể nhắc lại và hướng dẵn thêm một số điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1
Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn
 thành sản phẩm.
HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng , chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
3. Nhhận xét dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
 - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ.
- KNS: ra quyết định, ứng phó.
II. CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Hai học sinh làm bài tập 2-3. 
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiêu bài: 
 2. Phần nhận xét:
 Bài 1-2: Hai học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1-2. 
 - Học sinh đọc thầm truyện : Cậu học sinh ở ác- Boa viết vào vở các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người vật.
 - GV phát riêng phiếu cho một số học sinh. 
 - Học sinh phát biểu ý kiến GV nhận xét. 
 - Một học sinh làm bài tập trên phiếu có lời giải đúng dàn bài lên bảng lớp để chốt lại lời giải đúng. 
 - GV kết luận. 
 - Lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
 a. Tính tình tư chất : chăm chỉ, giỏi.
 b. Màu sắc: trắng phau , xám. 
 c. Hình dáng, kích thước , đặc điểm; nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
 Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , 3 học sinh lên bảng khoanh tròn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩ.
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
 3. Phần ghi nhớ:
 - 2-3 học sinh đọc nội dung ần ghi nhớ trong SGK.
 - 1-2 học sinh nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ.
 4. Phần luyện tập:
 Bài tập 1:
 - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 
 - Học sinh làm việc cá nhân trên vở bài tập .
 - GV dán 3-4 tờ phiếu ,mời 3-4 học sinh lên bảng làm bài .
 - Lớp và GV nhận xét chữa bài.
 Chủ tịch Hồ Chí Minhgầy gò, trán cao, sáng, thưa
,cũ,cao,trắng,nhanh nhẹn,điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
Sáng sớmquang,sạch bóng,xámtrắngxanhdàihồng to tướng,ítdài thanh mảnh.
 Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
 - GVnhắc mỗi học sinh đặt nhanh một câu hỏi theo yêu cầu a hoặc b. 
 - Học sinh lần lượt đọc câu mình đặt.
 - VD : bạn Lan ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
 - Học sinh viết cân văn nhóm mình vừa đặt vào vở.
 5. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiét học. 
 - Học thuộc ghi nhớ của bài.
..
Tiết 2: Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh hình thành biểu tượng về đo diện tích m2.
 - Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2. 
 - Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại . Bước đầu giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
- KNS: tìm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu mét vuông:
 - GV giới thiệu : cùng với cm2, dm2, để đo diện tích ngưới ta còn dùng đơn vị m2. 
 - GV chỉ hình vuông đã chuẩn bị , học sinh quan sát. 
 GV : m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m2. 
 GV giới thiệu cách đọc và cách viết m2 : m2 viết tắt là m2.
 - Học sinh quan sát hình vuông đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ. 
 1m2 = 100dm2 và ngược lại. 
 2. Thực hành: 
 Bài tập 1-2: Học sinh đọc kĩ bài và tự làm bài. 
 - Học sinh đọc kết quả từng câu , học sinh khác nhận xét 
 - GV chữa bài kết luận chung.
 Bài tập 3: Học sinh đọc kĩ đề toán , tìm lời giải 
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nề
Vậy diện tích của căn phòng là
900 x 200 = 180000(cm2)
180000cm2 =18m2
Đáp số 18m2
Bài tập 4:
Diện tích hình chữ nhật (1) là
4 x 3 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (3) là
15 x 2 = 30 (cm2)
Diện tích miếng bìa là
12+18+30=60(cm2)
Cách 2-3 (SGK)
 3. Củng cố dặn dò: 
 - 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. 
 - GV nhận xét giờ học. 
...
Tiết 3: Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh biết được thế nào là mở bài trực tiếp, và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
 - Bước đầu biết viét bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp.
- KNS: ra quyết định, tìm kiếm các lựa chọn.
II. CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Hai học sinh thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Phần nhận xét: 
 Bài tập 1-2: 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1-2 
 - Lớp theo dõi bạn đọc tìm đoạn mở bài trong chuyện (trời mùa thu mát mẻtập chạy)
 Bài tập 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ so sánh cách mở bài thứ 2 so với cách mở bài trước (cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện đinh kể)
 - GV : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện ; mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
	3. Phần ghi nhớ:
	- 3-4 học sinh đọc lại ghi nhớ trong SGK. Nhắc học sinh đọc thuộc ghi nhớ 
	4. Phần luyện tập: 
 Bài tập 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truỵên Rùa và Thỏ
 - Lớp đọc thầm lại suy nghĩ phát biểu 
 - GV chốt lời giải đúng 
 Cách a : Mở bài trực tiếp 
 Cách b, c,d : Mở bài gián tiếp
 - GV mời 2 học sinh nhìn vào SGK 1 em kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách a ,1 em theo cách b 
 Bài tập 2:1 học sinh đọc bài tập 2: 
 Lớp đọc thầm phần mở bài của truyện : Hai bàn tay và trả lời câu hỏi 
 (Truyện mở bài theo cách trực tiếp –kể ngay vào sự việc mở đầu của câu chuyện)
 Bài tập 3:Học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - GV nhắc học sinh có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê
 - Học sinh làm bài ra giấy nháp
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc mở bài của mình 
 - Lớp và GV nhận xét 
 - VD: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể Bác Hồ là vị lãnh tụ của nhân dân Việt Nam là danh nhân của thế giới .Sự nghiệp của bác thật là vĩ đại .Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị ,một quyết tâm rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác , câu chuyện thế này:
 - Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê : Từ hai bàn tay ,một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả .Điếu đó tôi rất thắm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi với Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy . Câu chuyện
thế này:
 5. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học. 
.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- Học sinh có thể trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
- KNS: đặt mục tiêu
II. CHUẩN Bị: SGK, ..
iII. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 
B. Dạy bài mới:
 1. Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên: 
 - Từng cá nhân nghiên cứu câu chuyện .Cuộc phiêu lưu của giọt nước /46-47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại câu chuyện với bạn bên cạnh 
 - Học sinh quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi 
 Mây được hình thành như thế nào?
 Nước mưa từ đâu ra ?
 - Khi đã nắm vững câu chuyện : Cuộchọc sinh có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn 
 - Học sinh trình bày với nhau về kết quả làm việc của cá nhân 
 - Học sinh trả lời trước lớp
 - GV giảng (nội dung như mục bạn cần biết SGK)
 - GV yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong
tự nhiên 
 2. Trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước. 
 - G chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hội ý phân vai theo giọt nước , hơi nước, mây tắng,mây đen, giọt mưa
 - Các nhóm phân vai , trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên 
 - Lần lượt các nhóm lên trình bày 
 -Các nhóm khác nhận xét góp ý (góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không)
 - GV cùng học sinh đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung học tập. 
 3. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét chung tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Ngày 14 tháng 11 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11(2).doc