Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài,đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng từ nhữ gợi tả,gợi cảm, phân biệt lời các nhân vật.

 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ngời khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích.

- KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.

II. CHUẨN BỊ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 A. Kiểm tra: 2HS đọc nối “Văn hay chữ tốt”, nêu nội dung bài.

 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:

 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 3 đoạn.

 - HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc, giải nghĩa các từ: kị sĩ, son, chái bếp, đống rấm,.

 - HS luyện đọc câu dài và câu hỏi trong bài.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.

 b. Tìm hiểu bài:

 * Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :?Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ra sao? (chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía; nàng công chúa mặt trắng, ngồi lầu son; một chú bé nặn bằng đất)

 * Đoạn 2. 1 HS đọc và trả lời: ? Chú bé Đất đi đâu, gặp chuyện gì? ( đi ra cánh đồng, gặp ma ngấm nớc và rét,.)

 * Đoạn 3. HS đọc thầm và trả lời: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? ( vì chú muốn đợc xông pha, muốn trở thành ngời có ích)

 ? Chi tiết “nung trong lửa” tợng trng cho điều gì?

 Gọi vài HS nêu ý kiến. Ví dụ: Phải rèn luyện trong thử thách, con ngời mới trở thành cứng rắn, hữu ích; vợt qua thử thách, khó khăn, con ngời mới mạnh mẽ, cứng cỏi;.

 c.Hớng dẫn đọc diễn cảm:

 - 3 HS đọc nối 3 đoạn, nêu cách đọc toàn bài.

 - GV hớng dẫn HS luyện đọc phân vai đoan “Ông Hòn Rấm.nung thì nung”

 - HS luyện đọc phân vai theo nhóm ba.

 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét và bình chọn ngời đọc hay nhất.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 (05-09/12/2011)
 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc 
Chú đất nung
I. Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài,đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng từ nhữ gợi tả,gợi cảm, phân biệt lời các nhân vật.
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ngời khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích.
- KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị. 
III. Hoạt động dạy- học.
 A. Kiểm tra: 2HS đọc nối “Văn hay chữ tốt”, nêu nội dung bài.
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:- 1HS khá đọc bài, GV chia 3 đoạn.
 - HS đọc nối đoạn, kết hợp đọc đúng các từ khó đọc, giải nghĩa các từ: kị sĩ, son, chái bếp, đống rấm,....
 - HS luyện đọc câu dài và câu hỏi trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1,2 HS đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài: 
 * Đoạn 1. HS đọc thầm và trả lời :?Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau ra sao? (chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía; nàng công chúa mặt trắng, ngồi lầu son; một chú bé nặn bằng đất)
 * Đoạn 2. 1 HS đọc và trả lời: ? Chú bé Đất đi đâu, gặp chuyện gì? ( đi ra cánh đồng, gặp ma ngấm nớc và rét,...)
 * Đoạn 3. HS đọc thầm và trả lời: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? ( vì chú muốn đợc xông pha, muốn trở thành ngời có ích)
 ? Chi tiết “nung trong lửa” tợng trng cho điều gì?
 Gọi vài HS nêu ý kiến. Ví dụ: Phải rèn luyện trong thử thách, con ngời mới trở thành cứng rắn, hữu ích; vợt qua thử thách, khó khăn, con ngời mới mạnh mẽ, cứng cỏi;...
 c.Hớng dẫn đọc diễn cảm:
 - 3 HS đọc nối 3 đoạn, nêu cách đọc toàn bài.
 - GV hớng dẫn HS luyện đọc phân vai đoan “Ông Hòn Rấm...nung thì nung”
 - HS luyện đọc phân vai theo nhóm ba.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét và bình chọn ngời đọc hay nhất. 
 C. Củng cố, dặn dò: 
 HS nêu ý nghĩa bài đọc, nhận xét dặn dò.
Tiết 2: Toán 
chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu. Giúp HS:
 - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số.
 - Tập vận dụng tính chất trên trong tính toán.
- KNS: tìm kiếm và xử lý thông tin
II. Chuẩn bị: SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học: 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới:
 1/ Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- GV nêu yêu cầu: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:
 (35 + 21) :7 và 35:7+21:7
- HS thực hiện, 1 HS lên bảng tính, rút ra kết luận: (35 + 21) : 7 =35:7 + 21:7 
- Hỏi: + Biểu thức (35 + 21):7 có dạng nào? (Một tổng chia cho một số)
 + Các số hạng của tổng có chia hết cho 7 không? 
 + khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng chia hết cho số đó ,ta có thể làm thế nào?
- GV kết luận, ghi bảng, HS nhắc lại.
 2/Thực hành:
Bài 1.- HS nêu yêu cầu: Tính bằng hai cách.
 - GV ghi từng biểu thức,HS nhận xét biểu thức rồi làm vào vở.
 - Nhận xét, nêu hai cách làm:
 Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
 Cách 2: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số.
 Bài 3. Tính bằng hai cách (Theo mẫu)
 - Làm toàn lớp: Cách 1. (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2.
 Cách 2. (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2.
 -HS nêu cách chia một hiệu cho một số.
 - HS làm hai phần còn lại, 2 HS lên bảng.
 - Chữa bài.
 Bài 4. – HS đọc và phân tích đề bài.
- HS tự giải, 1 HS giải trên bảng.
- Nhận xét bài, nêu cách giải khác.
 Cách 2. Số HS hai lớp: 32 + 28 = 60 (học sinh)
 Số nhóm HS: 60 : 4 = 15 (nhóm)
D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 3: Đạo đức 
biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Hiểu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
 HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
 2.Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 3. Thêm yêu quý, kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
 - KNS: lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô, thể hiện sự kính trọng, biết ơn.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- 2 HS đọc tình huống SGK và đọc câu hỏi.
- GV hỏi: Em đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói?
- Gọi nhiều HS nêu, GV ghi bảng các cách xử lí:
 + Các bạn vui vẻ đến thăm cô giáo.
 + Các bạn nói từ từ, không vội.
 + Các bạn nói: “Cô giáo cũ ấy mà, không phải thăm đâu”,...
 - Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
 * GV kết luận như mục ghi nhớ.
 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1)
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
 + Tranh vẽ gì?
 + Việc làm nào của các bạn thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS thảo luận nhóm đôi rồi nêu ý kiến.
- GV kết luận: Việc làm ở tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo (Lể phép chàp thầy, tặng hoa chúc mừng cô nhân ngày 20 – 11, mang đỡ cô tập vở)
 Tranh 3: Không chào cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo).
 3. Hoạt động3: Thảo luận nhóm 4 (Bài tập 2)
 HS thảo luận những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ở bài 2 và ghi thêm những việc làm khác.
 C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu lại phần ghi nhớ
 - Dặn HS thực hiện theo bài 4, 5 SGK.
Tiết 4: Lịch sử 
nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Biết về cơ bản nhà Trần giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi.
- KNS: thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
 a/Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: HS làm việc cá nhân.
- HS nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi:
 Câu 1: Hoàn cảnh nước ta cuối thời Lý như thế nào?
 Câu 2: Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần ra đời như thế nào?
- HS trả lời,HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Cuối thế kỷ XII, nhà Lý suy yếu, phải dựa vào nhà Trần để quản lý đất nước. Năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quản lý và xây dựng đất nước của nhà Trần.
 - HS hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nước dưới thời Trần:
.....
.....
.....
châu,huyện 
.....
- Hỏi: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần? Vì sao em có nhận xét như vậy?
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội?
 Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
- Đại diện các nhóm trả lời, GV kết luận ý kiến đúng.
 + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
C. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
 Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Thể dục 
ôn bài thể dục - Trò chơi: Đua ngựa
I. Mục tiêu
 - Ôn từ động tác 1 đến động tác 8 bài thể dục. Yêu cầu HS thực hiện động tác đúng trật tự, thuộc động tác, tập tương đối đúng.
 - Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động.
 - KNS: kiểm soát cảm xúc.
 II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, ...
 III. Hoạt động dạy – học
Phần mở đầu (6 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên trên sân
 - Hát, vỗ tay để khởi động các khớp.
B. Phần cơ bản (25 phút)
 1. Bài thể dục (20 phút)
 - Ôn 8 động tác bài thể dục: 3- 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
 Lần 1 + 2 : GV điều khiển, giúp HS sửa sai.
 Lần 3 + 4 : Cán sự điều khiển
 - Chia tổ luyện tập, tổ trưởng điều khiển.
 - Thi đua giữa các tổ: từng tổ thực hiện động tác, tổ trưởng điều khiển.
 - GV nhận xét, đánh giá việc tập luyện của HS.
2. Trò chơi “Đua ngựa” (5 phút)
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
 - Cho HS chơi thử
 - Điều khiển để HS chơi chính thức cả lớp.
 - Nhận xét, đánh giá.
C. Phần kết thúc (5 phút).
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo 4 hàng dọc
 - Động tác thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét đánh giá và dặn HS ôn 8 động tác.
Tiết 2: Chính tả 
chiếc áo búp bê
Mục tiêu: Giúp HS 
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”.
 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn, làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm s/x.
- KNS: Ra quyết định, tìm kiếm sự giúp đỡ.
 II.Chuẩn bị: SGK, VBT,...
 III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: HS tìm và viết 5 tiếng có âm đầu l/n
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc bài chính tả “Chiếc áo búp bê”.
 - HS nêu nội dung đoạn văn (Tả chiếc áo búp bê)
 - HS đọc thầm bài chính tả, tìm và nêu những từ khó viết, những tên riêng cần viết hoa.
 - HS tập viết một số tiếng khó vào bảng con.
 - HS nêu cách trình bày.
 - GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm 7 đến 10 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2a/ - HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
 - Gọi hai đội lên thi điền tiếp sức.
 - GV và HS chấm điểm.
Thứ tự điền: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
 Bài 3/ - HS thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x theo nhóm.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, GV ghi bảng một số từ.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu 
 1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
 - KNS: tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét.
- Điều chỉnh: không làm bài tập 2.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.
 2/ Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1. – HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 - HS lần lượt đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng, cả lớp nhận xét.
 Ví dụ: a/ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
 b/ Trước giờ học, các em thường làm gì?
 Bài 2. – HS đặt câu hỏi cho các từ : ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu vào VBT.
- GV chấm kết quả của một số HS.
 Bài 3. – HS nêu yêu cầu: Tìm từ nghivấn trong các câu hỏi.
- HS đọc thầm các c ... ự viết câu văn miêu tả hình ảnh đó.
 - Vài HS đọc câu văn miêu tả, cả lớp nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Khoa học 
một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: HS biết
 - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
 - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
 - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
 - KNS: tìm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. Chuẩn bị: SGK, phiếu học tập,...
III. Hoạt động dạy – học 
 B. Bài mới 
 1. Hoạt động1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
 + Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình em thường sử dụng? – Vài HS kể.
 + GV kết luận: Có 3 cách làm sạch nước: a/ Lọc nước-b/Khử trùng nước-c/ Đun sôi
 + HS nêu tác dụng của từng cách.
 2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
 + GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm nghiên cứu cách tiến hành ở SGK, quan sát và thảo luận.
 + Kiểm tra dụng cụ của các nhóm.
 + HS thực hành theo nhóm.
 + Đại diện nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc.
 + GV kết luận nguyên tắc chung của lọc nướ đơn giản.
 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
 + GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm đọc thông tin và hình vẽ SGK để làm bài vào phiếu học tập:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
Thông tin
Trạm bơm đợt hai
 .....
.....
.....
Bể lọc
.....
.....
Nước đã được khử sắt, sát trùng...
Lấy nước từ nguồn...
Loại chất sắt...
.....
Khử trùng
 + HS đánh STT vào cột các giai đoạn rồi trình bày,GV chữa bài và kết luận.
 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước.
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
 + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? – GV kết luận.
 C. Củng cố, dặn dò: HS đọc mục “Bạn cần biết”, GVnhận xét dặn dò. 
Tiết 5: Kĩ thuật
Thêu móc xích
I. Mục tiêu
- Hs biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
- Thêu đợc các mũi thêu móc xích
- Hs hứng thú học thêu
- KNS: kiềm chế cảm xúc bản thân.
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 2
4. Hoạt động 3: hs thực hành thêu móc xích 
- Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bớc thêu móc xích(2-3 mũi)
- Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bớc:
+ Bớc 1: Vạch dấu đờng thêu.
+ Bớc 2: Thêu móc xích theo đơng vạch dấu.
- Gv nhắc lại và hớng dẵn một số điểm cần lu ý đã nêu ở tiết 1.
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs vànêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
Hs thực hành thêu móc xích. Gv quan sát, chỉ đẫn và uốn nắn cho những hs còn lúng túng hoắc thực hiện thao tác cha đúng kĩ thuật.
5. Hoạt động 4: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs 
- Gv tổ chức cho hs trng bày sản phẩm thực hành.
- Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật 
+ Các vòng chỉ của mũi thêumóc nối vào nhau nh chuỗi mẵtích và tơng đối bằng nhau
+ Đờng thêu phẳng, không bị dúm.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Hs dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs.
6. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của hs 
Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu 
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu: Giúp HS
 1. Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
 - KNS: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực.
III. Hoạt động dạy – học
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
Bài 1: - 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện “Chú Đất Nung”.
 - Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi trong đoạn văn.
 - HS nêu câu đã tìm. (Sao chú mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? )
 Bài 2. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài: Phân tích hai câu hỏi của ông Hòn Rấm.
 - HS nêu ý kiến, GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 Sao chú mày nhát thế?- không hỏi về điếu chưa biết mà có ý chê cu Đất.
 Chứ sao?- không dùng để hỏi về điều chưa biết mà khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
 Bài 3. – HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”- câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn.
 3. Ghi nhớ: 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
 4. Luyện tập.
 Bài 1. – 4 hS đọc nối yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm , suy nghĩ viết mục đích câu hỏi.
 - HS nêu ý kiến, GV chốt kết quả đúng.
 a/ Nêu yêu cầu. c/ Dùng để chê.
 b/ thể hiện ý chê trách. d/ Dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
 Bài 3. – HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
 - HS suy nghĩ rồi nêu tình huống và câu hỏi cho từng tình huống.
 - Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ:
 Tỏ thái độ khen, chê: ...Sao bé ngoan thế nhỉ?
 Khẳng định, phủ định: Bạn em chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
 Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Em ra ngoài cho chị học bài được không?
 C. Củng cố, dặn dò: - GV khái quát kiến thức. - Dặn HS làm bài vào VBT, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán 
chia một tích cho một số
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết cách chia một tích cho một số.
 - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
 - KNS: tìm kiếm sự giúp đỡ.
II. Chuẩn bị: SGK,...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới:
 1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)
 (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 :3) và (9 : 3) x 15
- GV nêu yêu cầu và ghi biểu thức.
- HS tính rồi so sánh kết quả ba biểu thức.
- HS rút ra kết luận: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia).
- GV ghi biểu thức, nêu yêu cầu.
- HS tính và so sánh, rút ra kết luận: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
+ Vì sao không tính (7 : 3) x 15 ? (Vì 7 không chia hết cho 3)
+ Rút ra kết luận: Khi chia một tích cho một số, ta có thể làm thế nào?
 3. Thực hành
Bài 1. – HS nêu yêu cầu: Tính bằng hai cách.
 - GV ghi từng biểu thức, gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - Nhận xét bài, nêu khái quát hai cách tính.
 a/ (8 x 23) : 4 = 184 : 4 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23
 = 46 = 2 x 23 = 46
 Bài 2. – HS nêu yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 - Nêu cách tính thuận tiện, GV kết luận:
 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
 Bài 3. – 2 HS đọc đầu bài.
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - HS tóm tắt và tự giải, 1 HS giải trên bảng.
 - Nhận xét bài, nêu lại các bước giải.
 Số vải cửa hàng có là:5 x 30 = 150 (m)
 Số vải cửa hàng đã bán là: 150 : 5 = 30 (m)
 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 3: Tập làm văn 
cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả phần thân bài.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
 - KNS: quan sát, ghi chép.
II. Chuẩn bị: SGK,...
II. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
Bài 1. – 2 HS đọc nối bài “Cái cối tân”, GV giải nghĩa thêm: áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối)
 - HS quan sát tranh minh hoạ cái cối.
 - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi theo cặp.
 - Đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi, GV chốt kết quả đúng:
a/ Bài văn tả cái gì? (Cái cối xay gạo bằng tre)
b/ Phần mở bài: giới thiệu cái cối.
 Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài.
c/ Mở bài: trực tiếp, kết bài mở rộng.
d/ Trình tự tả: - Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
 - Tả công dụng của cái cối.
Bài 2. HS đọc thầm yêu cầu, trả lời: Khi tả một đồ vật, cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi sâu vào tả những bộ phận nổi bật.
 3. Ghi nhớ.- 2 HS đọc ghi nhớ.
 - GV giải thích thêm.
 4. Luyện tập.
- 2 HS đọc nối nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thân bài tả cái trống, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiếnvề:
 a/ Câu văn tả bao quát cái trống.
 b/ tên các bộ phận của cái trống.
 c/ Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
- HS tự viết thêm mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
 - Vài HS đọc đoạn viết của mình, GV nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học 
bảo vệ nguồn nước
I. mục tiêu: HS biết
 - Nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
 - Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- KNS: bình luận, đánh giá; kỹ năng trình bày thông tin về sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Điều chỉnh: không yêu cầu tất cả vẽ tranh cổ động chỉ những em có năng khiếu tham gia vẽ tranh, triển lãm
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới 
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- HS quan sát tranh 1 đến 6 SGK và trả lời câu hỏi trang 58 theo nhóm đôi: HS chỉ vào từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Một số HS trình bày kết quả, HS và gV nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
 Hình 1. Đục ống nước chất bẩn thấm vào nguồn nước.
 Hình 2. Đổ rác xuống ao nước ao ô nhiễm.
+ Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
 Hình 3. Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng...
 Hình 4. Nhà tiêu tự hoại không làm ô nhiễm nước.
 Hình 5. Khơi thông cống rãnh quanh giếng.
 Hình 6. Xây dựng hệ thống thoát nước thải.
- Để bảo vệ nguồn nước, em, gia đình và địa phương em nên và không nên làm gì?
- GV kết luận những biện pháp để bảo vệ nguồn nước ( như mục “Bạn cần biết”)
 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 + Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
 + Phân công từng bạn vẽ, viết từng phần của tranh.
- Các nhóm thực hành vẽ tranh.
 GV đi từng nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá sản phẩm:
 + Các nhóm dán tranh vẽ.
 + Đại diện các nhóm nêu ý tưởng của tranh.
 + Các nhóm nhận xét, trao đổi.
 + GV nhận xét, tuyên dương.
 C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại mục “Bạn cần biết”
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày 05 tháng 12 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14(1).doc