I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung (phần đầu) : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : (3-5)
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước
- Nêu nội dung bài ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : (1 - 2) : . Các em hãy thử tưởng tượng xem cuộc sống sẽ ra sao nếu vắng tiếng cười. Hôm nay chúng ta sẽ học sang chủ điểm Tình yêu cuộc sống để thấy được cuộc sống sẽ ra sao khi thiếu tiếng cười qua câu chuyện Vương quốc vắng tiếng cười.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc đúng (10 - 12)
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn.
- Bài chia 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến môn cười
+ Đoạn 2 : Tiếp đến không vào.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Cho HS đọc nối đoạn (3 lần) kết hợp rèn đọc :
+ Đoạn 1 :
Đọc đúng : lạo xạo
Giảng từ : nguy cơ, du học
Hướng dẫn đọc đoạn : đọc to rõ ràng. đọc ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm, dấu phẩy, giọng đọc chậm rãi thể hiện được nỗi buồn của vương quốc nọ.
Tuần 32 (23-27/04/2012) Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười Mục đích yêu cầu Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua) Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán. Các hoạt động dạy học Kiểm tra : (3-5’) HS đọc bài Con chuồn chuồn nước Nêu nội dung bài ? Dạy bài mới : Giới thiệu bài : (1 - 2’) : ... Các em hãy thử tưởng tượng xem cuộc sống sẽ ra sao nếu vắng tiếng cười. Hôm nay chúng ta sẽ học sang chủ điểm Tình yêu cuộc sống để thấy được cuộc sống sẽ ra sao khi thiếu tiếng cười qua câu chuyện Vương quốc vắng tiếng cười. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc đúng (10 - 12’) 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn. Bài chia 3 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến môn cười + Đoạn 2 : Tiếp đến không vào. + Đoạn 3 : Còn lại Cho HS đọc nối đoạn (3 lần) kết hợp rèn đọc : + Đoạn 1 : Đọc đúng : lạo xạo Giảng từ : nguy cơ, du học Hướng dẫn đọc đoạn : đọc to rõ ràng. đọc ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm, dấu phẩy, giọng đọc chậm rãi thể hiện được nỗi buồn của vương quốc nọ. + Đoạn 2 : Giảng từ : thân hành Đoạn này đọc trôi chảy, rõ ràng ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu đọc đúng lời nhân vật. + Đoạn 3 : Đọc đúng ảo não Cả đoạn đọc to rõ ràng, thay đổi giọng cho phù hợp với nhân vật. GV hướng dẫn đọc cả bài : Đọc lưu loát trôi chảy, ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm dấu phẩy, giọng chậm rãi... GV đọc mẫu. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10 - 12’) + Đoạn 1 Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? -> Cả vương quốc chìm trong không khí vô cùng ảm đạm và buồn chán. + Đoạn 2 : Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? Kết quả ra sao ? -> Không khí của triều đình càng trở nên ảo não (giảng từ ảo não : buồn bã, rầu rĩ trông đến thảm hại như mất hết sinh khí) + Đoạn còn lại và cho biết điều gì bất ngờ xảy ra? - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? -> Để biết điều gì sẽ xảy ra nữa các em sẽ đọc phần tiếp theo của truyện trong tuần 33. - Phần một của truyện cho em biết gì về vương quốc nọ ? -> Nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. (10 - 12’) - Đoạn 1 : Đọc giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ buồn chán kinh khủng, chưa nở đã tàn, sỏi đá lạo xạo, thất vọng... - Đoạn 2 : Đọc giọng chậm rãi thể hiện sự thất bài, sự âu sầu của vị đại thần. - Đoạn còn lại : Đọc giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng, đọc phân biệt lời các nhân vật. - GV hướng dẫn : Cả bài đọc giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc nọ, đọc phân biệt lời nhân vật. 3. Củng cố dặn dò : (3 - 5) - Nêu nội dung bài ? Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Tiết 2 : Toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên Mục tiêu Giúp HS : Củng cố các phép tính nhân, chia số tự nhiên.Tìm thừa số, số bị chia; tính chất của phép nhân, chia. Vận dụng kĩ năng giải toán có lời văn. Luyện kĩ năng tính toán, làm bài và trình bày bài. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ Gọi HS chữa bài tập 4. ? Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng? Nhận xét, đánh giá. B. Luyện tập Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính, dưới lớp làm vào vở. Một số em nêu kết quả của mình. Nhận xét bài làm của HS. Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. Bài 2 : GV hướng dẫn HS tương tự như bài 1: Nhận xét , chữa bài. 40 ´ X = 1400 X : 13 = 2005 X = 1400 : 40 X = 2005 ´ 13 X = 35 X = 26 065 ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? ? Muốn tìm số bị chia, ta làm thế nào? Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. Một số nhân 1 tổng; các phép chia đặc biệt. Bài 4 : HS nêu yêu cầu của bài ( Điền dấu , = vào chỗ chấm.) HS tự làm bài. 6 HS lần lượt lên bảng. Nhận xét, chữa bài. Củng cố cách vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân và các trường hợp đặc biệt của phép chia để so sánh. Bài 5: HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? HS làm bài. Chữa bài. Chú ý cách trình bày lời giải. Giải 180 km so với 12 km thì gấp : 180 : 12 = 15 (lần) Số tiền mua xăng đi 180 km là : 15 ´ 7500 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. Tiết 3 : Đạo đức Tham gia vệ sinh môi trường I. Mục tiêu : Học xong bài, HS có khả năng : - Biết tham gia vào những hoạt động bảo vệ môi trường của xóm, khu phố, thị trấn tổ chức. - Nhận thấy đó là việc làm có ích, đó cũng là trách nhiệm của mọi người. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Kiểm tra : +Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường ? + Hãy nêu một số việc thể hiện việc bảo vệ môi trường ? - Giới thiệu bài : Tham gia bảo vệ môi trường ở địa phương mình là trách nhiệm của mỗi người... 2. Dạy bài mới HĐ 1 : Hoạt động nhóm. * Mục tiêu : Nêu tên những việc em làm hoặc chứng kiến bảo vệ môi trường mà do xóm, khu phố, thị trấn em, lớp, trường em tổ chức. * Cách tiến hành : Bước1 : - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV giao việc: + Kể tên những việc em làm hoặc chứng kiến để bảo vệ môi trường do tổ, khu, phường em tổ chức ? + Kể tên những việc em làm hoặc chứng kiến để bảo vệ môi trường ở lớp, trường em tổ chức ? Bước 2 : - Các nhóm thảo luận. Bước3 : - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2 : Làm việc cả lớp. * Mục tiêu : Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người. * Cách tiến hành : - Hiện nay môi trường ở địa phương em như thế nào ? -> GV dẫn chứng một số khu vực môi trường của địa phương chưa được bảo vệ, ý thức của người dân chưa tốt. - Tại sao mỗi chúng ta cần phải bảo vệ môi trường ? - KL : Mỗi chúng ta cần tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường, vì việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả mọi người không phải là của riêng ai. HĐ 3 : Làm việc cá nhân. * Mục tiêu : Nhận biết được đâu là việc làm đúng để bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành : H làm phiếu học tập. - Em hãy điền Đ vào câu trả lời em cho là đúng và S em cho là sai. - Bảo vệ môi trường là : + Quét dọn đường phố. + Bẻ cành, bứt lá cây. + Trực nhật lớp học. + Trèo cây, hái quả ở nơi công cộng. Hoạt động tiếp nối : - Kể tên những việc làm em cho là biết bảo vệ môi trường? - Nhận xét lớp học. ______________________________ Tiết 5 : Lịch sử Kinh thành Huế Mục tiêu H biết : - Sơ lược về quá trình xây dựng : sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào về Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới. Đồ dùng dạy học - Hình SGK phóng to. - Một số hình ảnh về kinh thành Huế. - Phiếu học tập. Hoạt động dạy học 1. HĐ 1: Khởi động. - Kiểm tra : + Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? + Nhà Nguyễn đã làm gì để bảo vệ ngai vàng của mình? - Giới thiệu bài 2. HĐ2 : Dạy bài mới : a. HĐ2.1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc sgk đoạn :" Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc" - Sau khi Nguyễn ánh lật đổ Tây Sơn, nơi nào được chọn là kinh đô? - Hãy mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? - GV cho HS quan sát kinh thành Huế và giới thiệu cho HS một vài nét về kinh thành Huế. -> KL : Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp. b. HĐ2.2 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm. - GV giao việc : + Phát cho mỗi nhóm 1 ảnh chụp một trong những công trình kiến trúc Huế. + H thảo luận để nêu những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK) - Đại diện các nhóm trình bày. - Các bạn khác nhận xét bổ sung. -> KL : Kinh thành Huế là một trong những công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11- 12- 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hoá thế giới. 3. HĐ3 : Củng cố tổng kết - Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc như thế nào ? - HS đọc bài học/ 68 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Tiết 1. Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 2 : Chính tả Vương quốc vắng nụ cười Mục đích yêu cầu HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả: Vương quốc vắng nụ cười Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu và vần dễ lẫn s/x. Các hoạt động dạy học Kiểm tra : ( 2 - 3’) - H viết bảng con : loài, nói, lắng nghe. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : (1 - 2’) ... Hôm nay cô hướng dẫn các em viết bài Vương quốc vắng nụ cười. Hướng dẫn chính tả. (10 - 12’) - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn các từ khó : + Viết đúng kinh khủng (phân tích tiếng kh/ủng) + rầu rĩ + héo hon + lạo xạo (Chú ý vần ao) - Gọi HS đọc từ khó : - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. Viết vở : (12 - 14’) - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - Kiểm tra lỗi. Hướng dẫn chấm chữa (3 - 5’) - Hướng dẫn chữa lỗi. - GV thu chấm. Hướng dẫn HS luyện tập (8 - 10’) Bài 2 (a)/115 : - Cho HS làm vở. - GV chữa trên bảng phụ. - Các từ điền đúng là : vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ. 6. Củng cố dặn dò : (1-2’) - Nhận xét tiết học . Về chữa lỗi còn lại. Tiết 3 : Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Các hoạt động dạy học Kiểm tra : ( 3 - 5’) - Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau : ..., đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ? - Đọc lại phần ghi nhớ hôm trước ? Dạy bài mới: Giới thiệu bài : (1 - 2’) ... ghi tên bài. Hình thành kiến thức. (10 - 12’) - Cho HS đọc thầm phần nhận xét. Bài 1 : - Cho HS làm SGK dùng bút chì gạch chân. Bài 2 : Trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? -> Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời gian để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu là trạng ngữ chỉ thời gian. Bài3 : Cho HS làm VBT. -> Trạng ngữ chỉ thời gian cho ... bài Hướng dẫn HS thực hành : (32 - 34’) Bài 1/139 : - Cho HS đọc yêu cầu. -> Đây là bài văn miêu tả con tê tê. - Cho HS thực hiện từng yêu cầu. - HS trình bày trước lớp. -> Mỗi đoạn văn tác giả miêu tả một đặc điểm nổi bật về hình dáng và hoạt động của con tê tê... Bài2/ 140 : - Bài 2 yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn. -> Bạn đã chú ý quan sát những đặc điểm nổi bật nào của con vật trong đoạn văn ? Bài 3/ 140 : - Cho HS đọc yêu cầu. - Phân tích yêu cầu. - Cho HS làm vở. - GV thu chấm. -> Những hoạt động nổi bật của con vật bạn tả. Củng cố, dặn dò : (2 - 4’) - Nêu những chú ý khi viết đoạn văn miêu tả con vật? GV nhận xét tiết học. ____________________________ Tiết 3: Thể dục Bài 64 I. Mục tiêu ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện đúng động tác cơ bản và nâng cao thành tích. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích. II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 6- > 10 phút GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học : 1 phút Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 200m – 250m. Đi theo vòng tròn và hít thở sâu : 1phút. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. Ôn tập các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18- 22 phút a. Môn tự chọn : 9 - 10 phút. Đá cầu : Tâng cầu bằng đùi theo đội hình hàng ngang, mỗi hàng cách nhau tối thiểu 2m ( 2-3 phút ). Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 - 3 người. GV chia HS trong tổ tập luyện từng nhóm 3 người. Tập hợp lớp tập theo đội hàng ngang hoặc vòng tròn, hình chữ U, hình vuông, hình chữ nhật. GV nêu tên động tác, sau đó cho các em tự tập, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật tập. Có thể dành phút cuối để tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất. Ném bóng: + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. + Thi ném bóng trúng đích, ném bóng vào đích. b. Nhảy dây: ( 9 – 10 phút ) Cho HS tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau theo đội hình vòng tròn. Chia tổ cho HS luyện tập. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút. GV cùng HS hệ thống bài : 1 ,2 phút. Một số động tác hồi tĩnh (do GV chọn) : 1 phút. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Tiết 4 : Khoa học Động vật ăn gì để sống Mục tiêu Sau bài học, HS biết : - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. Liên hệ kiến thức bài học với thực tế. KNS: làm việc nhóm, quan sát, so sánh và phán đoán Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. * Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ. Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm được. Phân các con vật theo nhóm thức ăn của chúng. VD : + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. Trình bày trên khổ giấy to. * Bước 2 : Hoạt động cả lớp. Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của nhóm mình và các nhóm bạn, đánh giá lẫn nhau. Rút ra kết luận: SGK cho HS đọc nhiều lần. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đố bạn con gì? “ * Mục tiêu: + HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. + HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: + 1 HS đeo 1 hình con vật bất kì trong số những hình ảnh các em đã sưu tầm. HS đeo con hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì. + Cả lớp chỉ trả lời đúng / sai để đoán xem là con gì? + Cho HS chơi thử. + HS chơi theo nhóm. Củng cố, dặn dò. ? Căn cứ vào thức ăn của động vật, người ta thường chia động vật thành mấy nhóm đó là những nhóm nào? Nhận xét tiết học. Dặn về nhà chuẩn bị cho bài sau. ____________________________ Tiết 5 : Kĩ thuật Lắp ô tô tải (tiết 2) Mục đích, yêu cầu HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng quy trình kĩ thuật Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. Đồ dùng dạy - học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Hoạt động dạy - học Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : HS thực hành lắp ô tô tải. a. HS chọn chi tiết : HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận : GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu các em quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. Khi HS lắp, GV cần lưu ý HS như sau : Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài. Khi lắp ca bin, các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng quy trình. GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm HS còn lúng túng. c. Lắp ráp xe ô tô tải : HS lắp ráp theo các bước trong SGK. GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ phận phải : Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập : GV tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 : Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Trả lời cho câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. Các hoạt động dạy học Kiểm tra :(3 - 5’) Đọc phần ghi nhớ hôm trước ? Dạy bài mới : Giới thiệu bài (1 - 2’) GV ghi tên bài Hình thành kiến thức (10 - 12’) * Nhận xét : Bài 1/140 : - Cho HS làm VBT -> Chốt : trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Vì sao ?... Bài 2/140 : -> Trạng ngữ bổ sung về nguyên nhân hoặc tình trạng nêu trong câu là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. -> Rút ra ghi nhớ/ 140 Hướng dẫn luyện tập : (20 - 22’) Bài 1/141 (7') : -> Vì sao em biết đó là các trạng ngữ chỉ nguyên nhân ? Bài 2/ 141( 8') : -> Cần phải sử dụng trạng ngữ đúng văn cảnh. Bài 3/141 (7') : - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. - GV nhận xét. Củng cố dặn dò : (2 - 4’) - Đọc ghi nhớ ? Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Toán Ôn tập về phép tính với phân số I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố , ôn tập thực hiện các phép tính cộng, trừ về phân số. Luyện kĩ năng tính toán và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy - học Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài và chữa bài. a. Yêu cầu HS thực hiện phép tính cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số. b. yêu cầu tương tự phần a. Bài 2 : Bài yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - Củng cố về thực hiện tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 3 : HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. ? Nêu các bước thực hiện ? - Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS làm bài . Nhận xét chữa bài. Rèn kĩ năng làm toán có lời văn về phân số. 1. Bài 5 : - Cho HS suy nghĩ rồi nêu miệng cách làm. - Có thể gợi ý : Có thể tìm trong cùng 1 phút, mỗi con sên bò được bao nhiêu cm? Hoặc trong cùng 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu cm ? Đổi từ m ra cm. - HS làm bài, rồi chữa bài. Vậy : Trong 15 phút, con thứ nhất bò được 40 cm, con sên thứ hai bò được 45 cm. ị Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn. * Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập xây dựng mB, kết bài trong văn tả con vật Mục đích yêu cầu - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài( HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra (3- 5’) - Đọc một đoạn văn hôm trước ? 2 - Dạy bài mới a- Giới thiệu bài : ( 1- 2’) ...các em đã biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật, hôm nay chúng ta sẽ luyện tập xây dựng mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. b - Hướng dẫn luyện tập (32- 34’) Bài 1/ 142+ 143( 10') : - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi - HS trình bày từng phần - GV nhận xét, chốt: có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật ? Bài 2/ 122( 10') - HS đọc. - HS làm VBT - 1 HS trình bày - HS kiểm tra nhóm đôi - HS trình bày - GV nhận xét -> GV chốt : Khi mở bài gián tiếp tránh viết quá dài dòng. Bài 3/ 142 (12') : - Cho HS làm vở - GV thu chấm. 3. Củng cố- dặn dò (2- 4’). - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. _______________________________ Tiết 4 : Tiếng Anh (GV chuyên dạy) _____________________________ Tiết 5 : Khoa học Trao đổi chất ở động vật Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. GV yêu cầu HS quan sát H1 – SGK. ? Kể tên những gì được vẽ trong hình ? ? Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật trong hình ? ? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung ? GV chia nhóm, HS thảo luận. GV kiểm tra các nhóm và giúp đỡ khi cần thiết. Thống nhất ý kiến. GV hỏi một số câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? ? Quá trình trên được gọi là gì? * GV thống nhất ý kiến rồi rút ra kết luận trong SGK, cho HS nhắc lại nhiều lần. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. HS thảo luận nhóm. GV phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày. Củng cố, dặn dò : Tóm tắt nội dung bài học. ? Qua bài học em biết động vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Nhận xét, giờ học. __________________________________
Tài liệu đính kèm: