Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 8

Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 8

TUẦN 8

Thực hiện từ ngày 15/ 10/2012 đến ngày 19/ 10/ 2012

Thứ hai

TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Làm các bài : 1b, 2 (dòng 1, 2), 4a.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài cũ: (3) Gv yêu cầu hdsửa bài làm nhà. Gv nhận xét

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 – Trường Tiểu học Lê Duẩn - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thực hiện từ ngày 15/ 10/2012 đến ngày 19/ 10/ 2012
Thứ hai 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- TÍNH ĐƯỢC TỔNG CỦA 3 SỐ, VẬN DỤNG MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐỂ TÍNH TỔNG 3 SỐ BẰNG CÁCH THUẬN TIỆN NHẤT. LÀM CÁC BÀI : 1B, 2 (DÒNG 1, 2), 4A.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: (3’) Gv yêu cầu hdsửa bài làm nhà. Gv nhận xét
3. Bài mới (33’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 (30’): Luyện tập 
Bài 1b: Cho hs làm vào bảng con, 2 hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (dòng 1, 2): HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý hs vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. 
Bài 4a: HS đọc đề. 
H: Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ?
Cho hs tự làm bài.Chấm và nhận xét ,chữa bài 
Hoạt động 2(2’): Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn hs làm bài trong vbt, chuẩn bị tiết sau.
Hs làm vào bảng con, 2 hs lần lượt lên bảng làm. Lớp nhận xét, chữa bài.
Hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm.
 96+ 78+ 4 = 789+285+15 =
(96+4) +78 =178 789+300 = 1089
Hs nhận xét bài trên bảng, chữa bài.
Hs đọc đề bài 4a, trả lời các câu hỏi của gv, sau đó tự làm bài vào vở.
Bài giải
Sau 2 năm số dân của xã đó tăng là :
 71+ 79 = 150 (người )
 Đáp số: 150 người
TẬP ĐỌC : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung:Nhỡng ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 
-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gv gọi 2 hs đọc 2 màn của vở kịch Ở Vương quốc Tương lai và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới (32’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10’): Luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- Luyện đọc các từ: nảy mầm, lặn, thuốc nổ,
- Gv đọc diễn cảm bài thơ .
 Hoạt động 2 (9’): Tìm hiểu bài
+ GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
1. Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ? 
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì ?	
2. Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
4. Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
Hoạt động 3 (9’): Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho hs nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Gv đọc mẫu. 
Gv tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
Cho hs nhẩm HTL bài thơ, gọi hs đọc thuộc 1 khổ thơ em thích.
Hoạt động 4 (3’): Củng cố - dặn dò 
Bài thơ nói lên điều gì ?
Dặn hs về học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.
Chuẩn bị bài Đôi giày ba ta màu xanh.
Hs đọc 2-3 lượt.
Hs luyện đọc theo cặp.
Cá nhân luyện đọc từ.
Một, hai hs đọc bài.
Hs đọc thầm, lần lượt trả lời các câu hỏi:
Nếu chúng mình có phép lạ.
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết 
Hs đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu.
4 hs đọc.
Nghe gv hướng dẫn và đọc mẫu.
Từng cặp hs luyện đọc.
Một số hs thi đọc diễn cảm. 
Hs đọc thầm và đọc thuộc lòng một khổ thơ.
Ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
KHOA HỌC: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I. Mục tiêu : Sau bài này học sinh biết:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,
-Biết nói với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường.
-Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
* KNS: tự nhận thức, ứng xử.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 32,33 SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ (3’):Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào?
2. Bài mới (33’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1(13’): Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện 
-Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện
-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bị bệnh đó em thấy thế nào?
-Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? Tại sao?
*Kết luận: (mục “Bạn cần biết”)
Hoạt động 2 (17’): Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi! Con sốt” 
-Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống khi bản thân bị bệnh.
-Nhận xét chung.
Hoạt động 4 (3’) Củng cố - dặn dò.
Gv cùng hs nhắc lại nội dung bài.
 Dặn hs chuẩn bị bài tiết sau, nhận xét tiết học.
-Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại diện các nhóm kể lần lượt.
-Kể ra.
-Các nhóm thảo luận đưa ra các tình huống như: bị đau bụng, bị nhức đầu, buồn nônCác nhóm thống nhất trong nhóm về lời thoại, cách diễn 
Các nhóm trình bày.
-Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách ứng xử tình huống.
Thứ ba 
TOÁN : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Làm 1 , 2.
II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa, thẻ chữ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)Gọi 2 hs lên bảng làm bài 2 trong VBT. 
 Gv nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1(13 ’): Hướng dẫn hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Gv yêu cầu hs đọc đề toán.
H: Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Hai số này có bằng nhau không ? vì sao?
Gv tóm tắt bằng sơ đồ (như SGK )lên bảng.
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:
Từ sơ đồ gv hướng dẫn hs cách tìm hai lần số bé (70 - 10 = 60), rồi tìm số bé (60 : 2 = 30) và tìm số lớn (30 +10 = 40 hoặc 70 -30 =40) 
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2:số lớn = tổng – số bé
 (hoặc: số lớn =số bé + hiệu)
b.Tìm hiểu cách giải thứ hai:
Tiến hành tương tự, rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng - số lớn
 (hoặc: số bé = số lớn - hiệu).
Gv cho hs so sánh hai cách giải, lưu ý hs khi làm bài có thể giải bằng một trong hai cách nêu trên.
Hoạt động 2(17’): Thực hành 
Bài 1: Cho hs đọc đề bài.
Gv cùng hs phân tích đề và tóm tắt bài toán.
Cho hs tự chọn cách giải và tự làm bài, gọi 2 hs lên bảng làm (mỗi em làm một cách). 
Gv nhận xét, chữa bài, cho điểm hs.
Bài 2: tiến hành tương tự, gv chấm một số bài rồi nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3 (3’): Củng cố - dặn dò 
Gv cùng hs hệ thống lại nội dung bài.
Nhắc hs làm bài trong VBT; chuẩn bị tiết sau.
HS đọc đề bài toán.
Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu hai số là 10.
Hs nêu và theo dõi cách tóm tắt của gv.
Theo dõi gv hướng dẫn và thực hiện tính toán.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 2.
Hs so sánh hai cách giải.
Hs đọc đề bài, phân tích đề bài.
Hs làm vào vở. 
Bài giải:
Hai lần tuổi bố là :
 58+38= 96 tuổi 
Tuổi bố la :
 96 : 2 = 48 tuổi
Tuổi con là : 
 48 - 38 = 10 (tuổi )
 Đáp số: con 10 tuổi; bố 48 tuổi
CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- NGHE - VIẾT ĐÚNG VÀ TRÌNH BÀY BÀI CHÍNH TẢ SẠCH SẼ.
- Làm đúng bài 2b, 3b.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi nội dung bài 2b.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)Hs viết vào bảng con: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng
 	 Gv nhận xét, sửa lỗi.
2. Bài mới (35’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 (16’): Hướng dẫn hs nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Gv đọc đoạn viết chính tả.
Hs đọc thầm đoạn chính tả 
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con: mười lăm năm, biển rộng, bát ngát.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2 (5’): Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 4 đến 6 bài. Gv nhận xét chung 
Hoạt động 3 (10’): Hs làm bài tập chính tả 
Bài 2b:Hs đọc yêu cầu hs làm vào vở thực hành hành chính tả. Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng: yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. 
Bài 3b: Trò chơi “tìm từ nhanh” 
Gv chia nhóm và phổ biến luật chơi, cách chơi, thời gian chơi, tiêu chí chấm điểm. Cho hs chơi, cùng hs nhận xét và chốt lại lời giải đúng: điện thoại, nghiền, khiêng. 
Hoạt động 4:(3’) Củng cố, dặn dò
Nhắc nhở hs viết lại các từ sai.
Dặn hs về làm bài 2a, 3a; chuẩn bị tiết chính tả tuần sau.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài, 2 em lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài vào vở.
Chia nhóm, nghe gv phổ biến.
Hs chơi.
Cùng gv nhận xét các nhóm chơi
Chữa bài vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu: 
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc (BT1, 2).
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3’): Nêu cách viết tên người – Tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ.
2. Bài mới (34’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(12’): Phần nhận xét 
Bài 1: Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1
Sau đó hướng dẫn hs đọc đúng theo chữ viết, ngắt hơi ở chỗ ngăn cách các bộ pha ... àn trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với chuyện khá dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
Hoạt động 2(20’): Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt.
Hoạt động 3 (3’): Củng cố, dặn dò
-Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. 
-Đọc và gạch dưới những từ quan trọng: Hãy kể một câu chuyện mà em được nghe, đọc về những ước mơ đẹp và những ước mơ viển vông phi lí.
-Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu câu chuyện mình muốn kể (có thể là câu chuyện trong SGK hoặc các câu chuyện ngoài)
-Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị nội dung câu chuyện.
-Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Thứ sáu 
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở BT1 
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ýcụ thể của gv ( BT2, BT3 ).
* KNS: tư duy sáng tạo; thể hiện sự tự tin; xác định giá trị
II. Đồ dùng dạy học: Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ (3’): Gọi hs kể lại câu chuyện em viết ở tiết trước. Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (33’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 (30’): Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. 
Cho hs giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
Gv nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. 
Ví dụ: Tin- tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp hs đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu đề.
Gv hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của bài: Tin - tin thăm công xưởng xanh còn Mi - tin thăm khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại). Tổ chức cho hs kể trong nhóm đôi, sau đó thi kể trước lớp.
Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài.
Gv dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1, 2 (theo hai cách kể ở BT1 và BT2).
Gv nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2 (3’): Củng cố - Dặn dò
Cho hs nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện trên. Nhận xét tiết học. 
HS thực hiện. 
Ba hs thi kể. 
Cả lớp nhận xét. 
Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. 
Hai hs thi kể. 
HS khác nhận xét. 
Hs phát biểu ý kiến.
Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng được. 
Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. 
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm giữ gìn quần áo ,sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
* KNS: KN bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3’):
 Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
3. Bài mới (34’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(14’ ): Hs làm việc cá nhân 
 (Bài tập 4 )
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do . Nhận xét, khen những hs đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những hs khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
Hoạt động 2(15’): Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK )
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
Thảo luận: 
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
 Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 3 (3’): Củng cố - dặn dò
 Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Dặn hs thực hiện mục“Thực hành” trong SGK. 
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
Kết luận : Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. 
 Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
- HS tự liên hệ.
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
TOÁN: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). Làm BT1, BT2 ý 2.
II. Đồ dùng dạy học: Ê - ke. 
 Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông (như SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (3’): 
 Gv gọi hs làm bài 3 trong VBT. Gv nhận xét, chữa bài, ghi điểm hs.
2. Bài mới (33’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1’) 
Hoạt động 1(12’): Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a. Giới thiệu góc nhọn.
Gv chỉ vào vào hình vẽ góc nhọn ở bảng phụ rồi nói “ Đây là góc nhọn”. Đọc là “ Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB.
- Gv vẽ lên bảng một góc nhọn khác để hs quan sát rồi đọc.
- Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn.
- Gv “áp” ê ke vào góc nhọn (như hình vẽ SGK) để hs quan sát, nhận thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”.
b, c. Giới thiệu góc tù, góc bẹt (tương tự như trên)
Hoạt động 2(17’): Thực hành
Bài 1: Hs quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. 
Bài 2 (ý 2): Yêu cầu hs nêu được hình nào là hình tam giác có góc vuông (bằng trực quan hoặc dùng ê ke).
Hoạt động 2 (3’): Củng cố - Dặn dò
Dặn hs làm bài trong VBT. 
Dặn hs chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. 
- Quan sát và nghe gv giới thiệu.
- Quan sát rồi đọc tên góc và các cạnh.
+ Góc tạo bởi kim đồng hồ lúc 1 gời, 2 giờ,
- Quan sát hoạt động của gv.
HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.
Hs làm bài
Từng cặp hs sửa và thống nhất kết quả.
Hs làm bài.
Hs sửa
ĐỊA LÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất ba dan; chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biét loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. 
Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ(3’): Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?
 Họ có đặc điểm gì về trang phục và sinh hoạt ? 
2. Bài mới (32’): 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giớ thiệu bài (1’)
Hoạt động1(10’): Hoạt động nhóm
Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2(9’): Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3(9’): Làm việc cá nhân
Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 4(3’): Củng cố - dặn dò 
Gv cùng hs hệ thống lại nội dung bài.
Dặn hs về chuẩn bị bài tiết địa lý tuần sau. 
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đọc mục 2, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS xem tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu: 
- Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá tuần 8:
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua.
- Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần 9:
-Tiếp tục duy trì mọi nề nếp. 
- Tăng cường kiểm tra bài cũ và rèn chữ viết . 
- Nâng cao chất lượng học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì I.
-Tổ chức thi đua học tập giữa các tổ.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
- Triển khai thu các khoản thu theo quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 lop 4 2012.doc