Đạo đức (tiết 13)
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Chuẩn bị: GV : Phiếu học tập , 1 chiếc mi crô .
III Các hoạt động trên lớp:
Tuần 13 Thứ hai ngày22 tháng 11 năm 2010 Đạo đức (tiết 13) Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ . - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Chuẩn bị: GV : Phiếu học tập , 1 chiếc mi crô . III Các hoạt động trên lớp: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3') - Vì Sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài HĐ1:(10') Đóng vai ( Bài tập 3 - SGK) + Y/c các nhóm lên đóng vai. + Y/c HS phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? - Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ2:(10')Liên hệ bản thân (bài 4) * Y/C HS phỏng vấn bạn các câu hỏi : - Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Những việc nào bạn sẽ làm? HĐ3:(8') Trình bày, giới thiệu các sáng tác su tầm đợc ( BT 5,6) . - Y/c HS trình bày những tác phẩm 3.Củng cố, dặn dò:(3') - GV nhận xét giờ học , * 1 HS TLCH 1 HS nêu ghi nhớ. + Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta lớn khôn. * HS thảo luận theo nhóm: + N 1,2: thảo luận cách ứng xử tranh 1: Bữa nay bà đau lưng quá. + N 3,4: Thảo luận: Tùng ơi lấy hộ bà cốc nước. + Các nhóm diễn và trả lời phỏng vấn của những HS khác. + HS nhận xét về sự ứng xử của bạn. * Tổ chức cho HS chơi trò “phóng viên” ( HS tự liên hệ bản thân) . + 1HS làm phóng viên sẽ hỏi bất kì bạn nào, HS khác trả lời . VD : + Bà đau lưng em đã đấm lưng cho bà. + Đọc báo hàng ngày cho ông nghe vì mắt ông kém.... *Vài HS trình bày. + HS khác nhận xét tác phẩm về nộidung Tập đọc (Tiết 25) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn -cốp -xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn -cốp -xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Các hoạt động trên lớp : HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (4') - Đọc bài: “Vẽ trứng” và nêu nội dung của bài . - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy- học bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b:Hướng dẫn luyện đọc: :(10') - Chia bài thành 4 đoạn - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn . - Y/c HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc toàn bài b -1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12') + Xi - ôn -cốp -xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn? + Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì? + Em hãy đặt tên khác cho truyện? * ND bài tập đọc ca ngợi ai? b-2: HD HS đọc diễn cảm :(8') - Y/c HS đọc nối tiếp 4 đoạn và tìm đúng giọng đọc từng đoạn. + Y/c HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 + GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò(3'): - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau * 2 HS đọc bài nối tiếp - HS khác nhận xét. * 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( đọc đúng các tên Xi - ôn -cốp -xki) - Đọc hiểu các từ mới : Khí cầu(xem tranh), sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. - HS đọc tiếp nối lần 2 kết hợp đọc chú giải. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 HS đọc cả bài. * HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. +Xi - ôn -cốp -xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. + Vì ông có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + HS suy nghĩ tự đặt tên cho truyện. + HS nêu ND bài * 4 HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp và thi đọc diễn cảm Toán (Tiết 61) Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. II. Các hoạt động trên lớp HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4') - Chữa bài tập 5: - GV nhận xét ghi điểm. B.Dạy- học bài mới: (34’) 1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu bài HĐ1:(5') Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10. - Y/c HS đặt tính và tính . 27 x 11 - Y/c HS nhận xét tích 297 với thừa số 27 HĐ2:(5') Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 . - Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11 - Vì tổng 4 + 8 không phải là số có1 chữ số, nên cần nhân nhẩm thế nào? -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng. HĐ3 :(20') : Thực hành : Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với 11 - Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính. 11 x 95 = 1045 Bài3:Bài toán cho biết gì, tìm gì? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - Dặn HS bài tập 4 làm vào buổi chiều. * 2 HS chữa bảng lớp + HS khác nhận xét. * HS theo dõi và tính vào nháp: 27 x 11 27 - tích riêng thứ nhất 27 - tích riêng T2 297 - tích - N xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 2 và 7. - HS nhân nhẩm và thấy: 4 + 8 = 12 - Đặt tính và tính: - Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 *HS nêu miệng phép tính ,sau đó giải thích được cách làm : 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 - HS tóm tắt , giải vào vở: - HS chữa bài, nhận xét C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp. 15 + 17 = 32 (hàng) + Tìm số HS của cả 2 khối lớp: 32 x 11 = 352(HS) Chính tả (nghe- viết ) (Tiết 13 ) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Ngời tìm đờng lên các vì sao. - Luyện viết đúng những bài tập phân biệt âm chính: i / iê . II. Chuẩn bị: - GV: tờ phiếu to viết nội dung BT 2b;2tờ phiếu- BT3b. III. Các hoạt động trên lớp : HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu HS viết đúng chính tả các từ : châu báu, con trâu, chân thành, trân trọng . - GV cho HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài *) HD HS nghe viết. - GV đọc bài + Y/C nêu nội dung đoạn viết . + Chú ý các tiếng dễ viết sai, cách trình bày. - GV đọc từng câu để HS viết . + GV đọc lại bài . GV chấm, chữa bài, nhận xét 10 *)HD HS làm bài tập chính tả. Bài 2b : Điền vào ô trống tiếng có âm i hay iê? Y/C đọc đề bài và thảo luận cách làm . + GV nhận xét chung . Bài 3b:Tìm các từ chứa tiếng có vần im hoặc iêm có nghĩa như sau: - Vật dùng để khâu vá - Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực.. - Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn.. 3. Củng cố, dặn dò(3'): - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * 3 HS viết lên bảng + HS khác viết vào nháp , nhận xét. * HS theo dõi vào SGK. + Đọc thầm lại bài chính tả và nêu nội dung bài viết . + ND bài ca ngợi Xi- ôn- cốp xki.. + HS viết bảng con: Từ dễ viết sai : nhảy, rủi ro. Xi-ôn - cốp -xki . - HS gấp sách, viết bài, trình bày bài cẩn thận. + HS rà soát bài . + HS sữa lỗi.(nếu có). * HS đọc yêu cầu của bài và làm bài : + HS trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu. + Dán KQ lên bảng nghiêm, minh kiên , nghiệm .nghiên , điện , nghiệm. * HS làm vào vở, 2HS làm vào phiếu - Kim khâu, - Tiết kiệm - Tim,.. Thứ ba ngày23 thỏng11 năm 2010 Luyện từ và câu (Tiết 25) Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hệ thống và hiểu thêm những từ ngữ đã học trong những bài thuộc chủ điểm: Có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: Một số tờ phiếu kẻ sẳn cột a,b (nội dung BT1), ghi sẵn đề bài 3 vào giấy khổ to III. Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ:(3) - Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? VD. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài: (32’) Bài 1: Nêu y/c BT: + Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con ngời. + Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con nguời. + Y/C các nhóm làm xong , dán kết quả lên bảng. GV khẳng định kết quả đúng - sai . + GV hỏi nghĩa 1 số từ mới : Bài 2: Đặt 2 câu (một câu với từ ở nhóm a, Một câu với từ ở nhóm b). b, Một câu với từ ở nhóm b. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: . - Cho HS đọc lại các tục ngữ, các thành ngữ đã học nói về ý chí, nghị lực. + 1 -2 HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã được học. - Y/c HS lần lượt trình bày bài viết. + GV nhận xét - cho điểm. 2.Củng cố, dặn dò:(3') - GV chốt lại nội dungvà nhận xét giờ học. * 2 HS nêu được ghi nhớ + HS khác nhận xét. HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu: + ý chí, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng,... + Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách , thách thức, chông gai,... * Y/c HS đọc y/c đề bài và làm việc độc lập: + HS nối tiếp nêu câu: VD: Công việc ấy rất gian khổ * 1 HS đọc Y/c đề bài: + HS có thể kể về 1 người em biết nhờ sách, báo, nghe ai đó kể lại. + Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ, tục ngữ - HS viết đoạn văn vào vở. + 5 HS đọc, HS khác theo dõi , nhận xét + 2 HS nhắc lại nội dung bài học. Toán ( Tiết 62) Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số . - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị: Kẻ bảng phụ BT2. III. Các hoạt động trên lớp : HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5') - GV ra phép tính: 34 x 11 ; 55 x 24 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài: (32’) HĐ1Tìm cách tính : 164 x 123 (6'). - GV ghi bảng: 164 x 123 Y/c HS tính:164 x 100, 64 x 20, 164 x 3 + Vậy 164 x 123 = ? + GV nhận xét. HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính (10'). - Y/C HS viết gọn các phép tính trên trong 1 lần đặt tính . - Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số. - GV hướng dẫn tính. + Các tích riêng đuợc viết nh thế nào? +Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3. HĐ3 :(12'')Củng cố các đặt tính và tính trong phép nhân số có ba chữ số. Bài1 : Y/C HS đặt tính và tính +GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài3 : Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ? + Y/C HS làm bài vào vở . + GV chấm điểm một số vở 2 ... p đọc (tiết 26) Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn , đổi giọng linh hoạt . phù hợp với diễn biến của câu chuyện .với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát . - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài . + Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết của Cao Bá Quát, sau khi hiểu chữ xấu rất có hại ,Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành ngời nỗi danh văn hay chữ tốt . II. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc và nêu nội dung bài “Người tìm đường lên các vì sao - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. HD HS luyện đọc:(10'). - Chia bài thành 3 đoạn . + GV đọc diễn cảm toàn bài. : Tìm hiểu bài: (12'). -Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Thái độ của Cao Bá Quát thế nào khi nhận lời giúp bà cụ viết đơn ? - Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận? - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết ntn ? - Nêu đoạn mở bài, thân bài, kết bài ? *HD đọc diễn cảm. - Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai : +GV nhận xét chung . 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv chốt lại ND - GV nhận xét gìơ học. * 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn + HS khác nhận xét. * 1 HS đọc cả bài. + HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt). Kết hợp đọc từ khó và chú giải SGK. + HS luyện đọc theo cặp. + 1HS dọc cả bài. * Đọc nội dung SGK và trả lời : + Vì ông viết chữ rất xấu nên dù bài văn của ông viết rất hay cũng bị điểm kém. + Vui vẻ nói : Tưởng việc gì khó ,chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng . + Bà cụ không được quan xét xử mà bị đuổi ra khỏi huyện đường. + Sáng sáng ông cầm que viết lên cột nhà luyện chữ ,mỗi tối viết xong 10 trang mới đi ngủ . + Mở bài 2 câu đầu, kết bài 2 câu cuối. *3HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc : Lời bà cụ : khẩn khoản + HS luyện đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm theo kiểu phân vai. Toán (Tiết 63 ) Nhân với số có ba chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Luyện kĩ năng tính toán và rèn tính cẩn thận . II. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chữa bài 4: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) . 2. Tìm hiểu bài: (32’) HĐ1.Giới thiệu cách đặt tính và tính :(12'). - Y/c HS đặt tính và tính : 258 x 203 + Y/V HS nhận xét về các tích riêng . + GV lu ý : Có thể bỏ bớt ,không cần viết tích riêng này mà vẫn dẽ dàng thực hiện phép cộng. GV viết mẫu để HS thấy rõ : Viết TRT3 lùi sang bên trái 2 cột so với TRT1. HĐ2. Thực hành: (17'). Bài1: Củng cố KN về nhân với số có 3 chữ số ( trường hợp c/s hàng chục là 0). + Y/C HS tự đặt tính rồi tính . + Y/c 4 HS lên chữa. + GVnhận xét ghi điểm. Bài2: Phát hiện phép nhân nào đúng , phép nhân nào sai ? Vì sao ? + Y/C HS thảo nluận và làm vào vở . + GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. * 2 HS lên bảng chữa bài. + HS khác nhận xét. * 1HS làm bảng lớp .HS khác làm vào nháp . + Tích riêng thứ 2 gồm toàn c/s 0 . 258 + HS viết : x 203 774 516 52374 + HS khác nhắc lại cách nhân này . * HS làm vào vở rồi chữa bài : 523 563 x 305 x 203 2615 1689 1569 1126 . 159515 114289 + HS nêu được cách tính và trình bày *HS thảo luận theo cặp : + 1HS lên làm bảng lớp . KQ : Phép tính thứ 3 đúng vì các tích riêng thứ 3 đặt đúng . - Phép tính còn lại sai vì các tích riêng đặt không đúng . Kĩ thuật (Tiết 13) Thêu móc xích (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu đuợc 1 vài mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng : - Mẫu thêu móc xích và 1 số sản phẩm ứng dụng. - Bộ đồ dùng, dụng cụ, vật liệu kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2 . Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài:(1’) b. Tìm hiểu bài: (30’) HĐ 1 :HD quan sát, nhận xét mẫu: (11’) - Cho HS quan sát mẫu thêu móc xích, nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm của đờng thêu móc xích. - Thế nào là thêu móc xích? - Giới thiệu 1 số sản phẩm, y/c HS nêu ứng dụng của thêu móc xích. HĐ2. HD thao tác kĩ thuật: (21') - GV nhận xét và bổ sung. - GV thực hiện thao tác vạch dấu trên mảnh vải ghiêm trên bảng( 2 điểm vạch dấu gần nhau cách nhau 2 cm) - Cho HS nêu cách thêu. - HD HS quan sát thêu đến mũi 2 theo SGK - Cho HS nêu cách kết thúc đường thêu - GV HD nhanh lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Tổ chức cho HS tập thêu móc xích. 3 . Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc các bước thêu móc xích. - Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau. * HS quan sát mẫu ở cả 2 mặt kết hợp quan sát H1- SGK để nêu: + Mặt phải + Mặt trái -Là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau. giống chuỗi móc xích. - HS quan sát, nêu: - Thêu hoa, lá, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, * HS quan sát H2 SGK, nêu cách vạch dấu đờng thêu móc xích, so sánh với cách vạch dấu đờng thêu lớt vặn và các đờng khâu đã học. - HS quan sát thao tác của GV. - HS quan sát H3 - SGK kết hợp đọc SGK, nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi 1, mũi 2. - HS quan sát. - HS nêu và thực hiện thao tác thêu mũi 3,4,5,.... Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Luỵện từ và câu ( Tiết 26 ) Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . - Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thờng . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ các cột có ND : câu hỏi , của ai , hỏi ai , dấu hiệu . III. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cho VD về chủ đề ý chí ,nghị lực : 2 từ và đặt 2 câu với các từ đó . 2.Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài: (32’) HĐ1.Phần nhận xét: :(10'). - Treo bảng phụ : + Chép những câu hỏi vào cột “câu hỏi ”. + Câu hỏi đó của ai ? + Câu hỏi này để hỏi ai ? +Từ nghi vấn trong câu là gì ? - GV ghi kết quả vào bảng . HĐ2: Phần ghi nhớ: (5'). - Y/cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. HĐ3 : Phần luyện tập : (17'). Bài1: Nêu các câu hỏi trong từng truyện . +Câu hỏi đó của ai ? +Dùng những câu hỏi đó để hỏi ai ? +Từ nào là từ nghi vấn ? Bài2: Đặt câu hỏi cho các câu văn tuơng ứng trong bài :văn hay chữ tốt + GV theo dõi, nhận xét. Bài3: Mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi mình + GV chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV chốt lại nội dung và n/ xét giờ học. *2 HS làm bài lên bảng lớp. + HS khác nhận xét. *- HS đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao . + HS tìm và nêu những câu hỏi trong bài : + Xi- ôn - cốp - xki,một người bạn . +Tự hỏi mình Xi - ôn - cốp - xki. + Câu 1: Vì sao , dấu ? Câu 2 : Thế nào ? *3 - 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ * HS nêu y/c của bài tập 1: Đọc thầm bài “Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. * Thảo luận theo cặp và làm vào phiếu: - 1HS đọc y/c đề bài và mẫu : +HS đọc câu văn mẫu ,suy nghĩ ,sau đó thực hiện hỏi đáp . * HS suy nghĩ và lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . VD : Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ? Toán (Tiết 64) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách nhân với số có 2 c/s, 3 c/s. - Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, t/c giao hoán và t/c kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 c/s. II. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Y/c 2 HS tính: 315 x 108, 1234 x 403 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hd HS làm bài tập (30’) Bài1 : Bài tập y/c gì? - Y/c HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp. ( Y/c HS nêu cách thực hiện từng dạng tính) - Gv nhận xét ghi điểm Bài3(Giảm bài này cho HS yếu)Em hiểu cách thuận tiện nhất của bài này là gì? + Hãy nêu cách làm ? + Vận dụng tính chất nào của phép nhân? . Bài5: Luyện kĩ năng về nhân với số có hai chữ số thông qua làm bài tập hình học + Y/C HS nêu công thức tổng quát tính 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. *2 HS chữa bảng lớp + HS khác so sánh KQ và nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở BT. * Đặt tính và tính . HS khác so sánh KQ , nhận xét .2HS chữa bảng lớp , HS khác làm vào vở * HS nêu và làm vào vở . VD: 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) = 142 x 30 = 4260 * HS chữa bài và nhận xét . - HS tóm tắt vào vở và giải bằng nhiều cách : + HS chữa bài và nhận xét . - HS nêu : S = a x b (a,b cùng đơn vị đo) VD : a = 12cm ,b = 5 cm S = 12 x 5 = 60 cm2 Toán (Tiết 65 ) Luyện tập chung I. Mục tiêu:Giúp học sinh: + Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, t/gian thường gặp và học ở lớp 4. + Phép nhân số với có 2 hoặc3 chữ số và một số t/c của phép nhân. + Lập công thức tính DT hình vuông. II. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chữa bài tập 5: - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn làm bài: (30’) Bài1: + Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn. + SS 2 đ/vị k/lượng liền nhau +Y/c HS làm vào vở. +Củng cố về m qh giữa các đơn vị đo DT. Bài 2: Củng cố về nhân với số có 3 c/s - Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có c/s o ở hàng chục. - Y/c HS chữa bài và n/xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: Củng cố về các t/c của phép nhân. + Y/c HS vd những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất. (T/c kết hợp) (T/c nhân 1 só với 1 tổng) - GV nhận xét- cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. * 2 HS làm bảng lớp + VD: a=12cm , b= 5 cm S = 12 x5 = 60 cm2 + HS khác nhận xét. *HS nêu yêu cầu bài tập.HS làm bài vào vở . HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn. + Hơn kém nhau 10 lần + HS làm vào vở và chữa bài: VD: 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ + 100cm2 = 1dm2 1700 cm2 = 17 dm 2 900 cm2 = 9 m2 *2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở: 268 475 x 235 x 205 1340 2375 804 9500 . 536 . 957375 62980 2x39x5=2x5x39 =10x39=390 b)302x16+302x4=302x(16+4) =302x 20 =6040
Tài liệu đính kèm: