Đạo đức: (tiết 9)
TiÕt kiÖm thêi giê (tiÕt 1).
I - Mục tiêu:
- Hiểu thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
II - Tài liệu và phương tiện:
- Ba thẻ có ba màu, SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
Đạo đức: (tiết 9) TiÕt kiÖm thêi giê (tiÕt 1). I - Mục tiêu: - Hiểu thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Biết cách tiết kiệm thời giờ. II - Tài liệu và phương tiện: - Ba thẻ có ba màu, SGK. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét đánh giá. 2 - Dạy bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. HĐ 1: Kể chuyện Một phút. (9’) - GV kể chuyện. - GV nhận xét. Nêu ba câu hỏi thảo luận. - Mi –chi- ca có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? - Chuyện gì xảy ra với Mi- chi- ca trong cuộc thi trượt tuyết? - Sau chuyện đó Mi- chi-ca đã hiểu ra điều gì? - GV nhận xét, chốt lại. *) HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 2). (8’) Chia nhóm, giao nhiệm vụ. a) Hs đến phòng thi muộn b) Hành khách đén muộn giờ tàu chạy máy bay cất cánh. c) Người bệnh dược đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm - Kết luận: *). HĐ3: Bày tỏ thái độ.(BT 3). (7’) - Tiến hành tương tự. - GV kết luận: 3. Hoạt động tiếp nối: (5’) - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngũ * 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS TLCH: Tiết kiệm tiền của là gì? * HS nêu các nhận vật có trong câu chuyện. - Phân vai minh hoạ cho câu chuyện. + Mi-chi- ca thường chậm trễ. + Mi-chi-ca thua Vích-to và chỉ về giải nhì. + Mi-chi-ca hiểu rằng trong cuộc sống thời giờ là quý giá nhất. + HS đọc ghi nhớ. * HS thảo luận theo nhóm 5 HS, 2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. * Bày tỏ ý kiến của mình qua thẻ. + Ý kiến (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (c) là sai. TuÇn 9 Thứ hai ngày 18 tháng10 năm 2010 Tập đọc: (tiết 17) Tha chuyÖn víi mÑ. I - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhận vật. - Hiểu từ mới trong bài. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thoẹ rèn là nghề yếu kém. Ước mơ củ Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (34’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc: (10’) - Y/C HS phân đoạn - Luyện đọc từ khó - Giải thích từ khó hiểu - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài (12’) +Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con + Y/C hs nêu ý nghĩa của bài d. Luyện đọc diễn cảm: (8’) - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn Hs ôn bài, chuẩn bị bài sau *2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài “Đôi giày ba ta màu xanh” TLCH 1,2 SGK *1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối ( 2lần) kết hợp luyện từ khó, giải nghĩa từ mới. - Luyện nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài. *Cho HS đọc thầm từng đoạn TLCH. + Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để giúp đỡ mẹ kiếm sống. + Mẹ cho Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang . bị coi thường. + Cương nắm tay mẹ ,nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉcó. + Cách xưng hô đúng thứ bậc trong gia đình.. - Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật , tình cảm. - Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương.. - Cử chỉ của Cương: Em nắm tay mẹ nói thiết tha.. *HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 ở bảng, - Thi đọc diễn cảm.- Toán: (tiết41) Hai ®êng th¼ng song song. I - Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết đựơc hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. II - Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê ke. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giớithiệu hai đường thẳng song song. (13’) - Vẽ hình chữ nhật ABCD. - Kéo dài hai cạnh đối diện AB,DC về hai phía ta được hai đường thẳng song song. * Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. 3. Luyện tập: (16’) Bài 1: y/c hs nêu ND bài - Tìm cặp cạnh song song với nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - Tứ giác ABEG; ACDG; BCDE là các hình chữ nhật. Điều đó nghĩa là các cặp cạnh đối diện của HCN song song với nhau. Bài 3: +Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV thu chấm bài và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ häc * 2 HS lên làm bài tập4, lớp nhận xét. * HS nêu tên hình. - Kéo AD và BC, ta cũng có hai đường thẳng song song. - Nêu ví dụ hai đường thẳng song song. - Vẽ hai đường thẳng song song. * HS đọc yêu cầu. a) Vẽ và chỉ AB và DC cặp cạnh song song với nhau. AD song song BC b) tương tự * Đọc yêu cầu bài. HS trao đổi theo nhóm đôi. Nêu các cặp cạnh song song với BE, AG, CD ; AB, GE ; BC, ED * HS làm bài cá nhân a) MN song song với PQ Chính tả: (nghe - viết) (tiết 9) Thî rÌn I - Mục tiªu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. - Làm đúng các bài tập chính tả. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ hai bác thợ rèn đang quay búa. - Phiếu ghi nội dung bài 2a. III - Các hoạt động dạy học: 1 - Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn nghe - viết: (17’) - GV đọc toàn bài thơ. - Bài thơ cho em biết gì về bác thợ rèn ? - Đọc từ dễ viết sai. Quai búa,tu - Gv nhắc nhở khi viết - Đọc từng câu. - Đọc toàn bài. - Chấm một số bài. - Gv nhận xét chữa lỗi.. c. Luyện tập: (11’) Bài 2a: - Dán 3 phiếu, gọi HS lên chơi tiếp sức. - GV cùng cả lớpbình chọn nhóm chơi nhanh và đúng nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Học thuộc những câu thơ trên. - Về nhà luyện viết thêm * 1 HS đọc các từ bắt đầu r / gi / d. 2 HS viết bảng lớp. * HS theo dõi SGK. HS đọc thầm bài thơ - Sự vất vảvà niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - HS lắng nghe, viết bài. - Hs soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. * HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 3 nhóm chơi a) Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS nhận xét, 2 HS đọc lại câu thơ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu: (tiết 17) Më réng vèn tõ: ¦íc m¬. I - Mục tiêu: - Củng cố mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể và tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II - Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để HS thi làm BT 2, 3 III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2- Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập: (29’) Bài 1: - Phát giấy cho 4em làm - GV nhận xét kết hợp giải nghĩa. + Mơ tưởng: mong mỏi tưởng tượng điều mình sẽ đạt được trong tương lai. +Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài 2: - GV phát phiếu +Bắt đầu bằng tiếng “ước” . + Bắt đầu bằng tiếng “mơ”. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3: GV phát phiếu - GV chốt lại lời giải đúng. + Đánh giá cao:ước mơ cao cả, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ươc mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: GV cho HS suy nghĩ tự nêu suy nghĩ của mình. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học *2 Hs đọc ghi nhớ, viết hai ví dụ sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp. * Một em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài “Trung thu độc lập”, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. - Phát biểu ý kiến. * Đọc yêu cầu,HS thảo luận nhóm đôi tìm thêm từ đồng nghĩa với “ước mơ “ - Đại diện dán phiếu, trình bày. - HS đối chiếu kêt quả nhận xét. +Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong. + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. * HS đọc yêu cầu. HS thảo luận theo nhóm 5. Làm bài trên phiếu. - Dán, trình bày, bổ sung. * HS đọc yêu cầu, tự nêu VD về 1 loại ước mơ. HS khác nhận xét. Toán: (tiết 42) VÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc. I - Mục tiêu: - Biết sử dụng thước thẳng, ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường cao của tam giác. II - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) a-1. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng đã cho. (6’) - GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. - Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB - Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB - Quan sát, giúp đỡ các em chưa vẽ được hình. a-2. Vẽ đường cao của tam giác: (5’) - GV vẽ hình tam giác ABC. - Yêu cầu vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác - Một tam giác có mấy đường cao ? a-3. Thực hành: (16’) Bài 1: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với CD - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. * HS vẽ 2 đường thẳng song song. Nêu các cạnh song song của HCN ABCD * Theo dõi thao tác của GV. - Một em vẽ bảng, lớp vẽ ở VBT. - Đọc tên tam giác. *Một em vẽ bảng, lớp vẽ vở nháp. - Vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC. - Có ba đường cao. * Đọc yêu cầu bài, 3 em vẽ ở bảng, lớp vẽ vào vở. * HS làm bài vào vở. *HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC. Nêu tên các hình chữ nhật ABCD, AEGD, EBCG Kể chuyện: (tiết 9) KÓ chuyÖn ®îc chøng kiÕn hoÆc tham gia I - Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ. - Chăm chú nghe bạn kể, đánh giá đúng lời bạn kể. II - Đồ dùng dạy học: Ghi phiếu dàn ý của bài kể chuyện III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: ... gười thân *. Gợi ý kể chuyện: (6’) - GV dán phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng. + Nguyên nhân nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua , ước mơ đã đạt được.. *)Đặt tên cho câu chuyện: - Dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS thi k *. Thực hành kể chuyện: (17’) a) Kể theo cặp: Hướng dẫn cho các nhóm. b) Thi kể trước lớp: - Dính tiêu chuẩn đánh giá 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GVnhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau *1HS kể chuyện,em đã nghe đã đọc về những ước mơ đẹp và nói ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe * HS đọc đề bài và gợi ý 1. *- 1 HS đọc. - Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. VD: Tôi muốn kể câu chuyện giải thích vì sao tôi thích làm cô giáo. * Đọc gợi ý 3, suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình. VD: ước mơ nho nhỏ * Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe - Tiếp nối kể, kể xong trả lời câu hỏi của bạn. Bình chọn nhóm kể hay. Thứ tư ngày 20 tháng10 năm 2010 Tập đọc: (tiết 18) §iÒu íc cña Vua Mi-§¸t. I - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa từ mới. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (34’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc tìm hiểu bài: b-1) Luyện đọc: (10’) - Phân đoạn, hướng dẫn đọc. - Giải nghĩa thêm: khủng khiếp, phán. - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét - GV đọc mẫu. b-2) Tìm hiểu bài: (12’) + Vua Mi- đát xin thần đi-ô ni dốt điều gì? + Thoạt tiên điều ướcđược thực hiện như thế nào? + Tại sao vua Mi- đát phải xin thân Đi- ô –ni-dốt lấy lại điều ước? + Vua Mi- đát dã hiểu được gì? c) Luyện đọc diễn cảm: (8’) - Hướng dẫn 3 em đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai. - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn chuẩn bị bài sau. *2HS đọc bài cũ, trả lời câu hỏi. *1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - HS chia đoạn (3 đoạn) - HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lần) Lần 1 kết hợp luyện từ khó, lần 2 kết hợp giải nghĩa từ mới. - Luyện theo cặp, 1 HSđọc cả bài. * HS đọc thầm từng đoạn TLCH + Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. + Vua bẻ thử 1 cành sồi..sung sướng nhất trên đời. +Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống được gì.. + Hạnh phúc không thể XD bằng ước muốn tham lam. - 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung bài. * HS đọc tiếp nối toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai. Toán: (tiết 43) VÏ hai ®êng th¼ng song song. I - Mục tiêu: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng di qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. II - Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê ke. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. (15’) - Thực hiện vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nói. - GV kết luận. - Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. c. Thực hành: (14’) Bài 1: - Vẽ lên bảng hình trong bài tập 1. - GV theo dõi nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự vẽ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại bài. * 2 HS lên vẽ hình tam giác và đường cao hạ từ 1 đỉnh của tam giác đó. lớp vẽ vào giấy nháp. - Lắng nghe * HS theo dõi. - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. đi qua E và vuông góc với MN vừa vẽ. * HS nêu yêu cầu .HS tự vẽ đường thẳng AB qua M song song với CD *Nêu yêu cầu. Nêu cách vẽ. - Một em vẽ hình, lớp vẽ vào VBT. - AD và BC; AB và DC. Khoa học: (tiết 18) ¤n tËp: Con ngêi vµ søc kháe I - Mục tiêu: - Củng cố sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi phiếu tự đánh giá. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) a-1. HĐ 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng? (14’) - GV phổ biến cách chơi, luật chơi * Cách tiến hành: Chơi theo theo nhóm 5 HS. - GV đọc câu hỏi. + Nêu sự trao đổi chất của người với môi trường? + Nêu các chất có trong thức ăn và vai trò của chúng? + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất a-2. HĐ 2: Tự đánh giá. (14’) * Cách tiến hành tự đánh giá chế độ ăn uống của mình. Dựa trên các tiêu chí sau: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ănvà thường xuyên thay đối món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn chứa nhiều các loại vi-ta-minvà các chất khoáng chưa? +GV cùng lớp theo dõi đánh giá 3ss. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, - Dăn HS chuẩn bị bài sau. *HS TLCH . Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước? *Lắng nghe - HS ngồi theo nhóm, khi nghe câu hỏi nhanh tay xin trả lời. + Con người nhận từ môi trường thức ăn, nước uống, không khí. Thải ra môi trường khí các bô- nic và các chất cặn bã. + Chất béo, chất bột đường, vi –ta-min, muối khoáng.. + Ăn uống cần đủ chất trong bữa ăn hàng ngày. Không ăn cùng thức ăn nhiều quá hoặc ít quá trong 1 bữa ăn. Phải thay đổi thức ăn hàng ngày. * Ghi tên các thức ăn đồ uống của mình của mình trong tuần và đánh giá các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. - Một số em trình bày kết quả làm việc cá nhân. Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu: (tiết 18) §éng tõ. I - Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái, của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II - Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi nội dung BT.I.2; BT.III.1 và 2. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Phần nhận xét: (11’) - Phát phiếu cho một số nhóm - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - Vậy động từ là gì c.Ghi nhớ (3’) d. Phần luyện tập: (14’) Bài 1: - GV phát một số phiếu. Y/C HS nêu cách làm bài. + Hoạt động ở nhà :đánh răng, rửa mặt, trông em, quét nhà, tưới cây, nhặt rau.. + Hoạt động ở trường: Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, Bài 2: - GV yêu cầu Hs làm bài. Bài 3: Tổ chức chơi “Xem kich câm” - Mời hai em chơi mẫu.Nêu nguyên tắc chơi. - Gợi ý một số đề tài. - GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 300. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tìm 10 động từ nói về công việc ở nhà. 10 động từ chỉ công việc ở lớp * 1 HS làm lại bài 4, HS khác nhận xét. * Hai em đọc tiếp nối BT1 và 2 - Lớp đọc thầm BT1, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2. - 1 số nhóm dính phiếu, trình bày. - Nêu ví dụ về động từ. ( đi , chạy, nhảy) * 2 HS đọc ghi nhớ * HS đọc yêu cầu. Viết giấy nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà và ở trường gạch chân dưới động từ - Một số em làm phiếu trình bày, nhận xét. bổ sung * Đọc tiếp nối yêu cầu. - Làm việc cá nhân đọc ND bài làm HS khác đối chiếu kết quả nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Trao đổi, thảo luận nhóm 5 HS về động tác kịch câm. - Các nhóm thi Toán: (tiết 44) Thùc hµnh vÏ h×nh ch÷ nhËt. I - Mục đích, yêu cầu: - Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. - Vận dụng thành thạo. II - Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê ke. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh. (14’) - GV HD vẽ hcn: MNPQ vừa vẽ vừa HDvà hỏi. - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? - Hãy nêu các cặp cạnh song có trong hình chữ nhật ? - Nêu kích thước hình chữ nhật cần vẽ. - Cho HS vẽ HCN ABCD có DC= 4 cm; DA= 2 cm 3. Thực hành: (15’) Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện theo y/c của bài tập. - Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 2: - Y/C HS vẽ đúng HCN ; ABCD có chiều dài AB= 4 cm; chiều rộng BC= 3 cm - Hoạt động cá nhân - GV nhận xét, kết luận chung. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị cho bài * 2 Hs lên vẽ 2 đường thẳng song song,lớp vẽ vào giấy nháp. * HS theo dõi. - Đều là góc vuông. - MN với QP, MQ với PN. - Vẽ vào giấy nháp. * Đọc đề toán. a) HS thực hành vẽ - Nêu cách v *HS đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán: (tiết 45) Thùc hµnh vÏ h×nh vu«ng. I - Mục tiêu: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. II - Đồ dùng dạy học: - Thước, ê ke, com pa. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông cạnh 3 cm(14’) - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì ? - GV vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - Hướng dẫn vẽ từng thao tác nhỏ. 3. Thực hành: (15’) Bài 1: - Yêu cầu HS vẽ được hình vuônng có cạnh 4 cm. Nêu rõ từng bước vẽ của mình. Bài 2: - Hướng dẫn vẽ hình tròn, xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông. - GV nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại bài. *2 HS vẽ HCN có kích thước cho trước. - Lắng nghe * HS suy nghĩ trả lời - Bằng nhau. - Là các góc vuông. - HS theo dõi quan sát. - HS lên vẽ hình vuông có cạnh 5 cm, lớp vẽ giấy nháp. * Đọc đề bài. - Tự vẽ hình vuông 4 cm vào VBT và tính chu vi, diện tích hình * Nêu yêu cầu, HS vẽ hình vào VBT. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Nêu yêu cầu, tự vẽ hình, kiểm tra hai đường chéo có bằng nhau không. - Báo cáo kết quả.
Tài liệu đính kèm: