Toán
Ôn tập các số đến 100000
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số
- Giải bài toán về chu vi các hình (Tứ giác, chữ nhật, vuông)
II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ:
- Gọi h/s đọc và phân tích cấu tạo số
4563
- G/v nhận xét cho điểm .
2, Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng:
Bài 1:
a, Viết số tích hợp vào dới mỗi vạch của tia số 1.
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tuần 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 THỂ DỤC (GV bộ mụn soạn giảng ) Toán Ôn tập các số đến 100000 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100.000 - Phân tích cấu tạo số - Giải bài toán về chu vi các hình (Tứ giác, chữ nhật, vuông) II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1, Bài cũ: - Gọi h/s đọc và phân tích cấu tạo số 4563 - G/v nhận xét cho điểm . 2, Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: Bài 1: a, Viết số tích hợp vào dới mỗi vạch của tia số 1. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2: Viết theo mẫu: - Một h/s lên bảng , cả lớp làm ra nháp H: Nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số. 10000 20000 30000 40000 50000 60000 H: Nhận xét, tìm ra quy luật. 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000. H: Làm miệng Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 42571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt 63850 6 3 8 5 0 Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91907 9 1 9 0 7 Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy 16212 1 6 2 1 2 Mười sáu nghìn hai trăm mười hai 8105 8 1 0 5 Tám nghìn một trăm linh lăm 70008 7 0 0 0 8 Bảy mươi nghìn không trăm linh tám * Hoạt động 2: Phân tích cấu tạo số. Bài 3: a, Viết mỗi số thành tổng (theo mấu) 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b, Viết theo mẫu Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 * Hoạt động 3: Tính chu vi các hình Bài 4:HS đọc đề +tóm tăt bài toán - Nêu hướng giải quyết - Học sinh giải vở 3, Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết lại kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét giờ - VN ôn bài H; Làm vở 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 +2 = 5002 Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Đ/S:17(cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (8 + 4) x 2 = 24 (cm) Đ/S: 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 x 4 = 20 (cm) Đ/S: 20 (cm) Kỹ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I/ Mục tiêu: - H/s biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ Đồ dùng: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu, kéo cát vải, chỉ. - Khung thêu, một miếng nến, một số sản phẩm may, khâu, thêu III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a/ Vải: T: Nhận xét bổ sung b/ Chỉ: T: Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. T: Cho h/s quan sát hình 2 T: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 3 ? Em hãy nêu cách cầm kéo cắt vải. * Hoạt động 3: Giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ khác. - T: yêu cầu h/s quan sát hình 6 - ? Em hãy nêu tên các vật liệu và các dụng cụ có trong hình 6 - nêu công dụng của từng dụng cụ đó. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ dạy - VN ôn lại bài và chuẩn bị cho giờ sau H; Quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. H: Đọc nội dung b và TLCH theo hình 1 - Vải mỏng - chỉ mảnh - Vải dày - chỉ sợi to H: Quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. H: Quan sát hình 3 SGK để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. - 1 đến 2 em thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải - H/s quan sát - Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải... - Thước dây: Dùng để đo các số đo trên cơ thể - Khung thêu cầm tay: hai khung tròn - Khuy cài, khuy bấm - Phấn may: Dùng vạch dấu trên vải Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I/ Mục đích: 1, Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa và sách giáo viên. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 III/ Các hoạt động dạy và học 1, Bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh 2, Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khó - Đọc chú thích + Ngắn chùn chùn + Thui thủi T: Đọc diễn cảm cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn? ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn ? ? Lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ? Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh ? ý nghĩa của câu chuyện ? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm T: Dán bảng phụ viết đoạn 3 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm (gv đọc) 3, Củng cố- dặn dò: ? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét giờ học: - Về nhà chuẩn bị bài “Mẹ ốm” H: Đọc 2 lượt (nối tiếp đoạn) - Nức nở, cuội, Nhà Trò. - Đọc chú giải SGK - Ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi. - Cô đơn, một mình lặng lẽ không ai bầu bạn H: Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài H: Đọc thầm + trả lời câu hỏi - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội H: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn, cánh mỏng, ngắn ... - Đánh, chăng tơ để chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ ... ăn hiếp kẻ yếu + Cử chỉ & hành động : xoè cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi. -H trả lời H trả lời (mục I) H: 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài H: Đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét bạn đọc - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, ... Lịch sử và địa lí Môn lịch sử và địa lí I/ Mục tiêu: Sau bài học h/s biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của nớc ta - Trên đất nước có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch Sử và Địa Lí II/ Đồ dùng: Bản đồ địa lí Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài giảng. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. T: Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mọi vùng. * Hoạt động 2: làm việc nhóm T: Cho h/s quan sát tranh ảnh KL: Mỗi dân tộc trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp ? Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể một sự kiện để chứng minh điều đó? T: Kết luận -Hướng dẫn h/s học môn lịch sử địa lí 3/ Củng cố- Dặn dò - GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài - HS quan sát bản đồ (làm việc theo lớp),trình bày ý kiến. - H: Quan sát các tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng rồi tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét -H: Phát biểu ý kến Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Toán Ôn tập các số đến 100.000 (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Giúp h/s ôn tập về: - Tính nhẩm,tính cộng, trừ các số đến 5 chữ số,nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. So sánh các số đến 100.000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II/ Đồ dùng: Bảng con, phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Gọi h/s lên làm lại BT 2 tiết trước. - G/v cho điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tính nhẩm+ tính giá trị của biểu thức Bài 1: Tính nhẩm -Tổ chức cho h/s đọc nối tiếp . Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu h/s nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. -Hướng dẫn h/s chữa bảng lớn GV nhận xét chung * Hoạt động 2: So sánh các số đến 100.000 Bài 3: Điền dấu >, <, = - HS nêu cách so sánh HS làm phiếu học tập Bài 4: HS làm vở a/ Các số từ bé đến lớn: b/ Các số từ lớn đến bé : * Hoạt động 3: Đọc bảng thống kê và tính toán Bài5: Hướng dẫn h/s quan sát bảng thống kê -Tổ chức thảo luận nhóm 4 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận-nhóm khác nhận xét -bổ sung. GV nhận xét chung. 3/ Củng cố-Dặn dò: - GV chốt lại kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Một h/s lên làm ,cả lớp theo dõi - HS: Làm miệng - 7.000 + 2.000 = 9.000 - 9.000 -3.000 = 6.000 - 8.000 : 2 = 4.000 - 3.000 x 2 = 6.000 - 16.000 :2 = 8.000 - 8.000 x 3 = 24.000 - 11.000 x 3 = 33.000 - 49.000 : 7 = 7.000 - HS: Làm bảng con 4637 -4.327 > 3.742 - 28.676 = 28.676 -5.780 -97.321 < 97.400 -100.000 > 99.999 -56.731 ; 65.351 ; 67.371 ; 75.631. -92.678 ; 82.691 ; 79.862 ; 62.978. a/ Số tiền mua bát : 2.500 x 5 =12.500 (đồng ) -Số tiền mua đường: 6.400 x 2 = 12.800 (đồng ) - Số tiền mua thịt: 35.000 x 2 =70.000 (đồng ) b/ Bác Lan mua hết số tiền là: 12.500 + 12.800 + 70.000 = 95.300 (đồng ) c/ Nếu có 100.000đồng sau khi mua xong bác Lan còn: 100.000 - 95.300 = 4.700 (đồng ) ĐS: Lịch sử và địa lí Làm quen với bản đồ I/ Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên , phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu. - Các kí hiệu của một số đói tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Không 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV lần lượt treo từng bản đồ lên bảng. ? Bản đồ là gì? Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ? Chỉ vị trí của bản đồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta phải làm như thế nào? ? Nêu một số yếu tố của bản đồ? GV kết luận: * Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ B1: Làm việc cá nhân B2: Làm việc theo cặp Tổng kết bài 3/ Củng cố- Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ - VN ôn tập giờ sau học tiếp. - HS đọc tên các bản đồ - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện. - HS quan sát H1 và H2 - HS chỉ trên bản đồ. ... iết học Đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui Luyện đọc trong nhóm 2 HS lên thi đọc Bình chọn người đọc hay nhất HS kể chuyện trong nhóm đôi Đại diện nhóm lên thi kể Bình chọn người kể chuyện hấp dẫn nhất Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2009 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc I/ Mục tiêu: Nhận biệt được hình dáng , đặc điểm của con vật. Biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích . Yêu mến các con vật II/ Đồ dùng: -Tranh ảnh một số con vật quen thuộc - Hình gợi ý cách nặn - SP nặn con vật của HS lớp trước - HS+ GV : Đất nặn , giấy màu, hồ dán, giấy nháp III/ Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài ( GT ) 2/ Quan sát , nhận xét mẫu Dùng tranh ,ảnh các con vật , đặt các câu hỏi về tên , hình dáng, các bộ phận của nó, màu sắc, hình dáng của nó khi đi , đứng, hoạt động ? Em chọn con vật nào để nặn Lưu ý HS nặn cần chú ý những đặc điểm nổi bật của con vật 3/ Cách nặn con vật Dùng hình gợi ý cách nặn giúp HS nhận ra các bước khi nặn con vật GV nặn mẫu con vật cho HS quan sát Lưu ý các thao tác khó 4/ Thực hành Yêu cầu HS chuẩm bị đất nặn , giấy lót Yêu cầu thực hành theo nhóm GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng 5/ Nhận xét ,đánh giá Yêu cầu trưng bày sản phẩmlên bàn GV và HS chọn một số SP để nhận xét đánh giá 6/ Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dăn HS VN quan sát hoa lá HS quan sát trả lời các câu hỏi của GV Nhiều HS trả lời HS quan sát , rút ra cách vẽ: + Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại + Nặn các bộ phận chính từ một thỏi đất , sau đó nặn thêm các chi tiết cho sinh động HS chuẩn bị nặn Thực hành nặn con vật theo nhóm Chọn con vật yêu thích và quen thuộc để nặn HS trưng bày sản phẩm của nhóm Nhận xét bình chọn nhóm nặn đẹp nhất Toán Hai đường thẳng vuông góc I/ Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. II/ Đồ dùng: Êke III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ : ? Để kiểm tra độ góc nhọn , góc tù, góc bẹt ta dùng gì để kiểm tra? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. * Hoạt động 1: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc GV: Đưa chữ nhật ABCD lên bảng, A, B, C, D là góc vuông - Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD. Ta được : hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - GV: Cho học sinh dùng êke kiểm tra các góc có chung đỉnh C. - GV: Dùng êke vẻ góc vuông đỉnh C. - GV: Dùng êke vẻ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM, ON vuông góc với nhau. - GV: Cho học sinh liên hệ tìm một số hình ảnh về 2 đường thẳng vuông góc. * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: GV cho học sinh dùng êke để kiểm tra Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD nêu từng cặp cạnh vuông góc với nhau. A B D C Bài 3: Dùng êke để kiểm tra góc vuông và nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Bài 4: Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và D là các góc vuông. B A C D 3) Củng cố – dặn dò: - TT ND bài – NXét giờ học. - Tuyên dương những học sinh học tích cực. - VN chuẩn bị bài cho giờ sau. - Dùng êke A B D C - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. H: Làm miệng a, Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. b, Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. H: Làm vở : - AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - BC và CD là một cặp canh vuông góc với nhau. - CD và AD là một cặp canh vuông góc với nhau. - AD và AB là một cặp canh vuông góc với nhau. H: làm vở : a, Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông ta có: AE, ED là một cặp đường thẳng vuông góc với nhau. CD, DE là một cặp đờng thẳng vuông góc với nhau. b, Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có : PN, MN là một cặp đường thẳng vuông góc với nhau. PQ, PN là một cặp đường thẳng vuông góc với nhau. H: Làm vở. a, AD, AB là một cặp đường thẳng vuông góc với nhau. AD, DC là một cặp đường thẳng vuông góc với nhau. b, Các cặp cạnh cát nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD Khoa học ăn uống khi bị bệnh 1/ Mục tiêu: Sau bài học h/s biết. - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bênh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ Sgk, mỗi nhóm một gói ô - rê - dôn, cốc có vạch chia, một bình nước, một ít muối. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bênh thông thường. - Giáo viên phát phiếu ghi câu hỏi. ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? ? Đối với người bênh nặng cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? ? Đối với người bệnh không muốn ăn hặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? * Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 35 Sgk - GV gọi 2 h/s: 1 h/s đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bênh và 1 học sinh đọc câu trả lơì của bác sĩ ? Bác sĩ đã khuyên người bị bênh tiêu chảy cầm phải ăn uống như nào? - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV nhận xét chung. *Hoạt động 3: Đóng vai -Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống - GV nhận xét chung. 3/ Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ - VN ôn bài. - HS thảo luận nhóm 4 - Người bênh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt cá trứng sữa, các loại rau xanh quả chín đề bồi bổ cơ thể. - Đối với người bênh nặng nên cho ăn món ăn loãng vì người bệnh quá yếu ăn thức ăn đặc sẽ khó nuốt. - Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 vài h/s nhắc lại lời khuyên của bác sĩ - 2 nhóm pha dung dịch ô - rê - dôn. Yêu cầu h/s đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn. - 2 nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: HS quan sát chỉ dẫn Sgk và làm theo hướng dẫn. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống đã đề ra. -Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. -Lớp nhận xét. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: ? Kể lại câu chuyện em đã kể hôm trước? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - GV: Gọi một học sinh giỏi làm mẫu. - GV: Đến các cặp giúp đỡ học sinh. - GV + H nhận xét học sinh kể biểu dương. Bài tập 2: GV: Hướng dẫn học sinh theo đúng yêu cầu của đề bài. - Trong bài tập 1, các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - Còn ở bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo trình tự khác đó là trình tự không gian. - GV + H : Nhận xét, biểu dương học sinh kể. - Bài tập 3: ? Cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác trong bài tập 1. a, Về trình tự sắp xếp các sự việc : b, Về những từ ngữ nối hai đoạn : Theo cách kể 1: - Mở đầu đoạn 1 : trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. 3/ Củng cố – dặn dò: Hỏi: Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện ? Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bài. H: Một em kể H: Đọc yêu cầu của bài. H: Chuyển lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. H: Từng cặp đọc đoạn trích “ ở vương quốc tương lai” quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - 2 đến 3 em thi kể . H: Đọc yêu cầu của bài . H: Từng cặp học sinh suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian: Tin- tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - 2 đến 3 em thi kể trước lớp. H: Đọc yêu cầu của bài. - H: so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 : - Có thể kể đoạn “ Trong công xởng xanh” trước “ Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại” . Theo cách kể 2 - Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu. - Mở đầu đoạn 2: trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. H: Một em nhắc lại. Thực hành Ôn : Khoa học I/ Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh, bệnh tiêu chảy Làm bài tập trong VBT II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu cho các nhóm VBT III/ Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài ( TT ) 2/ Làm việc với phiếu nhóm - GV chia HS theo các nhóm , phát phiếu cho các nhóm ? Nêu một số biểu hiện khi bị bệnh ? Nêu tên một số bệnh và chế độ ăn uống khi bị bệnh đó Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy? GV quan sát các nhóm và giúp đỡ nếu cần Gọi 1 đại diện lên trình bày Gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung 3/ Làm việc với VBT Yêu cầu làm bài cá nhân trong VBT 2 bài đã học trong tuần GV quan sát giúp đỡ HS yếu Chấm , chữa bài Nhận xét chung 4/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học HS thảo luận theo nhóm , cử thư kí ghi phiếu Một đại diện lên trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung HS làm bài cá nhân Chữa bài Thể Dục Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” I/ Mục tiêu: - Học sinh thực hành tốt động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Học sinh chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” II/ Địa điểm- Phương tiện: Trên sân trường; III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. 2- Học sinh thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung theo nhóm: 3- Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” theo hướng dẫn: 4- Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét; - Hướng dẫn thực hiện ở nhà. Hoạt động tập thể Sinh hoạt đội I/ Mục tiêu: - Hs nắm được tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua; - Hs nghe phổ biến kế hoạch tuần tới; - Hs có ý thức duy trì nề nếp tốt; II/ Các hoạt động dạy học: 1- Nhận xét hoạt động tuần qua: 2- Phổ biến kế hoạch tuần 9 3- Nhắc nhở học sinh duy trì nề nếp:
Tài liệu đính kèm: