Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang

Chào cờ

Toán:

 Ôn tập các số đến 100 000

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.

- Ôn tập viết tổng thành số.

- Ôn tập về chu vi của một hình.

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV kẻ sẵn BT2

- HS: bảng con

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. ổn định:

2. Bài cũ : Nêu chu vi hình chữ nhật và hình vuông

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b.Dạy- học bài mới

* Bài 1 ( 3 ).

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

-Yêu cầu HS tự làm

- GV chữa bài,yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.

+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Đoàn Văn Tới - TH Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Toán:
 Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của một hình.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV kẻ sẵn BT2
- HS: bảng con
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ : Nêu chu vi hình chữ nhật và hình vuông
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b.Dạy- học bài mới 
* Bài 1 ( 3 ).
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm
- GV chữa bài,yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
* Bài 2 ( 3 ).GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- GV kết luận
* Bài 3 ( 3 ).GV yêu cầu HS đọc bài mẫu 
+ BT yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm
* Bài 4( 4) .BT yêu cầu làm gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ,giải thích cách làm
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố :
- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, CB cho giờ sau.
- 2 HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng,lớp làm vở.
HS nêu
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS đổi vở, chữa bài
- 3 HS làm bảng lớp.
- 2 HS đọc 
- HSTL
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- HSTL
- 3 HS làm bài
* Kết quả : a) 17 cm ; b) 24 cm ; 
 c) 20 cm
- HS làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau.
- HS nêu, nhận xét.
Tập đọc:
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tiêng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : Non/lương.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở các từ gợi cảm, gợi tả.
 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 - Hiểu các từ khó trong bài: cỏ xước, Nhà trò, bự, ăn hiếp,mai phục.
 - Hiểu nội dung câu chuỵên : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác,sẵn sàng bênh vực kể yếu của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Bài cũ : Kiểm tra SGK của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
-GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
-GV gọi 3 HS khác đọc 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Truyện có những nhân vật chính nào?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+ Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò?
* Đoạn1: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- GV ghi ý chính đoạn 1
- GV chuyển ý
* Đoạn 2: - GV gọi HS đọc đoạn 2 
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? 
+Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
+ Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tính tình của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn 2
+Đoạn này nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ?
+Đoạn này là lời của ai?
+Qua lời kể của Nhà Trò,chúng ta thấy được điều gì?
+Khi đọc đoạn này chúng ta nên đọc như thế nào?
- GV gọi HS đọc đoạn văn trên
*Đoạn 3: 
- GV chuyển ý
+Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 3
+Ta cần đọc đoạn3 như thế nào để thể hiện được thái độ của Dế mèn?
-GV gọi HS đọc đoạn 3
+Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV gọi 2 HS nhắc lại
+Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
c) Thi đọc diễn cảm
-GV tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn
4. Củng cố :
- Em học được gì qua câu chuyện?
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học,dặn HS CB cho giờ sau.
- HS đọc 
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1HS đọc chú giải
- HS theo dõi
- HSTL
- HS đọc
- DM đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,... tảng đá cuội.
+ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò
- HS đọc
- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn... cảnh nghèo túng.
- HS đọc.
- HS trả lời
- Đọc chậm,thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò.
+ Hình dáng Chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- 2 HS đọc
- HS nhắc lại ý 2
- HSTL
- HSTL
- HS nêu cách đọc
- Đọc với giọng kể lể, đáng thương
- 1HS đọc 
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS nêu cách đọc đoạn 3
- 1 HS đọc
- 2 HS nhắc lại
- HSTL
- Nêu nội dung.
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Hs nêu.
Khoa học(chiều)
 Con người cần gì để sống ?
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Các hình minh hoạ Sgk, phiếu học tập.
- HS: Sgk
III,Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Bài cũ : Kiểm tra SGK của HS
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung giờ học
*Hoạt động1:Con người cần gì để sống
- GV chia nhóm 4, hướng dẫn HS thảo luận, TLCH:
+ Con người cần gì để duy trì sự sống?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV ghi những ý kiến trùng lặp lên bảng
- Nhận xét kết quả thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp: Tự bịt mũi, nhịn thở.
+Em có cảm giác như thế nào? Em có thể nhịn thở được lâu hơn được nữa không?
- GV kết luận: Không nhịn thở được quá 3 phút.
+ Nếu nhịn ăn, nhịn uống em cảm thấy thế nào?
+ Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?
+ Vậy để sống và phát triển, con người cần những điều kiện gì?
*Hoạt đông2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ Sgk 
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
- GV chuyển ý 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc phiếu.
- Gọi HS dán phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 4, 5 vừa đọc lại phiếu HT
+ Giống như động vật và thực vật con người cần gì để sống?
- GV KL
4. Củng cố :
- Con người cần gì để sống?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
- HS tiến hành thảo luận.
- Cần thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình,...
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
- HS hoạt động.
- HSTL
- HSTL
- HS quan sát Sgk
- Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn, nhà ở,..
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- 1 HS đọc 
- Các nhóm dán kết quả thảo luận.
- HS quan sát và đọc phiếu.
- HS TL.
- 2 HS trả lời.
Vẽ trang trớ
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
 I.Mục tiờu:
 - Biết thờm cỏch pha cỏc màu da cam ,xanh lỏ cõy và tớm.
 - Nhận biết được cỏc cặp màu bổ tỳc .
 - Pha được màu theo hướng dẫn 
 II. Chuẩn bị:
 - Giỏo viờn
 + Hộp màu, bỳt vẽ, bảng pha màu.
 + Hỡnh giới tiệu 3 màu cơ bản và hỡnh hướng dẫn cỏch pha cỏc màu: da cam, xanh lục, tớm.
 + Bảng màu giới thiệu cỏc màu núng, màu lạnh và màu bổ tỳc.
 - Học sinh:
 + Vở thực hành hoặc giấy vẽ.
 + Hộp màu, bỳt vẽ...
 III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiến trỡnh 
dạy học
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
(5 phỳt)
2- Bài mới: 
Hoạt động 1:
( 5 phỳt)
Hoạt động 2
(5 phỳt)
Hoạt động 3
 (15 phỳt)
Hoạt động 4
(5 phỳt)
- Dặn dũ: 
(5 phỳt)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- GTB
Quan sỏt, nhận xột:
-Giới thiệu cỏch pha màu
- HD cỏch pha màu:
+ Đỏ + vàng = da cam.
+ Xanh lam + vàng = xanh lục.
+ Đỏ + xanh lam = tớm.
- Giới thiệu cỏc cặp màu bổ tỳc.
Túm tắt: Từ 3 màu cơ bằng cỏch pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thờm 3 màu khỏc da cam, xanh lục, tớm.Cỏc màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản cũn lại thành những cặp màu bổ tỳc, Hai màu trong cặp màu bổ tỳc đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tụn nhau lờn rực rỡ hơn.
- Giới thiệu màu núng, màu lạnh.
+ Màu lạnh gồm những màu nào?
+ Màu núng gồm những màu nào?
+ Kể tờn một số đồ vật, hoa, quả...cú màu núng hoặc màu lạnh.
Cỏch pha màu:
- GV làm mẫu cỏch pha màu.
- Giới thiệu màu ở cỏc hộp màu pha chế sẵn.
Thực hành:
Quan sỏt nhận xột:
- Chọn một số bài gợi ý HS nhận xột, xếp loại.
- Quan sỏt màu trong thiờn nhiờn và gọi tờn màu cho đỳng.
- Quan sỏt hoa lỏ và chuẩn bị một số bụng hoa, chiếc lỏ thật để làm mẫu vẽ cho bài sau: Vẽ theo mẫu Vẽ hoa lỏ.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập cần cú.
- HS nhắc lại tờn 3 màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh lam)
- 
- HS quan sỏt H2 (SGK)- nhắc lại cỏch pha màu
+ Đỏ bổ tỳc cho xanh lam và ngược lại.
+ Xanh lam bổ tỳc cho da cam và ngược lại.
+Vàng bổ tỳc cho tớm và ngược lại.
+ Là những màu cú sắc xanh.
+ Là những màu cú sắc đỏ
- HS tập pha cỏc màu trờn giấy nhỏp.
- HS pha màu để vẽ vào vở BT.
- HS nhận xột bài bạn.
 Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp )
I.Mục tiêu
 Giúp HS: 
 -Ôn tập về 4 phép tính đã học tong phạm vi 100 000
 -Ôn tập vế so sánh các số đến 100 000.
 -Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 -Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
 -Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học 
- GV: Kẻ sẵn bảng phụ số liệu BT5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Bài cũ: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét 
Bài 2. Yêu cầu HS lên bảng làm
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn 
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính.
Bài 3. GV hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách so sánh.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4:GV yêu cầu HS tự  ...  giờ học
* Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV treo BĐ ( Thế giới, châu lục, VN,)
- GV yêu cầu HS đọc tên các BĐ trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi BĐ
- GV sửa chữa và hoàn thiện câu TL
- GV kết luận ( như Sgk ).
* Hoạt động2:Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc Sgk và TLCH:
+ Ngày nay muốn vẽ BĐ chúng ta thường phải làm như thế nào?
+Tại sao cùng vẽ về VN mà BĐ hình 3 trong Sgk lại nhỏ hơn BĐ Địa lí tự nhiên VN treo tường?
- GV sửa chữa câu TL cho HS
* Hoạt động3: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc Sgk, quan sát BĐ trên bảng và TLCH:
+ Tên BĐ cho ta biết điều gì?
+ Trên BĐ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T)như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên BĐ (hình3)?
+ Tỉ lệ BĐ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ BĐ ở H2 và cho biết 1 cm trên BĐ ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế?
Bảng chú giảI ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu của BĐ được dùng để làm gì?
- GV giải thích thêm về tỉ lệ của BĐ
- GV kết luận ( như Sgk)
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu BĐ
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về BĐ, một số yêú tố của BĐ
+ BĐ dùng để làm gì?
- GV giải thích từ “ Lược đồ”
4. Củng cố:
- Bản đồ dùng để làm gì?
5. Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau.
1. Bản đồ
- HS quan sát
- 3 HS đọc
- 2 HS nêu
- HS đọc KL Sgk
2. Một số yếu tố của bản đồ
- HS đọc Sgk và TL
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên bảng chỉ bản đồ.
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS chỉ bảng
- HSTL
- HS đọc KL Sgk
- HS quan sát bảng chú giảI H3 và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí : núi, sông, thủ đô
- HS hoạt động nhóm đôI : ! em đố, 1 em vẽ kí hiệu. 
- HS nêu.
Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lí
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
 - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
 - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
 - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
 - Giáo dục cho HS yêu thích học môn lịch sử và địa lí
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: BĐ ĐLTNVN, BĐ hành chính VN.
 Tranh, ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung giờ học
* Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một đân tộc nào đó ở một vùng.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
-GV kết luận
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
4. Củng cố :
- Bản đồ dùng để làm gì?
5. Dặn dò
 - GV nhận xét giờ học 
 - Dăn CB cho giờ sau.
- HS lắng nghe
- HS trình bày và xác định vị trí thành phố mà em đang sống trên BĐ.
- Nhận xét
- HS nhận tranh, ảnh
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá
- HSTL
- HS phát biểu ý kiến 
 Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu
 - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện.
 - Biết nhân vật trong truyện là người hay con vật , đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể truyện đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của thày
1. ổn định:
2. Bài cũ: Thế nào là nhân vật trong chuyện?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Tìm hiểu VD
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Các em vừa học những câu chuyện nào?
- GV chia nhóm 4, phát bảng phụ và yêu cầu các nhóm hoàn thành BT
- Gọi 2 nhóm dán bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Nhân vật trong chuyện có thể là ai?
- GV giảng
Bài2. GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
- Gọi HS TLCH
- GV nhận xét đén khi có câu TL đúng.
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
- GV giảng
c.Ghi nhớ
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
d. Luyện tập
Bài1.Gọi HS đọc nội dung
+ Câu chuyện 3 anh em có những nhân vật nào?
+ Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và TLCH:
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào đâu mà bà nhận xét như vậy?
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà không?Vì sao?
- GV giảng
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và TLCH:
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- GV kết luận về hướng kể chuyện .
- GV chia lớp thành 2 nhóm 
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện
- GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
- Thế nào là nhân vật trong chuyện?
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn VN viết lại câu chuyện vào vở.
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc
- HSTL
- Làm việc theo nhóm
- Dán phiếu, nhận xét ,bổ sung
- Người, vật
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm bàn
- 2 HS nối tiếp TL
- HSTL
- 2 HS đọc
- HS lấy VD
- 1 HS đọc 
- Ni – ka – ta; Gô - sa; Chi - ôm – ca và bà ngoại.
- HS quan sát tranh và nêu..
- Nhận xét, bổ xung
- HS đọc chuyện
- 2 HS thảo luận và TL
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận và Tl
- HS suy nghĩ và làm bài độc lập
- HS tham gia thi kể chuyện.
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu
 Giúp HS: 
 - Củng cố về BT có chứa 1 chữ, làm quen với các BT có chứa 1 chữ có phép tính nhân.
 - Củng cố cách đọc và tính giá trị của BT.
 - Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II.Đồ dùng dạy học
 -GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b.
 -HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ: Thế nào là giá trị của biểu thức?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT nào?
+ Làm thế nào để tính được giá trị của BT 
6 Í a với a=5?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d.
Bài 2.Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS thực hiện 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3.GV kẻ bảng như Sgk, yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?
+ BT đầu tiên trong bài là gì?
+ Bài mẫu cho giá trị của BT là bao nhiêu?
+ Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của BT cùng dòng với 8 Í c lại là 40?
- GV hướng dẫn HS điền
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4. GV yêu cầu HS nhắc lại chu vi hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- GV giới thiệu : Gọi chu vi hình vuông là p. Ta có: P=a x4
- GV yêu cầu HS đọc BT4, sau đó làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
5. Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học 
- 1 HS nêu
- HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc 
- HSTL
- HS nêu
- Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
* Kết quả: a) 30; 42; 60.b) 9 ; 6 ; 3 . 
 c) 106; 82; 156. d) 79; 60; 7
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc, 4 HS lên bảng làm lớp , lớp làm vở.
* Kết quả: a) 56; b) 123; c) 137; d) 74.
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc và TL
- Lớp làm vở, 3 HS lên bảng.
* Kết quả: 28; 167; 32.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nhắc lại 
- HSTL
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
* Kết quả: 12; 20; 32.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu.
\
Kĩ thuật
 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu	
I.Mục tiêu
 - HS biếtđược đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quản, những vật liệu,dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu
- HS: kim, chỉ, vảI, kéo,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung giờ học
*Hoạt động1:GV Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu cắt, khâu, thêu
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung a ( Sgk ), kết hợp quan sát vải, nhận xét về đặc điểm của vải
- GV nhận xét câu TL của HS và kết luận 
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để học thêu
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và TLCH theo H1(Sgk)
- GV hướng dẫn một số mẫu chỉ minh hoạ 
- GV kết luận nội dung b
*Hoạt động2:GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
- GVhướng dẫn HS QS H2(SGK) TLCH: + Đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải?
+ So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV bổ sung và giới thiệu thêm về kéo cắt chỉ, lưu ý khi sử dụng.
- Hướng dẫn HS quan sát H3, TLCH
+ Nêu cách cầm kéo?
*Hoạt động3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác
- GV hướng dẫn HS quan sát H1(Sgk)
+ Nêu tên và tác dụng của các vật liệu và dụng cụ trong H6?
- GV tóm tắt câu TL của HS và KL
4. Củng cố:
- Nêu các vật dụng, cắt, khâu, thêu.
5. Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Dăn CB cho giờ sau. 
- 2 HS đọc
- HSTL
- HS chọn vải.
- 1 HS đọc
- HS quan sát.
- HS so sánh 
- HS quan sát 
- 2 HS nêu cách cầm kéo
- HS quan sát
- HSTL.
- HS nêu
Sinh hoạt lớp
Đánh giá hoạt động tuần1
I.Mục tiêu
 - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần1
 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
 - Giáo dục cho Hs ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.
II. Chuẩn bị
 - GV: Nội dung sinh hoạt
 - HS: ý kiến phát biểu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. GV đánh giá ưu điểm của lớp.
- Đi học tương đối đều, khăn quàng guốc dép đầy đủ, duy trì hát đầu giờ 1, 3 nghiêm túc.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ, CB đồ dùng tốt.
- Bước đầu có ý thức học tập 
 2. Đánh giá nhược điểm
- Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn,
- Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến.
 3. HS phát biểu ý kiến
 4.GV nêu phương hướng tuần 2
 5. Bình bầu cá nhân xuất sắc
- Bầu theo tổ
- Bầu theo lớp
Ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP4 TUAN 1 gui cho Van.doc