Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Lê Thị Lan Hương

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I.Mục tiêu :

 - Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a.

 - Cẩn thận, thẩm mĩ .

II.Chuẩn bị :

 - Bài tập 2 ghi sẵn ra giấy .

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ : Nhắc lại y/c bài chính tả - k/t sách vở .

 2.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 b.H nghe viết :

 - GV đọc đoạn viết chính tả - H theo dõi .

- H đọc thầm lại - TLCH nội dung của đoạn .

- GV đọc cho H viết

- GV đọc cho H dò bài .

- GV chấm bài 2 bàn .

 c.H/d H làm bài tập chính tả :

Bài 2a : - H nêu y/c - lớp làm vào vở .

 - GV dán bảng băng giấy - H chữa bài - Lớp nhận xét

Bài 3: H nêu y/c .

 - H thi giải đố nhanh .

 - Lớp nhận xét - tuyên dương .

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
Thứ hai	 
 Ngày soạn: 23 / 8 / 2009
 Ngày dạy: 24 / 8 / 2009 
Tập đọc:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 (Theo Tô Hoài )
 I .Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật: (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu có nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi sgk)
II.Đồ dùng dạy học :
 - Tranh vẽ sgk
 - Cây cỏ xước, 2 băng giấy ghi đoạn 2, 3 và ý nghĩa của bài.
III.Các hoạt động dạy- học :
 1.Mở đầu :
 - Kiểm tra sách vở của học sinh, giới thiệu sgk TV4.
 - 2 H đọc phần mục lục (chủ điểm ).
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài, chủ điểm:
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài .
 * Luyện đọc : - 1 H đọc bài .
 - H đọc đoạn nối tiếp ( 4 đoạn )
 - Hướng dẫn H đọc từ khó: bênh vực, cánh mỏng, độc ác - Hướng dẫn H hiểu nghĩa của từ (đọc lần 3)
 + Đoạn 1: “ cỏ xước”- H nêu ở sgk - T đưa cho H quan sát cây cỏ xước. 
 + Đoạn 2: ? “áo thâm” nghĩa là gì ? 
 ? Thế nào là “ngắn chùn chùn” ? - H đặt câu .
 + Đoạn 3: ? “ Thui thủi” nghĩa là gì ? Tìm từ gần nghĩa với “thui thủi”?
 + Đoạn 4: ? “ Ăn hiếp ” là như thế nào?(sgk). 
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc bài diễn cảm .
 *Tìm hiểu bài : Hoạt động cả lớp :
Đoạn 1: H đọc thầm :
 ? Dế Mèn gặp nhà trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 ? “Khóc tỉ tê ” là khóc như thế nào? ( ...không to nhưng lâu )
Đoạn 2: 1H đọc to .
 ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 (thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu .. .)
 T. ( Bg) như mới lột ? (mềm yêú) 
Đoạn 3:
 ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào?
 T. (Bg) đe bắt em, vặt chân, vặt cánh 
Đoạn 4 : H/đ nhóm 2: 1 H đọc to 
 ? Những lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 (- Lời nói : Em đừng sợ ...
Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ khiến NT yên tâm .
 - Cử chỉ và hành động của DM: phản ứng mạnh mẽ: xòe cả 2 càng ra. Hành động bảo vệ che chở: dắt NT đi) 
 ? DM dắt NT đi đâu ? ( đến chỗ mai phục của bọn nhện ) 
 T (Bg) : mai phục 
 ? “Mai phục” nghĩa là gì ? (sgk )
 - 1 Đọc lưu loát toàn bài :
 ? Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
 (- Nhà Trò ngồi gục ...cuội ...những phấn. Vì hình ảnh này tả đúng về Nhà Trò )
 - DM xoè cả 2 càng ra , bảo NT : ... Vì hình ảnh này tả DM như võ sĩ oai vệ nghĩa hiệp .
 - DM dắt NT đi...mai phục của bọn nhện. Vì DM dũng cảm, che chở bảo vệ kẻ yếu, đi đến thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
 *Luyện đọc diễn cảm :
 - 4 H đọc nối tiếp 4 đoạn - H nhận xét bạn đọc 
 T - H /d H đọc từng đoạn .
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3, 4: 2 lời nói của 2 nhân vật .
 - Gv dán bảng (đoạn 3,4 ) - 2 H đọc - Lớp nhận xét 
 - Luyện đọc theo nhóm 2 : 2 nhóm thi đọc.
C. Củng cố , dặn dò : 
 ? Bài đọc ca ngợi điều gì ? ý nghĩa ? 
 ? Qua bài đọc, em học được điều gì ở nhân vật DM ?
 - Luyện đọc bài – chuẩn bị bài sau – Nhận xét giờ học .
Toán :
Ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
 Giúp H ôn tập về :
 - Cách đọc, viết các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
 1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở H 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài :
 b.Ôn lại cách đọc viết số và các hàng :
T( bg) : 83251 - H đọc và nêu rõ từng chữ số của từng hàng .
 Tương tự với : 83 001; 80 201; 80 001.
 ? Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau thì ntn ?( 1 chục = 10 đv ,...)
 ? Tìm và nêu các số tròn chục ? tròn trăm ? tròn nghìn ?
 c.Thực hành :
Bài 1: a. H nêu y/c bài .
 ? Nhận xét và tìm ra quy luật viết các số trong dãy số ? (... tròn nghìn , theo thứ tự từ bé đến lớn )
 ? Số viết tiếp sau 10 000 là số nào ? - H tự làm bài vào vở phần còn lại .
 b. H nêu y/c của bài :
 - Thực hiện tương tự - H làm vào vở .
 - H nêu k/q- Lớp nhận xét .
Bài 2: H nêu y/c - H tự làm theo mẫu .
 - H nêu k/q- Lớp nhận xét.
Bài 3: a. H nêu y/c .
 - Gv làm mẫu : 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 
 - Học sinh làm phần còn lại vào vở (viết được 2 số)- chữa bài .
 b.H nêu y/c (dòng 1):
 - GV làm mẫu : 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 230 .
 - H làm phần còn lại vào vở - 2H chữa bài – Gv chấm bài - Lớp nhận xét.
Bài 4: (dành cho H khá, giỏi – nếu còn thời gian) H nêu y/c : Tính chu vi các hình sau :
 ? Nêu cách tính chu vi ? - H tự làm vào vở – 1 H chữa bài.
 3.Củng cố : 
 - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau .
Chính tả (Nghe - viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu :
 - Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2a. 
 - Cẩn thận, thẩm mĩ .
II.Chuẩn bị :
 - Bài tập 2 ghi sẵn ra giấy .
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ : Nhắc lại y/c bài chính tả - k/t sách vở .
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.H nghe viết :
 - GV đọc đoạn viết chính tả - H theo dõi .
- H đọc thầm lại - TLCH nội dung của đoạn .
- GV đọc cho H viết 
- GV đọc cho H dò bài .
- GV chấm bài 2 bàn .
 c.H/d H làm bài tập chính tả :
Bài 2a : - H nêu y/c - lớp làm vào vở .
 - GV dán bảng băng giấy - H chữa bài - Lớp nhận xét 
Bài 3: H nêu y/c .
 - H thi giải đố nhanh .
 - Lớp nhận xét - tuyên dương .
 3.Củng cố ,dặn dò :
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
Thứ ba	 
 Ngày soạn: 23 / 8 / 2009
 Ngày dạy: 25/ 8 / 2009 
Toán :
Ôn tập các số đến 100 000 (t)
I.Mục tiêu:
 Giúp H ôn tập về :
 - THực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia )số có đến 5 chữ số với (cho)số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh, xép thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
II. Các hoạt động dạy- học:
 1. Bài cũ :
 - H chữa bài tập 3(sgk), BT4 (vbt) .
 - Lớp nhận xét.
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 b. Ôn tập :
Bài 1: 1H nêu y/c (cột 1) - H nối tiếp nêu kết qủa tính nhẩm, sau đó ghi kết qủa vào vở.
Bài 2a: 1H nêu y/c - H làm vào vở.
- 2H chữa bài - Lớp nhận xét thống nhất.
- H khá, giỏi làm thêm phần b.
Bài 3: H nêu y/c (dòng 1, 2):
 ? Nêu cách so sánh 5870 và 5890 ?
- H làm các bài tập vào vở.
Bài 4b: H tự làm vào vở
 -T chấm bài 1 tổ – Nhận xét 
Bài 5: H nêu y/c (H khá, giỏi- nếu còn thời gian) 
T. Hướng dẫn:
 - H tính rồi viết câu trả lời.
 - H làm tính phép trừ rồi ghi vào vở.
 3.Củng cố,dặn dò:
 - Chấm vở bài tập 5 – nhận xét.
 - Xem lại bài , chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu :
Cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
 - Chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng .
III.Các hoạt độngdạy-học chủ yếu: 
1.Mở đầu :
 - Tác dụng của tiết LTVC: mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ, biết nói thành câu ngắn gọn, dễ hiểu, hay .
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét :
 Y/c 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ .
 + Lớp đọc thầm - 1,2 H đếm số tiếng.
 Y/c 2: Đánh vần tiếng “ bầu”- ghi lại cách đánh vần đó .
 + Lớp đánh vần - thầm 
 + 1 H làm + H đánh vần - ghi vào vở nháp 
 + Gv ghi bảng phấn màu : bờ- âu- bâu-huyền-bầu.
 Y/c 3: Phân tích cấu tạo của tiếng “bầu “
 ? Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành ?
 + Thảo luận nhóm 2 - Trình bày.
 Y/c 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. 
 - H kẻ bảng vào vở :
Tiếng
Âm đầu
Vần
 Thanh
 - H làm cá nhân theo bàn : 1 bàn 2 tiếng 
 - H lên bảng chữa bài 
 - H nhận xét - H nhắc lại kết luận. 
 ? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu “?
 ? Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng “bầu “?
T. KL:- Trong mỗi tiếng, bộ phần vần và thanh bắt buộc phải có mặt. 
 - Thanh ngang không đánh dấu khi viết .
 c. Phần Ghi nhớ :
 - H đọc thầm ghi nhớ – Nhắc lại (2 – 3 em).
 - Gv treo bảnh phụ : sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích
 d.Phần Luyện tập: 
Bài 1: H nêu yêu cầu - Gv kẻ bảng 
 - H làm vào vở BT- mỗi bàn phân tích 3 tiếng 
 - Đại diện từng bàn chữa bài - Lớp nhận xét 
Bài 2: 1 H nêu yc: (dành cho H khá, giỏi) 
 - H giải thi đua – Gv nhận xét, chữa bài : sao 
 3.Củng cố,dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau . 
Địa lí:
Môn Lịch sử và Địa lí
I.Mục tiêu:
 Giúp H biết:
 - Biết môn Lịch sử, Địa lí ở lớp 4 giúp H hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục H tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của 1số vùng.
III.Các hoạt độngdạy-học chủ yếu:
 1.Bài cũ:
 - Kiểm tra vở, đồ dùng của H.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 T. - Treo bản đồ hành chính VN.
 - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. 
 ? Xác định vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên VN ?
 ? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - H chỉ bản đồ, nêu.
 - Lớp nhận xét
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 5 nhóm
 - Gv phát tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc cho các nhóm.
 ? Tìm hiểu và mô tả bức tranh, ảnh đó?
 - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét.
 - Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 ? Để tổ quốc ta tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?
 - H nêu - Gv kết luận
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
 - Hd H cách học (sgk)
3.Củng cố,dặn dò
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
Thứ tư
 Ngày soạn: 24 / 8 / 2009
Ngày dạy: 26 / 8 / 2009
Toán :
Ôn tập các số đến 100 000 (T)
I.Mục tiêu:
 Giúp H: 
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức .
 - Gd H tính chính xác, khoa học .
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ : 2 H làm bảng lớp :
 a. 27 831 : 3 = b. 100 000...99 999 3 789...3 879
 2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Luyện tập: 
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu:
 - H tính nhẩm - Nêu kết qủa - Lớp thống nhất
Bài 2b: H nêu yêu cầu:
 - H tự tính v ... 
Giảng bài :
 1,Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ :
VD: (bg)
Có
Thêm
 Có tất cả
3
1 (hoặc tuỳ H) 
3 + 1
3
2 (hoặc tuỳ H) 
3 + 2
3
3(hoặc tuỳ H) 
3 + 3
...
 ...
3
a (hoặc tuỳ H) 
3 + a
 ? Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? 
 ( 3 + a)
T. 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ , chữ đây là chữ a .
Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ :
 ? Nếu a = 1 thì 3 + a =? ( 3 + 1 = 4) 
T: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a ( H nhắc lại )
 Tương tự với các trường hợp : a = 2 ; a = 3 
T. Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a.
 c.Thực hành :
Bài 1: H nêu y/c :
a.Mẫu: GV hướng dẫn 6 - b nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
 - H làm bài như mẫu 
 - Thống nhất cách làm, kết qủa.
 b,c: H làm vở - nêu– nhận xét
Bài 2a: H nêu y/c :
 - H thống nhất cách làm. 
 - H làm vào vở - nêu miệng kết qủa - nhận xét
 Câu b: (dành cho H khá, giỏi – nếu còn thời gian)
Bài 3b: H nêu y/c :
 - H làm vào vở
 - Chấm bài 1/2 lớp - nhận xét - H chữa bài 
 Câu a: (dành cho H khá, giỏi – nếu còn thời gian)
3.Củng cố ,dặn dò :
 ? Cho VD về biểu thức chứa 1 chữ ?
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm ntn?
 - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau .
Tập làm văn:
Thế nào là kể chuyện ?
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngẵn có đầu có cuối, liên quan đến một , hai nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục 3).
 - Gd H tính tích cực, sáng tạo, tự tin.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu 3 tờ to ( A4) ghi nội dung bài tập1 ( phần Nhận xét )
 - Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”
 - H: Chuẩn bị được câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ :
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1:1 H nêu y/c :
 - 1H khá, giỏi kể chuyện.
 * Hoạt động nhóm : 3 nhóm 3 tờ phiếu ( nd bài 1 )
 - Dán lên bảng lớp - Lớp nhận xét .
T. Thi đua : đúng, nhanh ?
Các nhân vật : Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự hội.
Các sự việc xảy ra và kết qủa :
 - Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho .
 - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà .
 - Đêm khuya bà cụ hiện hình 1 con giao long lớn .
 - Sáng sớm bà cụ cho 2 mẹ con 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi .
 - Nước lụt đâng cao, mẹ con người nông dân chèo thuyền cứu người .
ý nghĩa của truyện : (Ca ngợi ...)
Bài 2: H nêu y/c :
 - Lớp đọc thầm –TLCH:
 ? Bài văn có nhân vật không ? (không )
 ? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? ( không , chỉ có những chi tiết giới thiệu Hồ Ba Bể: vị trí, độ cao, chiều dài, những địa hình ...)
 ? Bài văn có phải là văn kể chuyện không ?
Bài 3:
 ? Theo em, thế nào là văn kể chuyện?
 c.Phần Ghi nhớ :
 - 3 H đọc ghi nhớ sgk - Lớp đọc thầm .
T. Giải thích ghi nhớ - VD?
d.Phần Luyện tập :
Bài 1: H nêu y/c của bài :
 - Kể chuyện theo cặp - H thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2: 1H nêu y/c :
 - H nêu ( + Nhân vật: em và người phụ nữ 
 con nhỏ (nhân vật phụ)
 + ý nghĩa : Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp . 
3. Củng cố, dặn dò: 
 ? Thế nào là kể chuyện ?
 - Nắm phần ghi nhớ – Nhận xét giờ học .
Luyện từ và câu :
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu: 
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT3.
 - Gd H tính chịu khó, yêu TV.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần .
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ :
 - 2 H : Phân tích 3 bộ phận cấu tạo của các tiếng : Lá lành đùm lá rách .
 - Lớp làm vở nháp : Uống nước nhớ nguồn .
 - Lớp nhận xét - Bổ sung .
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn H làm bài tập :
Bài 1:1 H nêu yêu cầu :
 - H làm việc theo cặp - Thi đua 
 - Nêu miệng - Lớp nhận xét - Gv bổ sung.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm vào vở - nêu miệng : ngoài-hoài; vần giống nhau: oai
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - 3 H (3 nhóm ) thi làm đúng nhanh 
 - Lớp nhận xét: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt- thoắt; xinh-nghênh 
 + Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-thoắt
Bài 4: 1 H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi)
 - H nêu kết qủa.
T: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5: 3 H đọc yêu cầu câu đố: (H khá, giỏi)
 - H làm ra giấy - nộp cho Gv
 - Thi giải đúng nhanh (bút )
 3.Củng cố,dặn dò:
 ? Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ?
 - Xem BT2, tra từ điển các từ : nhân dân, nhân hậu , nhân ...
 - Nhận xét giờ học.
Thứ sáu
Ngày soạn: 26 / 8 / 2009
Ngày dạy: 28 / 8 / 2009
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu :
 Giúp H :
 - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 - Gd H tính chính xác, khoa học .
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ : 2 H:
 Tính giá trị của biểu thức : a + b với a = 5.
 12 - n với n = 0.
 2. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Luyện tập :
Bài 1: a. H nêu yc và cách làm bài : 2 H 
 b. H tự làm vào vở - 1 H làm bảng - Lớp nhận xét, bổ sung .
 Tương tự với câu c,d.
Bài 2 (2 câu): H nêu yc :
 - Lớp làm vào vở, thống nhất kết quả. 
 a,56	 b,123
Bài 3: H nêu yc : (Dành cho H khá, giỏi)
 - Lớp kẻ bảng vào vở - làm bài .
 - 3 H làm phiếu - Lớp nhận xét .
 Giá trị của các biểu thức : 28, 167 
Bài 4: H nêu yêu cầu (làm 1 trường hợp)
 Gv kẻ hình vuông 
 ? Nêu cách tính P hình vuông ?
T. Nhấn mạnh : Tính tổng độ dài của các cạnh : Có 2 cách tính ... nhưng nên chọn cách lấy một cạnh nhân 4.
 (H Khá, giỏi làm thêm a = 5 dm , a = 8 m)
 - Gv chấm vở 2 tổ – Nhận xét - 1 H chữa bài 
 3. Củng cố, dặn dò: 
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ ta làm ntn?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
Tập làm văn :
Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu :
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho tỷứơc, đúng tính cách của nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - 3 tờ phiếu khổ to 
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
 1.Bài cũ :
 ? Thế nào là văn kể chuyện? (là bài văn kể lại 1chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa )
 2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phần Nhận xét :
Bài 1: H nêu y/c của bài :
 ? Nêu tên những truyện các em mới học ?
 - H làm bài tập vào vở .
 - Gv dán 3 tờ giấy A4 - 3 H lên bảng làm - Lớp nhận xét .
Bài 2: H nêu y/c của bài: 
 - Thảo luận nhóm - H nêu. 
 VD: Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu .
 - Căn cứ để nêu nhận xét trên : Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 3 H đọc ghi nhớ-lớp theo dõi 
 d.Phần Luyện tập :
Bài 1: 1 H nêu y/c của bài: 
 - Qs tranh minh hoạ 
 - H trao đổi ,TLCH.
 ? Bà nhận xét tính cách từng cháu như thế nào?
Bài 2: H nêu y/c của bài :
 - GV h/d H trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra, kl:
 + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy ...
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy ...
 - H thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất .
 VD: Bạn Nam lớp em đang nô đùa ,chạy nhảy với bạn bè trong sân trường vô tình chạt xô vào bạn Thạch lớp 1. Thạch loạng choạng, ngã úp mặt xuống sân cỏ, bật khóc.
 Nam hốt hoảng chạy lại, đỡ Thạch đứng dậy, dỗ em nín khóc. Sau đó Nam lấy ra 1cái kẹo và bảo em: “ Anh đền em cái kẹo này để xin lỗi em nhé”.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học 
 - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau .
 Lịch sử:
Làm quen với bản đồ
I.Mục tiêu:
 Giúp H biết :
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ thế giới, châu lục, VN.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1.Bài cũ:
 ? Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí VN?
 ? Em đang sống nơi nào trên đất nước ta?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
 1)Bản đồ:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
T: Treo bản đồ các loại lên bảng theo thứ tự từ lớn đến bé .
 ? Nêu tên các loại bản đồ trên ?
 ? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? (Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái đất, bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ của bề mặt Trái đất - nước VN)
 - H nêu - GV nhận xét - Bổ sung .
KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định .
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 - H quan sát hình 1,2 :
 ? Chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên bản đồ ?
 ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm ntn?
 ? Tại sao cùng vẽ về bản đồ VN mà bản đồ ở hình 3 ( sgk ) nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên VN treo tường ?
 - H (khá, giỏi) nêu: Do người ta vẽ theo tỉ lệ bản đồ khác nhau - Lớp nhận xét, bổ sung .
 2) Một số yếu tố của bản đồ :
*Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm : 4 nhóm
 - H qs sgk, qs bản đồ trên bảng.
 ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
Hoàn thành bảng sau
Tên bản đồ 
Phạm vi thể hiện 
Thông tin chủ yếu 
VD: Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
Nước VN
Vị trí, giới hạn ,hình dáng nước ta, thủ đô, 1 số thành phố lớn, núi , sông...
 - Gv giúp H nhận biết phương hướng trên bản đồ.
T. Để biết được các thông tin trên bản đồ là nhờ các kí hiệu trên bản đồ.
 3. Củng cố,dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau .
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
I.Mục tiêu: 
 - Ôn luyện bài hát Quốc ca, Đội ca .
 - Ôn luyện, kt bảng cửu chương .
 - Gd H chăm chỉ, chịu khó luyện tập 
II.Các hoạt động dạy-học : 
 *Hoạt động 1: 
 - Lớp hát bài Quốc ca, Đội ca.
 - H hát cá nhân - Gv nhận xét. 
 *Hoạt động 2: Ôn luyện 
 - Ôn hát 2 bài : Quốc ca, Đội ca theo lớp, nhóm 
 - Thi hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
 Ôn bảng cửu chương :
 H ôn theo cá nhân, lớp 
 - Kiểm tra một vài em – nhận xét. 
 *Hoạt động 3: Nhận xét hoạt động trong tuần.
 - Lớp trưởng nhận xét - Giáo viên bổ sung. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_le_thi_lan_huong.doc