A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn, bài cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN I Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 23/8/2010 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập các số đến 100 000 Khoa học Con người ần gì để sống? Mĩ thuật Giáo viên chuyên Thứ ba 24/8/2010 Thể dục Giới thiệu chương trình thể dục. Chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Toán Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) Lịch sử Mơn Lịch sử & Địa lí Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng Thứ tư 25/8/2010 Đạo đức Trung thực trong học tập Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể Toán Ôn các số đến 100 000 tiếp theo Tập đọc Mẹ ốm Địalí Làm quen với bản đồ Thứ năm 26/8/2010 Thể dục Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm số. Tập làm văn Thế nào là kể chuyện ? Toán Biểu thức có chứa một chữ. Khoa học Sự trao đổi chất ở người. Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. Thứ sáu 27/8/2010 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Toán Luyện tập Tập làm văn Nhân vật trong chuyện. Âm nhạc Giáo viên chuyên HĐTT Giới thiệu, làm quen. Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những áp bức bất công trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn, bài cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2.Bài mới: HĐ1: HD luyện đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài *HĐ 3:Đọc diễn cảm 3.Củng cố dặn dò: -Giới thiệu về chương trình HK I -Dẫn dắt ghi tên bài. Cho HS đọc. -Yêu cầu đọc 4 đoạn -HD đọc câu văn dài. -Ghi những từ khó lên bảng. -Đọc mẫu. -Yêu cầu: -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc diễn cảm bài. - Đoạn 1: YC đọc thầm:Dế --Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? Đoạn 2: Đọc thầm và gạch chân những từ ngứ cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Gọi Hs trả lời. - Đoạn3:GV yêu cầu -Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? Đoạn 4: -Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn? -Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. -Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao? -Đọc diễn cảm bài và HD. - Gọi Hs thi đọc. Nhận xét -Nhận xét tuyên dương. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. -Nghe và nhắc lại tên bài học - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Luyện đọc câu dài. -Phát âm từ khó. -Nghe. - Luyện đọc theo cặp -2HS đọc cả bài. -1Hs đọc chú giải. - 1 Hs đọc -Cả lớp đọc đoạn 1. - Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê - Thực hiện (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột ) - Cả lớp đọc thầm. -Một em nêu câu hỏi -Các HS khác trả lời -Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn . -1HS đọc đoạn 4 -Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đâyPhản ứng mạnh mẽ xoé 2 bàn tay che chở -Nhiều HS nêu: -Nêu: và giải thích -Nghe. -Luyện đọc trong nhóm -Một số nhóm thi đọc. -Thi đọc cá nhân. - Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp ,tốt bụng ?&@ Môn: TOÁN Bài:.ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I:Mục tiêu:Giúp HS . -Ơn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 -Ôn tập viết tổng thành số. -ôn tập về chu vi của một hình. II:Chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 2. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ1:Ôn tập các số đến 100000 HĐ2: Tính chu vi của các hình. 3.Củng cố, dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập -Chữa bài và yêu cầu: Bài2:Yêu cầu Bài:3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nhận xét cho điểm HS. Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? -Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy? -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy? -Yêu cầu: -Nhận xét tiết học .Dặn dò HS -Để đồ dùng môn toán lên bàn -2HS nhắc lại -2 HS nêu yêu cầu của bài tập -1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở +Viết số thích hợp vào các vạch của tia số b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng -HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb. -HS thaỏ luận theo căäp đôi -3-4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -Theo dõi, nhận xét -Yêu cầu HS đọc bài mẫu. a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -HS nhận xét bài làm trên bảng. -Tính chu vi của các hình -Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2. -GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4. -HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. ?&@ Môn: KHOA HỌC Bài1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG . I Mục tiêu:Sau bài học HS biết: Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. Kể đựơc những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí,. Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh HĐ 1: Khởi động HĐ 1: Con người cần gì để sống. HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần. HĐ 3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. 3.Dặn dò: -Giới thiệu chương trình. -Yêu cầu mở mục lục, nêu tên các chủ đề. -Dẫn dắt ghi tên bài -HD thảo luận nhóm. -Chi lớp thành 6 nhóm, +Con người cần gì để duy trì sự sống? -Nhận xétđánh giá -Yêu cầu bịt mũi nhịn thở. -Em có cảm giác thế nào có nhịn thở lâu hơn được không? KL:Con người cần không khí,nước,lương thựcđể sống. -Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy thế nào? -Nếu hàng ngày chúng ta không được quan tâm thì sẽ như thế nào ? KL:GV nêu kết luận ở SGK -Yêu cầu mở sách. - Con người cần những gì trong cuộc sống hàng ngày? - Chia nhóm, mỗi nhóm 6HS Phát phiếu. STT Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1 Không khí 2 Nước 3 . -Yêu cầu quan sát SGK và đọc phiếu. - Giống động vật, thực vật con người cần gì để sống? -Hơn động vật và thực vật, con người cần gì để sống? KL:Nhắc lại kiến thức đã học - Giới thiệu trò chơi - Con người cần gì để sống? - Nhận xét tuyên dương. - Nhắc HS về nhà tìm hiểu xem hàng ngày chúng ta phải trả qua những gì? -Nối tiếp nêu tên các chủ đề. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Hình thành nhóm và thảo luận ghi vào phiếu. +Con người cần không khí, nước ,lương thực duy trì sự sống? -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét – bổ xung. -Thực hiện. -Em cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa. -Nghe. -Em cảm thấy đói khát, mệt. -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. -Quan sát hình 4,5 SGK. -Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung. -hình thành nhóm 6 -Nhận phiếu, 1HS đọc phiếu. - Quan sát và đọc phiếu. -Không khí, nước , -Lương thực,nhà cửa . -Nghe. -Tiến hành trò chơi theo HD. ************************************************* Thø ba, ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2010 ?&@ Môn : THỂ DỤC Bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức” Mục tiêu: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. YC Hs biêùt được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái đôï học tập đúng. Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. YC Hs biết được những điểm cơ bản đẻ thực hiện trong các giờ học TD. Biên chế tổ. Trò chơi:” Chuyền bóng tiếp sức”.YC nắm được cách chơi , rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. Địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ Phương tiện: chuẩn bị còi, 4 quả bóng nhỏ = nhựa. III: Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Tập hợp, phổ biến nội dung yc giờ học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Trò chơi” Tìm người chỉ huy” 2.Phần cơ bản: a. Giới thiệu chương trình TD lớp 4. - Thời lượng học 2 tiết/ tuần - Cả năm học70 tiết - Nội dung: ĐHĐN, Bài TD phát triển chung, rèn luyện kỹ năng vận động b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: - Aùo quần gọc gàng, đi dép có quai, ra vào lớp phải xin phép GV c. Biên chế tổ tập luyện: 4 tổ. Mỗi tổ gồm 8-9 em d. Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức” Cách 1:Xoay người qua phải hoặc trái rồi chuyền bóng. Cách 2: Chuyền bóng qua người cho nhau. - cả lớp thực hiện. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.Mục đích – yêu cầu. - Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn ... . -HD quan sát nhận xét về chiếc kim khâu. -Em hãy mô tả loại chiếc kim khâu? -Để bảo quản chiếc kim khâu em cần làm gì? -Khi sử dụng kim, kéo cần lưu ý gì? -Chốt ý chính của bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -Nghe. -Nêu sợi bông, sợi pha, . -Nêu: -là vật liệu chính để may, khâu -Aùo, quần, khăn, .. -Theo dõi. -Khâu, thêu.. -Chỉ khâu thường quấn thành cuộn quan lõi tròn bằng gỗ, . -Quan sát và nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b. -Nêu: -Quan sát hình 2 SGK. -Nêu: -Có 2 phần :phần lưỡi và tay cầm. - Đọc sánh GK và trả lời. Quan sát hình 3 SGK. -Khi cắt vải tay phải cầm kéo -1-2HS thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét -2HS nêu Nhỏ nhọn một đầu có lỗ để xâu chỉ một đầu nhọn . -Kim khâu dùng song phải để vào lọ có nắp,. -Cẩn thận, ... -Nghe. ******************************************* Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 ?&@ Môn: Luyện từ và câu. Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I.Mục đích, yêu cầu: 1. HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng. Trong một số câu thơ và văn vần và củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Hiểu thế nào là 2 tiếng vần với nhau trong một bài thơ. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo giữa tiếng và vần. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ1:Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu *HĐ2:Hiểu 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ 3.Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu: -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài,ghi đầu bài lên bảng. Bài 1 -Chia lớp thành nhóm 4 -Giải: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khơn Kh ơn ngang Ngoan Ng oan ngang Đối Đ ơi sắc .. -Nhận xét bài làm của HS. -Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? -Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau? Bài tập 2+3: Gv nêu cầu bài tập -Y/C làm việc cá nhân -Nhận xét và chối lại lời giải đúng. Bài 4: -Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Nhận xét Bài 5:- Nêu yêu cầu BT. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS. -2HS lên phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ trên bảng. -HS còn lại làm vào vở nháp. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc đề bài. -Làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -Các nhóm khác, nhận xét bổ xung. -Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. -2 tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. -2HS đọc to trước lớp. -Tự làm bài vào vở. -2HS lên bảng làm. -Nhận xét +Các cặp tiếng bắt đầu vần với nhau: loắt choắt, thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh +Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt. +Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. -Nối tiếp nhau trả lời đến khi có lời giải đúng. -2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn và không hoàn toàn. -HS làm các câu tục ngữ cao dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. -Tự làm bài vào vở. -Dòng1: Chữ bút bớt đầu thành út. -Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì bút thành ú. -Dòng 3, 4: Để nguyên thì đó là chữ bút. -Về nhà làm bài tập. ?&@ Môn: TOÁN Bài:LUYỆN TẬP. I. Mục tiêuGiúp HS: -Củngcố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. -Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. -Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. *HĐ1:Củng cố về biểu thức có chứa một chữ,cách đọc tính giá trị của biểu thức. HĐ2.Củng cố bài toán thống kê số liệu. 3.Củng cố, dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập3. -Thu một số vở chấm. -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài1: BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Treo bảng bài1a, và yêu cầu. -Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a=5? -Yêu cầu: -Theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm. Bài2: HD Hs nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiện Bài 3: Treo bảng bài và yêu cầu. -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? -Giải thích vì sao ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40? -Nhận xét cho điểm HS Bài 4: Gv yêu cầu. - Kiểm tra uốn nắn Hs yếu -Thu một số vở chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3 HS lên bảng làm bài -Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay 5 vào chữ số ảồi thực hiện phép tính 6x5=30 -2 HS lên bảng làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiệnvào vở.1 HS lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc. -Là 8 x c -Là 40 -Vì khi thay c =5 vào 8 x c được 8x5=40 -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn -3 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở. 1HS nhắc lại cách tính chu vi 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. a.Chu vi của hình vuông là. 3x4=12(cm) b.Chu vi của hình vuông là. 5x4=20(dm) c.Chu vi của hình vuông là.8x4=32(cm) -Về nhà làm lại các bài tập. ?&@ Môn: Tập làm văn. Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục đích – yêu cầu: Biết nhân vật là một đặc điểm của văn kể chuyện. Nhận vật trong chuyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ. *HĐ2: Ghi nhớ *HĐ3: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò: -Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài.Ghi đầu bài -VD 1: -Các em vừa học những câu chuyện nào? - Chia nhóm phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành. VD 2:Gọi Hs đọc yêu cầu. -Y/C hoạt động cặp đôi - Nhận xét - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Lấy VD về tính cách nhân vật mà em đã được học? Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? 3 nhân vật có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Căn cứ vào đâu? - Em có đồng ý với lời nhận xét của bà không? Vì sao? Bài 2: - Nêu yêu cầu thảo luận. +Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? +Nếu là người không biết quan tâm bạn nhỏ sẽ thế nào? Yêu cầu kể chuyện theo 2 hướng. -Nhận xét chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về học thuộc ghi nhớ. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhắc lại tên bài. -1HS đọc lại yêu cầu SGK. -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể. -Thảo luận nhóm, trình bày -Nhận xét bổ sung. Nhân vật là người: Mẹ con bà hoá.(nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác. (nhân vật phụ ) -Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao Long (nhân vật phụ) -1HS đọc. -Thảo luận cặp đôi. -Nối tiếp nhau trả lời. +Dế Mèn có tính cách: Khảng khái +Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. -3-4HS đọc ghi nhớ. - Rùa và Thỏ, Cuộc chạy đua trong rừng - 2HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nói về một nhân vật.(Qsát tranh) - Nối tiếp trả lời. - Mỗi HS chỉ trả lời về một nhân vật. - Nêu và giải thích. - 2HS đọc yêu cầu SGK. - Thảo luận nhóm 4û, nối tiếp nhau trả lời. -Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn +Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, để tiếp tục nô đùa . - Suy nghĩ và làm bài độc lập. - 10 HS thi kể theo 2 hướng. - Nhận xét – bổ sung. ?&@ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Giới thiệu làm quen I. Mục tiêu. Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học. Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Phân công tổ chức lớp học 2. Học nội quy lớp học. 3. Kiểm tra đồ dùng học tập. 4. Ý kiến học sinh. 5.Đánh giá chung. - Bắt nhịp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” Lớp trưởng: Thủy Linh Lớp phó: Quỳnh, Uyên Tổ 1: Tổ trưởng: Uyên Tổ 2: Tổ trưởng: Kiều Tổ 3: Tổ trưởng: Quỳnh Tổ 4: Tổ trưởng: Hạnh -Cho HS cả lớp nêu ý kiến và biểu quyết . -Đọc cho học sinh chép vào vở. -HS viết xong cho HS đọc lại nội quy 1-2 lần - Kiểm tra từng HS. - Ghi bảng những từ còn thiếu. - Giải đáp. -Nhận xét chung tuần vừa qua. - Nhắc nhở thêm về học thuộc nội quy lớp học và nội quy trường học.. - HS hát đồng thanh. - HS chú ý theo dõi - HS chép vào vở 7h 15’ Vào lớp. - Xếp hàng ra vào lớp đúng trống. - Hát đầu, giữa giờ. - Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến. - Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ. - Nghỉ học phải có giấy xin phép. ... - Để đồ dung học tập lên bàn. - HS đọc cá nhân. -HS nêu ý kiến thắc mắc. - Hát đồng thanh bài “Kết đoàn” -Đọc đồng thanh –cá nhân -Bỏ đồ dùng lên bàn để cô giáo kiểm tra. - HS theo dõi.
Tài liệu đính kèm: