Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

5 SINH HOẠT LỚP

 NHẬN XÉT TUẦN 1

I. ƯU ĐIỂM:

 - HS đi học tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Túng, Ay ,Chú.

 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá.

II. TỒN TẠI:

 - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo.

 - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Sàng.

 - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi

III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2:

 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 1

 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 1.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn truờng.
Tiết 2: Đạo đức 
Bài 1:Trung thực trong học tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
-Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- Có thái độ và trung thực trong học tập .
II. Tài liệu và phương tiện :
- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ôn định :(2)
2. Mở đầu :(2)
- Giới thiệu , chương trình , s.g.k .
3. Dạy bài mới :(30)
A. Xử lý tình huống s.g.k 
- GV giới thiệu tranh s.g.k
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- GV và HS trao đổi 
Kết luận :Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp .
* Ghi nhớ : s.g.k 
B. Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k
- GV và cả lớp trao đổi 
Kết luận : Việc làm c là trung thực .
 Việc làm a. b. d là thiếu trung thực.
2.3. Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k 
- GV đưa ra từng ý trong bài.
- GV và cả lớp trao đổi ý kiến 
Kết luận : ý kiến đúng là ý b ,c 
 ý kiến sai là ý kiến a
4. Các hoạt động nối tiếp :(2)
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập .
-Tự liên hệ theo bài tập 6 
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k .
-HS quan sát tranh
- HS đọc nội dung tình huống s.g.k
- HS nêu ra các cách giải quyết của bạn Long
- HS cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài .
- HS nêu yêu cầu
- HS dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình
- HS có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Ôn tập các số đến 100000 
I. Mục tiêu :
- HS đọc ,v iết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- HS làm được các bài tập : Bài 1 ,bài 2 , bài 3 a) viết được 2 số b) dòng 1.
II.Đồ dùng dạy –học :
 Phiếu bài tập (Bài 1 và 2)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Ôn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:(2) Kiểm tra vở của HS.
3.Bài mới :(30)
 3.1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các 
hàng :
a. GV đọc số , yêu cầu HS đọc số 
83251;83001; 80201; 80001
b. Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
3.2 : Thực hành :
Bài 1:
 a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số
GV HD HS yếu làm bài .
- Chữa bài. nhận xét 
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV HD HS yếu làm bài .
- Chữa bài .
Bài 2 : Viết theo mẫu
-GV HD phát phiếu .
-Chữa bài .
Bài 3:
a. Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
M : 8723=8000+700+20+3
- Chữa bài , nhận xét b. Viết theo mẫu :
M : 9000+200+30+2=9232 
- Chữa bài , nhận xét .
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài , nhận xét
- Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v,
h.c.n ?
4. Củng cố, dặn dò(5) 
- Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng .
- HS đọc số, xác định các chữ 
số thuộc các hàng
-Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt ....
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- HS lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhận xét quy luật viết số trong dãy số này 
(HS yếu làm bài dưới sự hướng dẫn của GV )
- HS làm bài : 
Các số cần điền là :
20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000
-HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Nhận xét quy luật viết số trong dãy số này .
(HS yếu làm bài dưới sự hướng dẫn của GV )
-HS làm bài :
Các số cần điền là :
 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 42 000 .
-HS nêu yêu cầu .
-HS làm bài vào phiếu .
- HS nêu yêu cầu của bài - HS phân tích mẫu - HS làm bài :9 171 = 9 000 +100 +70 +1
...
-HS nêu yêu cầu của bài .
- HS phân tích mẫu .
- HS làm bài :7 000 + 300 + 50 + 1 =7351 
...
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở :
CV : hình thang :6 + 4 + 3 + 4 =17 (cm)
 hình chữ nhật : (8 + 4 ) x 2 = 24 (cm )
 hình vuông :5 x 4 = 20 ( cm)
 - HS nêu 
Tiết 4: Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu :
- HS đọc rành mạch , trôi chảy ; bước dầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (NHà Trò , Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tám lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhan vật trong bài .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*HS yếu (Đọc đoạn 1) .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ôn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới (30)
- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .
3.1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .
- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc :
- Chia đoạn
 - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa lỗi phát âm cho HS .
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. 
- GV đọc lại toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n?
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? 
- Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
- Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? 
c, Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố , dặn dò :(5)
- Em học được gì ở Dế Mèn ?
- Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét, khen ngợi HS
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
-1 , 2 em đọc bài 
- Chia 4 đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn ( Lần 1 ) 
-HS đọc tiếp nối ( Lần 2 )
- HS luyện đọc theo cặp 
(HS yếu đọc bài dưới sự HD của GV)
- HS đọc toàn bài 
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
cuội . 
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn....
-Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt .
- Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
- Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi 
- HS nêu
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm 
 Tiết 5: Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lý .
I. Mục tiêu
- HS biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết môn LS và ĐLgóp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên ,con người và đất nước Việt Nam .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Ôn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- GV giới thiệu chương trình học, giới thiệu s.g.k hai môn Lịch sử và Địa lý lớp 4.
3. Dạy bài mới :(30)
3.1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu của bài .
3.2. Vị trí, hình dáng của nước ta :
- GV giới thiệu vị trí của nước ta trên bản đồ 
- Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó .
- Hình dáng của nước ta ?
- Nước ta giáp với nước nào ?
- Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc , em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ ? 
3.3. Sinh hoạt của các dân tộc .
- Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ?
- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng biệt ?
Kết luận :Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử .
3.4, Liên hệ :
- Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nướcvà giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
3.5, Cách học môn Địa lý và Lịch sử :
- Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em cần phải làm gì ?
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Chuẩn bị tốt cho tiết học Lịch sử và Địa lý 
- Nhận xét tiết học .
– HS quan sát .
- Phần đất liền có hìmh chữ S .
- Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía đông, nam là vùng biển rộng lớn
- HS xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ.
- HS xác định nơi mình sống trên bản đồ .
- 54 dân tộc
- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng .
– HS chú ý nghe
- HS nêu.
- Quan sát sự vật ,hiện tượng ,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử , mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận .
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 
 Tiết 1: Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 .
I. Mục tiêu:
 - HS thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia ) số có năm chữ số với (cho ) số có một chữ số.
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000.
- HS làm được các bài tập :Bài 1 ( cột 1); Bài 2 (a); Bài 3 ( dòng 1,2 ); Bài 4 (b)
*HS yếu làm bài 1.
II. Các hoạt động dạy học : 
1 Ôn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm của HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Luyện tính nhẩm:
- GV tổ chức cho HS tính nhẩm
- GV đọc phép tính 
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn
+ Tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của HS 
3.3 Thực hành :
Bài 1. Rèn kĩ năng tính nhẩm
- GV nhận xét ,khen ngợi HS 
Bài 2. Củng cố kĩ năng tính toán
- Đặt tính rồi tính
- Chữa bài , nhận xét 
- Nêu cách đặt tính
Bài 3.Củng cố về so sánh các số đến 100000 
-Yêu cầu : Điền dấu thích hợp
- Nêu cách so sánh ?
- GV chữa bài , nhận xét
Bài 4, Nêu yêu cầu.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
- GV chữa bài , nhận xét
Bài 5,
- Hướng dẫn HS tóm tắt giải bài toán
4. Củng cố ,dặn dò(5) 
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau .
- HS làm bài cũ.
- HS ghi kết quả vào bảng con .
9000
4000
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhẩm và nêu kết quả
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài , HS làm vào bảng con.
- HS nêu
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
a. 56731; 65371; 67351; 75631
b. 92678; 82697; 79862; 62987
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
Đáp số: a.12500 đồng;12800đồng;
 70000 đồng.
 b. 95300 đồng 
 c, 4700 đồng .
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
 Cấu tạo của tiếng .
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo ba p ... :
3.3. Quan sát nhận xét :
- Giới thiệu cách pha màu :
+ Nêu tên 3 màu cơ bản?
+Hình vẽ 2 s.g.k, giải thích cách pha màu :
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc :
Các màu mới được tạo ra từ ba màu gốc gọi là màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc đứng cạch nhau tạo ra sắc đọ tương phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn .
- Giới thiệu màu nóng và màu lạnh :
3.4. Cách pha màu :
- GV làm mẫu cách pha màu . 
- GV vừa thao tác vừa giải thích .
- GV giới thiệu màu ở hộp bút màu của HS
3.5. Thực hành :
-Yêu cầu tập pha các màu bổ túc
- GV quan sát , hướng dẫn trực tiếp
3.6. Nhận xét đánh giá 
- Chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét . 
- Nhận xét tuyên dương HS có bài vẽ đẹp . 
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS để dồ dùng lên bàn
- HS chú ý nghe
- Màu đỏ,vàng , xanh .
- Đỏ + vàng =da cam
- Xanh +vàng = xanh lục
- Đỏ + xanh =tím .
- HS quan sát hình 3 s.g.k.. 
- Hình 4 ,5 s.g.k
- HS nhận xét màu nóng và màu lạnh
- HS quan sát và chú ý nghe .
- HS pha màu trên giấy nháp .
- HS pha màu , vẽ vào vở .
- HS nhận xét bài vẽ của các bạn .
Tiết 5: Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, 
đứng nghỉ. Trò chơi “Chạy tiếp sức”
I. Mục tiêu :
 - HS biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Biết được cách chơi và tham gia được các trò chơi 
theo yêu cầu của GV.
 II. Địa điểm – phương tiện :
 - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện .
 - Chuẩn bị 1 còI. 2-4 cờ đuôi nheo, vẽ sân chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Khởi động, chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản :
a.Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
b.Trò chơi: Chạy tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi.
- Giới thiệu luật chơi .
- Tổ chức cho HS chơi. 
- GV quan sát, tuyên dương HS.
3. Phần kết thúc : 
-Tổ chức cho HS đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. 
- Đứng tại chỗ quay mặt vào trong 
 vòng tròn vỗ tay và hát một bài
4-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
8-10 phút
8-10 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * * * * *
 4 * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * *
- GV điều khiển lớp tập luyện
- HS tập luyện theo tổ
- HS chơi trò chơi .
- HS chú ý cách chơi. luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 * * * * * * * * * * * *
 4 * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * *
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Múa hát ,chơi trò chơi
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đề bài toán 1 a.b ,3.
III- Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Chữa bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập .
3. Hướng dẫn luyện tập (28)
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu )
- Yêu cầu làm bài phần a. b.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức .
- Thực hiện tính hai phần a.b.
- Chữa bài. đánh giá.
- Nêu cách tính giá trị số của biểu thức .
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài. đánh giá.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm bài .
- Chữa bài. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(5)
- H.d luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét về biểu thức.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài .
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức.
5
8 x c
7
7 + 3 x c
6
( 92 – c ) + 81
0
66 x c + 32
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm .
Tiết 2 : Tập làm văn 
Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu :
 - Biết đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người. đồ vật, cây cối.)
 - Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ:(4)
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ?
- Nhận xét .
2. Dạy bài mới :(30)
A. Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì?
- Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới.
B. Phần nhận xét :
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp .
- Nêu tên các câu chuyện vừa học.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nhân vật trong truyện có thể là gì ?
- KL: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá.
Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ .
2.3. Ghi nhớ :
-Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: 
- Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào?
- Ba anh em có gì khác nhau?
- Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ?
- Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao?
Bài 2: 
- Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Tổ chức cho HS kể tiếp câu chuyện theo hai hướng .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:(5)
- Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu
- Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tính cách của nhân vật trong truyện.
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- HS nêu ghi nhớ s.g.k.
- Lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc câu chuyện.
- Nhân vật: Ni ki ta , Gô sa , Chi om ca,bà ngoại .
- Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách .
- Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
- HS nêu
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống.
- Chạy lại. nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
- HS nêu.
- HS kể chuyện
 Tiết 3: Khoa học
Trao đổi chất ở người .
 I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nuớc uống ; thải ra khí các-bô- níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học
 - H 6,7 s.g.k.
 - Giấy A 4 hoặc vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ :Không
3. Dạy bài mới:(30)
A. Tìm hiểu về sự trao đổi chất người:
- H 1-s.g.k (6).
- Trong hình vẽ những gì?
- Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống?
- Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
-Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngươi. thực vật, động vật ?
-KL: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại .
- Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa. cặn bã.
- Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
B. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- GV gợi ý cách vẽ.
- Nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố dặn dò:(5)
-Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình vẽ s.g.k.
- HS thảo luận theo cặp.
- Ngoài ra còn cần không khí.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
-HS nêu.
-HS đọc thêm mục Bạn cần biết.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý tưởng của cá nhân. 
- HS vẽ .
Lấy vào
 CƠ thể người 
Thải ra
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
Khí các-bô-níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi.
 Tiết 4 Âm nhạc 
Ôn 3 bài hát đã học - kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3.
 I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3:Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay.
 II. Chuẩn bị:
 - Nhạc cụ, băng đĩa nhạc. Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc tranh âm nhạc lớp 3.
 - Nhạc cụ gõ, s.g.k, bảng con, phấn.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:(2)
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:(30)
A. Ôn 3 bài hát lớp 3.
- Chọn 3 bài hát trong chương trình lớp 3.
- Tổ chức cho HS ôn tập.
+ Bài hát Quốc ca Việt Nam.
+ Bài hát Bài ca đi học.
+ Bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
B. Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- Đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào? Kể tên các nốt nhạc .
- Em đã biết những hình nốt nào?
- GV hướng dẫn HS cách nói tên nốt nhạc trên khuông.
- Hướng dẫn HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông( tên nốt, hình nốt )
3. Phần kết thúc:(3)
- Hát một trong 3 bài hát đã ôn.
- Tập ghi noớ nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết sau.
- HS ôn tập hát kết hợp đệm, vận động.
- HS nêu
- HS luyện viết nốt nhạc.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 1
I. ưu điểm:
	- HS đi học tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Túng, Ay ,Chú.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá.
II. Tồn tại:
	- Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. 
	- Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Sàng.
	- Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi
III. Phương hướng tuần 2:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 1
	- Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 1.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc