Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1.Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ

 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

3.Bài mới

 a.Giới thiệu bài:

- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tựa lên bảng.

 b.Dạy –học bài mới;

 Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :

 Phần a :

+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

 Phần b :

+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?

+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 16 tháng 08 năm 2010. 
 Tuần : 1
TOÁN 
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I – Mục đích – Yêu cầu :
 - Đọc, viết được các số đến 100 000. 
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 : a) Viết được 2 số; b) dòng 1.
II - Đồ dùng dạy học 
- SGK -đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:(dành cho hs khá giỏi)
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Yêu cầu HS làm bài .
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát vui.
- Số 100 000.
- HS lặp lại.
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2.
- Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- HS cả lớp.
Thứ hai, ngày 16 tháng 08 năm 2010. 
 Tuần : 1
KHOA HỌC
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG.
 Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sách vở Hs
3.Bài mới : Giới thiệu tựa bài
* Giới thiệu bài: 
 -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
 * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 ª Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
 § Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
 ªCách tiến hành:
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
 -Chia lớp thành 6 nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
4. Củng cố - Dặn dò
 -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
Nêu tựa bài vài lần.
-1 HS đọc tên các chủ đề.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, 
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
-Lắng nghe.
-HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.
+ ... ực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 * có thể giảm bớt
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
 -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
 -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
 -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
 -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
 -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2b. 
Y 
200 
960 
1350 
Y – 20 
200 – 20 = 180 
960 – 20 = 940 
1350 – 20 = 1330
3b. n=10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
 n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
 n=70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
 n= 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở..
-HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010.
TUẦN 1 (chiều )
KHOA HỌC
BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I /. Mục đích – Yêu cầu :
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu .
- Hòan thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II/. Đồ dùng dạy học : 
Hình vẽ trong SGK 
Giấy A 4, VBT, bút vẽ.
III/. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ :
Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ?
 -Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ?
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
 * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ?
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
 -Gọi HS nhắc lại kết luận.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ?
 -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.
 * Kết luận:
 -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
 -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
 * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”.
 -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
 +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
 +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
 +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm.
 +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc .
 * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
 -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
 § Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
 -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS.
 - GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
 -Tuyên dương những HS trình bày tốt.
4.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-HS 1 trả lời.
-HS 2 trả lời.
-HS nghe.
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng.
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường.
+Con người cần có không khí ánh sáng.
+Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, 
+Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu.
+Con người thải ra môi trường khí các-bô-níc, các chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ.
+3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
-Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
-HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010.
TUẦN 1 (chiều )
Môn: Địa lí
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I / Mục đích – Yêu cầu :
- Biết bản đồ là hình thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết được một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
Hs khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
Ham thích tìm hiểu kiến thức mới.
II/. Đồ dùng dạy học :
SGK
Một số đồ vật như quyển sách, cái đĩa, cái ghế
III/. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ : Sơ lược về Lịch sử 
& Địa lí lớp 4
Để biết được các đặc điểm của mỗi vùng miền, ta phải trả lời những câu hỏi nào?
Để trình bày một sự kiện lịch sử, ta phải trả lời những câu hỏi nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK
Hình ảnh của một vật được nhìn trên mặt đất giống hay khác với hình ảnh của vật đó được nhìn từ trên cao xuống?
Sơ đồ & bức tranh khác nhau như thế nào?
Em hiểu thế nào là sơ đồ của một vật?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đội
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 2 & chỉ cho nhau xem sơ đồ tương ứng của từng vật.
GV sửa chữa & giúp hoàn thiện câu trả lời
GV gọi một vài HS trình bày sản phẩm trước lớp.
Cả lớp cùng GV nhận xét & giúp HS hoàn thiện sản phẩm.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV tổ chức cho HS quan sát hình 4, 5 để:
+ Hình dung cách vẽ sơ đồ của lớp học.
+ Nhận biết một số kí hiệu đơn giản: kí hiệu cửa ra vào, cửa sổ, bàn, ghế
GV gợi ý các câu hỏi sau:
Lớp học của em có mấy cửa ra vào? Có bao nhiêu cửa sổ, bao nhiêu bàn, ghế HS?
Xem xét vị trí của cửa sổ, cửa ra vào, bảng đen, bàn, ghế GV 
Ngoài các kí hiệu như ở hình 5, các em còn sử dụng kí hiệu nào khác?
4.Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.
Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tt).
- Hát vui.
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình 1 trong SGK & trả lời các câu hỏi
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp
2 HS cùng quan sát hình 2 & chỉ cho nhau xem sơ đồ tương ứng của từng vật
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
HS vẽ vào vở của mình sơ đồ một vật (cái đĩa, cái ghế, quyển sách)
 HS nhận xét
Cả lớp quan sát hình 4, 5
HS quan sát lớp học của mình & trao đổi với nhau, sau đó từng HS tập vẽ sơ đồ lớp học vào vở (Nếu chưa vẽ xong, GV yêu cầu HS về nhà vẽ tiếp)
Nhắc lại ghi nhớ vài lần
DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
GIÁO VIÊN SOẠN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
NGUYỄN VĂN TUẤN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1.doc