I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn) .
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài( Trả lời được CH trong SGK)
- KNS: thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng vai.
2.Đồ dùng: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
TUẦN 1 Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (TPT soạn) Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn) . - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài( Trả lời được CH trong SGK) - KNS: thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng vai. 2.Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: +) Luyện đọc: GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơI chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? * ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu - Nhà Trò ngồi gục đầu người bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng thì tới chỗ mai phục của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố- dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - VN học bài & CB bài sau Toán (Tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I.Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100.000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy - học: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Dạy - học bài mới: a) Giới thiệu và ghi đầu bài: b) HD làm bài tập: +) Bài 1:- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? HS rtả lời miệng - Tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. Nhiều HS nhắc lại. GVchốt KQ đúng. +) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và làm bài vào nháp. - 2 HS TB lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đổi chéo nháp để kiểm tra. + Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 +3 - GV nhận xét và cho điểm - 2 HSTB lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp a, 9171= 9000+100+70+1 3082= 3000+80+2 b,7000 + 300 +50 + 1 = 7351, 6000+200+3=6203 + Bài 4: (HSKG) - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS: Đọc yêu cầu. ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm tn? ? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. ? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. Chu vi hình MNPQ là: ( 8+4) x 2 = 24 ( cm ) Đáp số: 24cm, - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. - Thu 1 số vở chấm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm các bài tập trong SGK Chính tả (Nghe - viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe -viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) a hoặc b; hoặc BT do GV soạn II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. b) Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS cách ghi tên bài và cách trìng bày bài, ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang, + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. Ngày soạn: 27/8/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Kĩ Thuật:Tiết 1 VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I- Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.( gút chỉ) - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II- Đồ dùng dạy học: Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu.Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt chỉ, kéo cắt vải.Khung thêu cầm tay, sap hoặc nến, phấn màu, thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài khuy bấm.Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2.Day bài mới: a.Giới thiệu và ghi đầu bài b) HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu. quan sát và nhận xét về vải và chỉ. - GV kết luận theo nội dung trong SGK. c) HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ. - HD HS cách cầm kéo cắt vải. - HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải. - HS khác quan sát và nhận xét. d. HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó. + Thước may. + Thước dây. + Khung thêu. + Khuy cài, khuy bấm. + Phấn may. 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN học bài và CB bài sau Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu( Mục III) . - HS khá, giỏi giảI được câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự CB của HS. 2.Dạy học bài mới: a.GT bài. b. Phần nhận xét: HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. * Yêu cầu 1: - HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu. HS đếm từng tiếng (14tiếng) *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu - GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp: - Tất cả HS đánh vần thầm. - 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng. - Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con. Bờ - âu - bâu - huyền - bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. ? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành. - Cho HS đọc tên các bộ phận đó. HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. * Yêu cầu 4: PT cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. a - Lấy, rằng, b - ơi, thương,.. c. Phần ghi nhớ ( SGK ) d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 - 4 em đọc to. HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng dòng. Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao Mẫu: Tiếng âm Vần thanh Nhiễu nh iêu ngã + Bài 2: GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau. Toán.Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu cá nhân, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Bài 3 ( tr 4 ) HS: 3 em lên bảng làm bài. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: (cột1) - Nêu yêu cầu ... - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA 1 CHỮ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, III. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Bài 4 ( Tr 5 ) - 3 em lên bảng làm, dưới lớp theo dõi để nhận xét. - Nhận xét và cho điểm. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu và ghi đầu bài: b.Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ. 1.Biểu thức có chứa 1 chữ: VD: Lan có 3 quyển vở mẹ cho Lan thêm Quyển vở . Lan có tất cả quyển vở. ? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? HS: 2 em đọc bài toán. Có Thêm Có tất cả 3 1 3 + 1 3 2 3 + 2 3 3 3 + 3 3 a 3 + a 3 + a là biểun thức có chứa 1 chữ. - Treo bảng số như SGK và hỏi: ? Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở HS: có 3 + 1 quyển vở. - GV viết vào bảng - Làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. - HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. ? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển GVGT: 3+ a là biểu thức có chứa 1 chữ. - HS: Lan có 3 + a quyển. *) Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: ? Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Làm tương tự với a = 2, 3, 4 HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. ?Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện. ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - Ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. 2. Luyện tập thực hành: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 - b với b = 4 ? Nếu b = 4 thì 6 - b bằng bao nhiêu? HS: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu. HS: Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2. - Các phần còn lại HS tự làm. 115 -c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 -c = 115 – 7 = 108 + Bài 2: (a) - GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài. x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225 b, y 200 960 1350 y -20 200 -20 = 180 960 - 20 = 940 1350 -20 = 1330 + Bài 3: (b) Tính giá trị biểu thức: 250 + m với m = 10, m = 80, m = 30 - GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. - Chấm điểm cho HS. HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Với m = 10 thì: 250 + m=250 + 10= 260 + m = 0 thì: 250 + m = 250 + 0 = 250 + m = 80 thì: 250 + m = 250 + 80 = 330 + m = 30 thì: 250 + m = 250 + 30 = 280 b) HS tự làm vào vở. Với n= 10 , 873-10 = 863 N = 0 , 873-0 = 873 N =70, 873-70 = 803 N =300, 873-300 = 573 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Địa lý.Tiết 1 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng: - Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ . - Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, . III. Các hoạt động dạy . học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy dài mới: a.Giới thiệu và ghi đầu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp + Bước 1:-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục. + Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: ( SGK ). * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. HS đọc. + Bước 1: ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. *) Một số yếu tố của bản đồ: *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Bước 2:GV KL * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. + Bước 1: Làm việc cá nh SGK HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, .+ Bước 2: Làm việc theo cặp. = GV tổng kết bài. - HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 30/8/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 Toán. tiết 5 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính dược giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Bộ học toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa. GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 x a với a = 5 ? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ? Với a = 7 ta làm thế nào a = 10 ta làm thế nào + Bài 2: (2 câu) GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. + Bài 3: (HSKG) GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống. + Bài 4: ( chon 1 trong 3 trường hợp) GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng ? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? ? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu GV giới thiệu: Gọi CV của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 GV nhận xét và cho điểm. HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính: 6 x a = 6 x 5 = 30 6 x a = 6 x 7 = 42 6 x a = 6 x 10 = 60 Các phần còn lại HS tự làm. HS: Nêu yêu cầu bài tập. a, 35 + 3 x n với n = 7 Nếu n = 7 thì 35 + 3 x 7 = 56, HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. C Biểu thức GTBT 5 8 xc 50 7 7 + 3 x c 70 6 (92-c) +81 167 0 66 x c + 32 32 HS: Nêu yêu cầu của bài tập. a HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. HS: Chu vi là a x 4 HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông. HS: 3 em lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm vào vở. a) Chu vi hình vuông a là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Thể dục:tiết 2 GV bộ môn soạn giảng Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu truyện 3 anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2 mục III) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ theo yêu cầu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số NV nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. - Nhận xét. 2 Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài b.Các HĐ: *) Phần nhận xét: + Bài 1: ? Kể tên những truyện các em mới học. 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. àCăn cứ để nêu nhận xét trên àCăn cứ để nêu nhận xét: HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, : Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. *) Phần ghi nhớ: SGK ( 13 ) Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 - 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. *) Luyện tập: + Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật trong truyện là ai? ? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu - Ba anh em Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni -ki -ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy + Bài 2: a, Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác. B, Bạn nhỏ nói trên chưa biết quan tâm đến người khác - Nhận xét cách kể của từng em. - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập. Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới KL HS: Suy nghĩ thi kể. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà thuộc phần ghi nhớ. Giáo dục tập thể. SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. -Bầu ban cán sự lớp. II. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. -Bầu ban cán sự lớp. ( lớp trưởng, lớp phó HT, LĐ, VT, các tổ trưởng. ) - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. ( 3 nè nếp, 9 thói quen ) + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em cha ngoan để tuần sau tiến bộ. ngoan để tuần sau tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: