Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phú Quốc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phú Quốc

I - MỤC TIU :

1 - Kiến thức& Kĩ năng :

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .

 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .

2 - Giáo dục:

 *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thn.

 - Bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập.

 - Lm chủ bản thn trong học tập.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .

 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che những hành vi thiếu trung thực trong học tập .

II - CHUẨN BỊ :

GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

HS : - SGK

III - LN LỚP :

a - Khởi động :

b - Kiểm tra bài cũ :

c - Bài mới :

Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phú Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011.
Toán 
Tiết 1: 	 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số.
2 - Giáo dục:
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3 
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . 
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 Bài học đầu tiên sẽ ôn lại các số đã học trong phạm vi 100 000.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
* GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
* Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
* Tiểu kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có nhiều chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.
- Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số.
- Nêu đặc điểm của dãy số .
* Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1.
-Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số
Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
HS đọc, HS viết số 
HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần.
- HS sửa bài. 
- HS phân tích mẫu, lên điền chữ số vào các cột tương ứng.
HS làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. 
HS sửa trên bảng phụ và thống nhất kết quả
- HS phân tích theo hàng.
- Phân tích số thành tổng
HS làm bài vào vở 
HS đọc bài làm
 4. Củng cố : (3’)
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích cách đọc số và viết số. 
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
5. Nhận xét - Dặn dị: : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 4 / 4.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
2 - Giáo dục:
	*Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.
	 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
	 - Làm chủ bản thân trong học tập.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
 - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
II - CHUẨN BỊ :
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III - LÊN LỚP :
a - Khởi động :
b - Kiểm tra bài cũ :
c - Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
 - Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
- Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân BT1(GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
 * Kết luận: 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
* Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
- Kết luận:
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
( KNS : giải quyết vấn đề về trung thực, khơng trung thực trong học tập )
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
(KNS : Thảo luận trung thực, khơng trung thực trong học tập )
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Đọc ghi nhớ trong SGK .
4 - Củng cố - dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học
Tập đọc 
Tiếât1: 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
 Theo Tô Hoài 
 A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức &ø kĩ năng :
	- Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn )
	- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
	-Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . ( trả lời các câu hỏi trong SGK )	.
2 - Giáo dục:
- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thơng cảm.
	- Xác định giá trị.
	- Tự nhận thức về bản thân 
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 	-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 	- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ : 
	Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
-Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, đươc tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
-Phân 4 đoạn 
- Tổ chức đọc cá nhân.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý.
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
* Ý đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
* Ý đoạn 2: Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? 
* Ý đoạn 3: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa .
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
* Ý đoạn 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
* Tiểu kết :Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa, Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công. .
Hoạt động 3 : Luyện đọc
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4 + Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc từng đoạn .( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
*Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc thầm tìm hiểu bài
( KNS : Hỏi – Đáp )
* Đọc thầm đoạn 1
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
* Đọc to đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy mẹ Nhà Trò đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
* Đọc to đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo ve ...  cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình vẽ trong SGK 
- Giấy A 4, VBT, bút vẽ.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống?
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
 Bài học giúp HS biết quá trình trao đổi chất: những gì cơ thể phải lấy vào và thải ra .
2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
 Cách tiến hành: 
Bước 1:Quan sát tranh, Trả lời câu hỏi SGK / T6
Bước 2: Làm vệc theo cặp.
Bước 3: Hoạt động cả lớp 
Bước 4: Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Nắm thông tin từ SGK hệ thống kiến thức.
Tiểu kết: -Kể ra những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Hoạt động 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo
Bước 2: Trình bày sản phẩm
Tiểu kết: ( GDBVMT ) HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK.
* Con người cần lấy vào những gì? 
* Con người cần thải ra những gì? 
- HS trình bày kết quả: 
Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí
Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc
- HS đoc mục Bạn cần biết và trả lời:
* Trao đổi chất là gì? 
* Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
 - HS trong nhóm tham gia làm việc và bàn bạc theo sự phân công của nhóm trưởng.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
theo trí tưởng tượng của mình
 -Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp
4. Củng cố : (3’)
	-Bài học cho em biết gì?
- Nêu quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.(tt)
Tập làm văn 
Tiết 2:	NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
A . MỤC TIÊU :
 1 - Kiến thức & kĩ năng :
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung Ghi nhớ )
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III ) .
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III ) .
 2 - Giáo dục :
Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và kể rành mạch bằng lời của mình về nhân vật .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi:	
- Thế nào là văn kể chuyện?
	- Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. 
Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
Tiết TLV hôm nay giúp em biết văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây cối,... được nhân hóa. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: Xác định nhân vật trong truyện.
- Đề bài
-Câu hỏi : 
Nêu tên những truyện các em mới học .
Nhân vật trong truyện gồm những ai?
* Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật
Bài 2: Xác định tính cách của nhân vật trong truyện. 
* Nhận xét : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật 
* Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài vật, con vật Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào? 
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Xác định nhân vật chính và hành động tính cách trong câu chuyện.
* Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật.
* Nhận xét: Nhận xét cách kể ( nhân vật , chuỗi sự việc), cách kết thúc câu chuyện.
* Tiểu kết: Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu.
Ví dụ: 
Dế Mèn (bênh vực )
- Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể)
- Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
Rút ra kiến thức bài học. Phát biểu.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm 2.
Trình bày ý kiến:Ví dụ :
Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu:
* Ni-ki-ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng.
* Gô-sa: Láu lỉnh.
* Chi-om-ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
- HS đọc yêu cầu
HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận 
Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
- Cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố : (3’)
	-Truyện thường có mấy loại nhân vật?
	- Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên điêù gì? 
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
KĨ THUẬT
Tiết: 1 VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU. ( Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU :
 1 - Kiến thức & kĩ năng : 
 - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu .
 2 - Giáo dục : 	 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 	 -Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
B. CHUẨN BỊ : 
	+ Giáo viên : 
- Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay 
	 - Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu 
	+ Học sinh : -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
C. LÊN LỚP:
a . Khởi động:
b . Bài cũ:
- Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4.
c . Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối)và nêu: đây là nhung74 sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì?
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a)Vải:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
-Nhận xét các ý kiến.
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b)Chỉ:
-Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu.
-Quan sát vải.
-Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
4 .Củng cố:
Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
5 .Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 1.
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 2.
- Báo cáo tuần 1.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Ổn định nề nếp: Phân tổ học tập, Thời khoá biểu, thống nhất vở HS .
-Nắm sơ yếu lý lịch.
-Kiểm tra chất lượng đầu năm. 
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua học tập chào mừng năm học mới .
- Tham dự học nghi thức đội 
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 2.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T1 Chuan KTKNGDBVMTKNS.doc