Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Tài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Tài

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết mơn Lịch sử v Địa lí ở lớp 4 gip hs hiểu về thin nhin v con người Việt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước v giữ nước từ thời Hng Vương đến biooir đầu thời Nguyễn.

 - Biết mơn Lịch sử v Địa lí gĩp phần gio dục tình yu thin nhin, con người v đất nước Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn )
Hiểu nội dung ( ND ) bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu
Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . ( trả lời được các câu hỏi ( CH ) trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
	- Tranh về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu cĩ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Bài cũ: kiểm tra SGK 
Bài mới: giới thiệu
a/ Hướng dẫn đọc:
 - Gợi ý chia đoạn
Sửa cách phát âm, ngắt giọng
Kết hợp giải nghĩa từ khĩ
Kiểm tra
Đọc mẫu
 b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
 - Cho HS đọc 
-Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt. 
* Đoạn 2:
Cho HS đọc 
- Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
*Đoạn 3: 
- Những lời nĩi và cử chỉ nào nĩi lên tấm lịng hào hiệp của Dế Mèn ?
-Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đĩ.
- Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
- c) HD đọc diễn cảm tồn bài 
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tơi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
- Đọc mẫu đoạn 2
 -Tìm ý nghĩa bài?
4. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc cịn yếu về nhà luyện đọc thêm.
Về tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ”.
Xem trước bài :Mẹ ốm
 HSG đọc cả bài
Chia 3 đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn lượt 1
- Đọc tiếp nối đoạn lượt 2
- Đọc tiếp nối đoạn lượt 3
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
Những chi tiết đĩ là: thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người bự những phân như mới lột.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Trước đây mẹ Nhà Trị cĩ vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trị ốm yếu kiếm khơng đủ ăn,khơng trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trị,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trị.
- HS đọc thầm
-Lời nĩi : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tơi đây. Đứa độc ác khơng thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trị nĩi: )
“ Xịe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trị đi .”
- Cho HS phát biểu 
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Nêu cách đọc
Đọc diễn cảm theo nhĩm
- Thi đọc diễn cảm
Tốn
 Ơn tập các số đến 100 000
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết được các số đến 100 000. 
- Biết phân tích cấu tạo số 
- Làm BT: 1; 2; 3a) viết được 2 số. b) dịng 1. 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Vẽ sẵn bảng số BT 2 lên bảng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
Bài cũ:Kiểm tra dụng cụ
Bài mới:Giới thiệu bài:
 -Trong ch/trình Tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào?
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu y/c của BT, sau đĩ y/c HS tự làm bài. 
- Chữa bài & y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a & các số trong dãy số b. 
- Phần a: 
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị?
Phần b: 
+ Các số trong dãy số này gọi là những số trịn gì?
+ 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nĩ thêm 1000 đvị.
Bài 2: 
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS đổi chéo vở để ktra bài nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số.
- Y/c HS theo dõi & nxét, sau đĩ n. xét & cho điểm HS.
Bài 3: 
- BT y/c ta làm gì?
4. Củng cố-dặn dị:
- Dặn dị:về làm các BT cịn lại
- Học đến số 100 000.
- Nêu y/c a&b.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào v ở.
 0 10000 ... 30000 ..... ..... .......
+ Số trịn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đvị.
+ Các số trịn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đvị.
36000;37000;... ;.... ; ... ; 41000 ; ...
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp
- HS ktra bài lẫn nhau.
- Vdụ: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+ HS2 viết: 63850.
+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị.
- HS nêu y/c.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
Lịch sử 
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến biooir đầu thời Nguyễn. 
	- Biết mơn Lịch sử và Địa lí gĩp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh
- Yêu cầu các nhĩm quan sát bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
 Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý:
 + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Tổ chức cho hs thi đố nhau
- Giải thích thêm cho hs: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
à Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Tổ chức cho hs vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
4) Củng cố – dặn dị:
- Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.	
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh 
- Quan sát bản đồ, thảo luận:
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
- Vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Âm nhạc
Ơn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học lớp 3
	(	GV bộ mơn dạy)
Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011
Khoa học
 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
(GDMT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , khơng khí, ánh sáng , nhiệt độ để sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
Bộ phiếu dùng cho trị chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 	
2. Kiểm tra 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới 
Hoạt động 1 :ĐỘNG NÃO
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình.
- Lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nĩi một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đĩ lên bảng.
 Tĩm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHĨM
- Hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhĩm trình bày.
Yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi 
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cịn cần những gì?
GDMT : Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sống  ?
Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : TRỊ CHƠI CUỘC HÀNH TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
- Chia lớp thành các nhĩm nhỏ, phát cho mỗi nhĩm một đồ chơi.
- Yêu cầu các nhĩm tiến hành chơi. 
- Yêu cầu các nhĩm kể trước lớp.
4. Củng cố dặn dị
- Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
- Một số HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình.
Con người cần :Kh ơng khí ,nước , ánh sáng, nhiệt độ thức ăn  Để duy trì sự sống của mình
- Làm việc với phiếu học tập. 
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
Những yếu tố cần cho sự sống
Người
ĐV
TV
Khơng khí
Nước 
ánh sáng
nhiệt độ 
thức ăn
nhà ở
phương tiện đi lại 
- Các nhĩm nhận đồ chơi.
- Thực hành chơi theo từng n ... Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà em biết.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs chuẩn bị tiết sau: 
 vải trắng 15cm x 20cm. 
 phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt
Hát 
Nghe GV giới thiệu
Quan sát 
Lắng nghe
Lắng nghe rồi thực hnh
Đọc mục 1 SGK/18
So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại kéo 
Vài em thực hiện thao tác cầm kéo 
Nghe và quan sát các dụng cụ cắt may
Nhắc lại
Thảo luận trả lời
Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn 
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III).
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Sách giáo khoa, bảng phụ, Vở bài tập (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện?
- Thế nào là kể chuyện? 
3. Bài mới:
 a/ Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
 Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nông dân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật
a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
* Phần ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
 3/ luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Chốt lại:
Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
 + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu hs đọc phần Ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật
- Hát tập thể
- Nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Đọc yêu cầu đề bài
- Làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
Đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- Nêu tính cách của nhân vật
- Nhiều em đọc Ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài tập
- Suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chốt lại:
 + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
 Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
 Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
 Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Nghĩ và kể theo nhóm đôi
- Mời học sinh kể trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi
Mơn: Tốn
 LUYỆN TẬP
YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số .
Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
Làm BT 1; 2 (2 câu); 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV chép sẵn đề BT 1a,b; BT4 lên bảng phụ hoặc băng giấy. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
 2. KTBC: 
- Gọi 2 HS lên sửa BT tiết trước
Bài mới:
*Hướng dẫn luyện tập: 	
Bài 1:
- Treo Bp nd BT1a & y/c HS đọc đề bài.
- Đề bài y/c ta tính gía trị của b/thức nào? 
- Làm thế nào để tính đc gtrị b/thức 6xa, với a=5?
Bài 2
- Nhắc HS thay gía trị số vào b/thức rồi th/h các phép tính theo đúng thứ tự.
Bài 3 
 Đọc YC của BT 
Yêu cầu HS làm vào bảng nhĩm 
Bài 4 
- Nêu cách tính chu vi hình vuơng?
- Nếu hình vuơng cĩ cạnh là a thì chu vi là bn? 
- Gthiệu: Gọi chu vi hình vuơng là P. Ta cĩ: P=ax4.
- Y/c HS đọc đề BT4 & làm bài.
- Hdẫn sửa bài, nxét & cho điểm. 	
 Củng cố-dặn dị:
 Tổng kết giờ học. 
Về nhà làm BT
 Hát 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
- Nhắc lại đề bài.
a
6 x a
a
a + 56
5
6 x 5 = 30
50
50 + 56 = 30
7
6 x 7 = 35
26
26 + 56 = 82
10
6 x 10 = 60
100
100+56 = 156
B
18 : b 
b
97 - b
2
18 : 2 = 9
18
97 -18 = 79
3
18 : 3 = 6
37
97 – 37 = 60 
6
18 : 6 =3
90
97 – 90 = 7
 (Vd: a/ Với n=7 thì 35+3xn =35+3x7 = 35+21=56).
C
Biểu thức 
Giá trị của biểu thức 
5
8 x c
40
7
7 +3 x c 
70
6
( 92 – c ) + 81
167
0
66 x c + 32 
32
- Lấy số đo cạnh nhân với 4.
- Chu vi hình vuơng là a x 4.
 a = 3 cm a = 5 cm a = 8 cm 
chu vi hình vuơng là 3 x4 = 12 cm
 5 x 4 = 20 cm 
 8 x 4 = 32 cm 
MĨ THUẬT
Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu
GV bộ mơn dạy
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN: Sự tích hồ Ba Bể
(GDBVMT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	Nghe – kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể )	
Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thanh hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các tranh minh họa trong SGK (phĩng to tranh nếu cĩ điều kiện).
Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định: 
 2. KTBC 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 3. Bài mới 
a) GV kể chuyện (2 lần)
Kể chuyện lần 1:khơng cĩ tranh (ảnh) minh hoạ:
Kể to rõ.
Biết kể phù hợp với lời nhân vật.
Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ.
Khơng cần kể y nguyên lời trong văn bản.
GV kể chuyện lần 2:sử dụng tranh minh hoạ(phĩng to).
 * Phần đầu câu chuyện:(tranh 1)	
 * Phần nội dung chính của câu chuyện:(tranh 2 +3)
  “May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi chợ về”
 - tranh 3 :“Khuya hơm đĩ”
 * Phần kết của câu chuyện:(tranh 4)
 “Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...”
	b)Hướng dẫn HS kể chuyện
 Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một đoạn theo tranh.
 Ngồi việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện cịn nĩi với ta điều gì?
4. Củng cố, dặn dị:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát 
-HS lắng nghe.
Vừa nghe vừa quan sát tranh theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe kể + quan sát tranh.
Nghe kể + quan sát tranh.
- Kể theo nhĩm 
-4 HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện.
-Lớp nhận xét từng HS kể.
-Câu chuyện cịn ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái và khẳng định người giàu lịng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
Mơn: Địa lí
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.YÊU CẦU CẦN DDAT:
 -Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
 -Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ, 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
 2. KTBC
Nhận xét cho điểm
 3.Bài mới
 a. Bản đồ
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục,Việt nam,)
-Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 Kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoat động 2:Làm việc cá nhân.
 Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
b.Một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 3:Làm việc theo nhĩm
 Yêu cầu các nhĩm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận tho gợi ý sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam(N), Đơng(Đ), Tây(T) như thế nào?
+Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
Đọc tỉ lê bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng –ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế?
+Bảng chú giải ở hình 3 cĩ những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
Giải thích :Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luơn cĩ tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ.
Kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đĩ là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4:Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
-Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở phần 3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí.
Yêu cầu HS hoạt động nhĩm đơi
 4. Củng cố –dặn dị.
Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ?
Gọi một số HS nêu phần bài học.
CB:Làm quen với bản đồ (tiếp theo).
Hát 
Nêu ghi nhớ và TLCH bài trước
-Đọc
Nhắc lại
Trả lời
-Đọc SGK trả lời.
Lên bảng chỉ bản đồ
Thảo luận trả lời
Biết tên của khu vực và những thơng tin chủ yếu của khu vực đĩ được thể hiên trên bản đồ.
-Nhìn từ ngồi bản đồ vào thì ở trên là hướng B,ở dưới là hướng N, bên phải là hướng Đ, bên trái là hướng T.
-Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả làm việc nhĩm trước lớp.
-Các nhĩm khác bổ sung và hồn thiện.
-Quan sát tranh và vẽ. 
-1 em vẽ kí hiệu, 1em nĩi kí hiệu đĩ 
thể hiện cái gì và ngược lại.
-Trả lời phần bài học
-Đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 1 cuc hut.doc