Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

I.MỤC TIÊU:

1.Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trò, Dế Mèn

2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bệnh vực người yếu.

3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 GDKNS: -Thể hiện sự thông cảm.

-Xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân

II.CHUẨN BỊ:

 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Phần mở đầu:

- Giới thiệu 5 chủ điểm.

- Yêu cầu HS đọc thầm Mục lục.

- Gọi 2HS đọc tên 5 chủ điểm.

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:

 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đđoạn trước lớp (2 lượt). GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm .

- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Đọc mẫu lần 1.

 * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào như thế nào?

+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm

+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.

+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?

- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa ntn?

+ Ý chính của đoạn 3 là gì?

- Ghi ý chính đoạn 3.

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.

+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?

+ Ý chính của đoạn 4 là gì?

- Ghi ý chính đoạn 4.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài và TLCH:

+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?

+ Đại ý của đoạn trích này là gì?

- Ghi đại ý lên bảng.

 * Thi đọc diễn cảm

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của baøi. GV hướng dẫn cách đọc.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu đoạn 3.

+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc.

3. Củng cố, dặn dò

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm.

- 2 em đọc tên 5 chủ điểm.

- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc . chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá.

+ . cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

+ HS nhắc lại.

- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

+ Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. cánh mỏng, ngắn chùn chùn .

+ Hình dáng Nhà Trò.

+ HS nhắc lại.

- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng đường, đe bắt chị ăn thịt.

+ Lời của chị Nhà Trò.

+ HS nhắc lại.

- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

+ Lời nói củaDế Mèn: Em đừng sợ . ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ và hành động: xòe 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi.

+ Hành động nghĩa hiệp của dế Mèn

+ HS nhắc lại.

+ HS phát biểu theo cảm nhận.

+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

- HS nhắc lại đại y .

- 4 HS luyện đọc.

- Lắng nghe

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.

- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.

- 1HS đọc lại toàn bài.

- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1034Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
?&@
Thứ hai ngày 15 tháng 08 năm 2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà Trò, Dế Mèn
2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bệnh vực người yếu.
3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
T GDKNS: 	-Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
 -Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu:
- Giới thiệu 5 chủ điểm.
- Yêu cầu HS đọc thầm Mục lục.
- Gọi 2HS đọc tên 5 chủ điểm.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đđoạn trước lớp (2 lượt). GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm ...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu lần 1. 
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào như thế nào?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? 
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? 
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa ntn?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì? 
- Ghi ý chính đoạn 3.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?
+ Ý chính của đoạn 4 là gì? 
- Ghi ý chính đoạn 4.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài và TLCH:
+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
+ Đại ý của đoạn trích này là gì? 
- Ghi đại ý lên bảng.
 * Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của baøi. GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
+ GV đọc mẫu đoạn 3.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 em đọc tên 5 chủ điểm.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc ... chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá.
+ ... cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
+ HS nhắc lại.
- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
+ Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. cánh mỏng, ngắn chùn chùn ...
+ Hình dáng Nhà Trò.
+ HS nhắc lại.
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời của chị Nhà Trò.
+ HS nhắc lại.
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
+ Lời nói củaDế Mèn: Em đừng sợ ... ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ và hành động: xòe 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi.
+ Hành động nghĩa hiệp của dế Mèn
+ HS nhắc lại.
+ HS phát biểu theo cảm nhận.
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
- HS nhắc lại đại y . 
- 4 HS luyện đọc.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. 
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.
- 1HS đọc lại toàn bài.
- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
Tiết2 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số
- HS KH làm được các bài tập còn lại.
II.CHUẨN BỊ.
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài mới:
-Ơn tập về các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2. Dạy học bài mới:
*Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia số a và các dãy số b.
a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện, 1HS đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai (nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai (nếu có).
*Bài 4: ( Nếu cịn thời gian)
Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nêu nội dung bài vừa học.
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Lắng nghe.
1/ Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở.
-1 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-Lắng nghe.
2/ 3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào vở.
3/ 1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu hỏi của GV.
-Làm bài vào vở.
4/ Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: KỸ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1).
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 -Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 II.CHUẨN BỊ:
 *Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 -Một số mẫu vải 
 -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ (kéo làm bằng inóc, kéo làm bằng hợp kim của sắt, kéo bấm chỉ,...). 
 -Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thướt dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm.
 -Một số sản phẩm may, khâu thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu thêu và nêu: đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: 
GV hướng dãn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải.
-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a (SGK) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đăc điểm của vải.
-GV nhận xét, bổ sung (nếu HS trả lời thiếu).
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu. 
b) Chỉ.
-Yêu cầu HS đọc nội dung b, TLCHtheo hình 1 (SGK).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
Kết luận nội dung b như SGK.
*Hoạt động 2: 
GV hưóng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (sgk) và TLCH:
+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo, hình dáng của hai loại kéo.
-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ (Kéo bấm) trong bộ dụng cụ khâu thêu để mở rộng kiến thức.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả lời câu hỏi:
-Trình bày cách cầm kéo cắt vải?
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
Nhận xét – sửa sai (nếu HS thực hiện sai).
*Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 (SGK) và kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
Nhận xét và kết luận:
+Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
+Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.
+Khung thêu cầm tay: Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
+Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
+Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau 
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
1 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc nội dung b SGK.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 16 tháng 08 năm 2011
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng
- Nội dung và ghi nhớ
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG
ÂM ĐẦU
VẦN
THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Bài mới:
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thươ ...  2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu sau :
Ở hiền gặp lành.
 Uống nước nhớ nguồn.
GV Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
-Hỏi: Tiếng gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Y. cầu HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
-GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm.
-GV Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hỏi: Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau?
-Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện
-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời giải đúng..
*Bài 4:
 -Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
-Nhận xét về câu trả lời của HS và nêu kết luận.
-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
-GV kiểm tra có thể gợi ý: bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
3. Củng cố:
-Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không đủ 3 bộ phận. 
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị cho bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài.
-Tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh.
-Lắng nghe.
1/ 2 HS đọc trước lớp.
-HS nhận đồ dùng học tập.
-HS làm bài trong nhóm.
-Nhận xét 
2/ 1 HS đọc trước lớp
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát
-Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
3/ 2 HS đọc.
-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Nhận xét lời giải đúng.
-Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh.
-Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt.
-Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh.
4/ HS nối tiếp nhau trả lời: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
-HS lắng nghe.
 Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. ...
5/ HS thực hiện nêu và giải thích.
+Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+Bỏ thêm đuơi thành chữ ú.
+Để nguyên thành chữ bút.
Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
Tiết 3 TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài a.
 - HSKG làm được các BT còn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-KT các bài tập của tiết trước.
Nhận xét- sửa sai (nếu có).
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
Thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở nháp.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.
*Bài tập 3 (nếu cịn thời gian)
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết côït thứ ba trong bảng cho biết gì?
*GV hướng dẫn: Số cần điền vào mỗi ô trốùng.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Chấm chữa bài.
*Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện vào vở.
+Chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp nếu chưa hoàn thành các bài tập.
-Những HS chưa hoàn thành bài tập của tiết trước để vở lên bàn cho GV KT.
-Lắng nghe.
-Nhắc lại.
1/ HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức.
-1 HS đọc thầm.
HS trả lời cá nhân.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phần, HS làm vào vở nháp.
2/ HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét chữa bài.
3/ 1 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi của GV.
-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-HS thực hiện vào vở.
- Lớp nhận xét chữa bài.
4/ 2 HS nhắc lại.
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi của hình vuông là a X 4.
-3 HS đọc công thức.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
 A) Chu vi cuả hình vuông là:
 3 x 4 = 12( cm )
b) Chu vi của hình vuông là:
 5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
 8 x 4 = 32 ( m )
-HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết4: TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)
 -Nhân biết được tính cách của những người cháu
 -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng kẻ sẵn:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Thế nào là bài văn kể chuyện?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước.
Nhận xét.
2. Bài mới: *Giới thiệu bài:
Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng nào? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào? Giới thiệu ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào?
-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhân vật trong truyện có thể là ai?
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét. Tóm ý đúng:
- Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
*GV chốt 
Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đọc.
*Luyện tập
*Bài 1:-Gọi 2 HS đọc nội dung.
+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào?
+Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác nhau?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy?
+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy?
+Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai (nếu có).
*GV chốt 
*Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
Nhận xét – sửa sai (nếu có).
4.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe.
-Luôn quan tâm đến người khác.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể).
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS tự nêu.
1/ 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.
-Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời.
-HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe.
2/ 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu.
-Nêu miệng.
-2HS đọc 
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết5: KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I.MỤC TIÊU: 
 -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
” GD BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
 -Các hình minh họa trang 6 SGK.
 -3 khung đồ như trang 7 SGKvà 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Không khi, phân, Nước tiểu, Khí cacbon nic.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn chúng, con người cần những gì để sống?
Nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 :
Trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra những gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh họa trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Trong quá trình sôùng của mình, cơ thể lâùy vào và thải ra những gì?
Nhận xét – bổ sung cho HS
*Kết luận: 
Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” 
-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
Nhận xét – Kết luận:
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ ghép chữ vào ô trống”
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và yêu cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 1 HS trình bày từng nội dung của sơ đồ.
-Nhận xét – tuyên dương.
*Hoạt động 3 
Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm đôi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
Nhận xét- Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu nội dung bài học.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
-3 HS trả lời.
Lắng nghe.
- HS quan sát.
-HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-HS ngồi theo nhóm.
-Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thức hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 1 10-11.doc