Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (2 cột)

I. Mục đích,yêu cầu:

1.Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm,vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).

2.Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu,xoá bỏ áp bức,bất công.

-Nội dung :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.

3.Giáo dục hs biết giúp đỡ,thương yêu mọi người.

 

doc 33 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về
- Cách đọc,viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Học sinh có ý thức ôn tập tốt,yêu thích học toán.
-HS làm bài 1,2 ,bài3a viết được 2số,3b) dòng 1.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : đồ dùng học tập
B.Bài mới:
1.Ôn tập lại cách đọc số,viết số và các hàng.
a)Gv viết số 83 251
b)Tương tự với số: 83 001 ; 80 201;
 80 001
c) Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
VD: 1 chục bằng 10 đv
 1 trăm bằng 10 chục
 1 nghìn bằng 10 trăm
Hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đv ?
d) Cho một vài hs nêu
Các số tròn chục;tròn trăm;tròn nghìn;tròn chục nghìn
2.Thực hành
Bài 1:
a)Cho hs nhận xét,tìm ra quy luật viết các số trong dãy số.
- Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau đó là số nào ?
b)Y/c hs tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
Bài 2.
- Y/c hs tự phân tích mẫu,sau đó tự làm bài.
Bài 3.
a) Hs tự làm theo mẫu
b)Dựa theo mẫu,hs tự làm vào vở.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu VD về số tròn chục,tròn trăm,tròn nghìn,tròn chục nghìn.
- Hs đọc,nêu rõ chữ số hàng đv,chữ số hàng chục, 
chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn,chữ số hàng chục nghìn.
10 ; 20 ; 200 ; 300 ; 3000 ; 4000; 30 000 ...
- Hs tự làm các phần còn lại vào vở
- Thứ tự là: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000
- Nhận xét:Số liền sau hơn số liền trước 10 000 và ngược lại.
- Tự phân tích : 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
 3 082 = 3 000 + 80 +2
 7 006 = 7 000 + 6
7 000 + 500 + 50 +1 = 7 551
6 000 + 200 + 30 = 6 230
6 000 + 200 + 3 = 6 203
 5 000 + 2 = 5 002
Tiết 3: Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích,yêu cầu:
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm,vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu,xoá bỏ áp bức,bất công.
-Nội dung :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
3.Giáo dục hs biết giúp đỡ,thương yêu mọi người.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
Lần 2: giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu toàn bài.
b)Tìm hiểu bài.
*Đoạn 1.
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn ?
*Đoạn 2.
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
*Đoạn 3:
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ ntn?
*Đoạn 4.
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em tích,cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
*ý nghĩa : Mục 1- 2.
c. Đọc diễn cảm.
Hướng dẫn đọc:Nhà Trò giọng đáng thương,Dế Mèn giọng mạnh mẽ.
Gv đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
C.Củng cố,dặn dò:
Qua nhân vật Dế Mèn em học được điều gì?
Nhận xét,dặn dò.
1 hs đọc
Qs tranh minh hoạ
Hs xác định 4 đoạn
Hs đọc nối tiếp theo đoạn : 2 lượt
Hs luyện đọc theo cặp.
1hs đọc toàn bài.
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc...bên tảng đá cuội.
Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phấn...lâm vào cảnh nghèo túng.
Trước đây,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện... đe bắt chị ăn thịt.
Lời nói: Em đừng sợ ...ăn hiếp kẻ yếu
-->dứt khoát, mạnh mẽ.
Cử chỉ,hành động: phản ứng mạnh mẽ 
( xoè cả hai càng ra);hành động bảo vệ,che chở (dắt Nhà Trò đi).
Nhà Trò ngồi gục đầu...bự phấn-->như một cô gái đáng thương,yếu đuối...
4 hs tiếp nối đọc 4 đoạn.
Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp (đoạn văn)
Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
LỊCH SỬ: Bài 1
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
 I.Mục tiêu: Học xong bài này,hs biết
-Biết hình dáng đất nước VN.
-Biết về thiên nhiên và con người VN,biết công lao của ông cha ta trong tời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Môn LS-ĐL góp phần GD –HS tình yêu thiân nhiên,con người và đất nước VN.
-Biết BĐ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt TĐ theo1 tỉ lệ nhất định.
-Biết 1 số yếu tố của bản đồ.
	II.đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Vệt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
	III.Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
1.Hoạt động 1.Làm việc cả lớp
- Cho hs quan sát bản đồ địa lý VN:giới thiệu về vị trí địa lý của đất nước ta,dân cư sống ở mỗi vùng.
- Gv nêu:nước ta bao gồm phần đất liền,các hải đảo,vùng biển,vùng trời.Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào,Cam-pu-chia, phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn.
- Nước ta có 54 dân tộc cùng sinh sống, phân bố ở tất cả các vùng.
+ Em đang sống ở vùng nào của nước ta?
2.Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm
+Phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc.
- Kết luận:Mỗi dân tộc trên đất nước ta đều có một nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc,một lịch sử VN.
3.Hoạt động 3. Làm việc cả lớp
- Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay,ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Hãy kể một số sự kiện để chứng minh điều này?
*Kết luận.
4.Hoạt động 4. Làm việc cả lớp
 Để học tốt môn Địa lý và Lịch sử các em phải tập quan sát sự vật.VD:Khi học bài nước Văn Lang các em cần qs kĩ các lược đồ cũng như hình ảnh trong bài để từ đó hiểu được cuộc sống sinh hoạt của người dân thời kì đó.
5.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát bản đồ.
- 2 hs lên bảng xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Các nhóm thảo luận:mô tả bức tranh ảnh đó.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
+Thời kì Hùng Vương,An Dương Vương,Hai Bà Trưng...
Đọc phần ghi nhớ.
 ĐẠO ĐỨC : BÀI 1
 TRUNG THỰC TRO NG HỌC TẬP I.Mục tiêu:Học xong bài này,hs có khả năng
1.Nhận thức được:
-Ttrung thực trong học tậpgiúp em học tập tiến bộ.
Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập..
2.Biết trung thực trong học tập.
3.Biết đồng tình,ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
	II.Tài liệu và phương tiện.
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập.
	III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:Xử lí tình huống
Mục tiêu:Hs hiểu thế nào là trung thực.
+ Theo em,bạn Long có những cách giải quyết ntn?
+ Em là Long,em sẽ làm gì?
+ Em đồng ý cách nào trong 3 cách trên?
+ Theo em, hành động nào thể hiện sự trung thực?
 Kết luận:Trong học tập chúng ta cần phải trung thực khi mắc lỗi ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa chữa sai lầm.
* Hoạt động 2:Bài tập 1
- Nêu y/c bài tập.
- Kết luận:+Trung thực trong học tập là (c)
 + Thiếu trung thực trong học tập là (a,b,d).
* Hoạt động 3:Bài tập 2.
- Kết luận:+ý kiến (b,c) là đúng.
 +ý kiến (a) là sai.
* Hoạt động tiếp nối.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc tình huống (sgk) và qs tranh sgk.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hs nêu,có thể: nói dối,nhận lỗi.
- Cho hs giơ tay theo từng ý.
+Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau.(ý c)
*Ghi nhớ: 2 hs đọc.
- Làm việc cá nhân sau đó trình bày ý kiến
- Thảo luận nhóm đôi sau đó bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu.
- Hs bày tỏ ý kiến và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Sưu tầm các mẩu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (Bài tập 6).
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP
	I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về làm tính trong phạm vi 100 000.
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
	II.Các hoạt động dạy học
	 Gv giao nhiệm vụ,hs tự làm bài rồi chữa.
Bài 1.Tính
- Cho 4 hs lên bảng làm ( Hs đặt tính rồi tính)
 24 695 x 4 = 98 780 63 216 : 8 = 7 902
 11 358 x 8 = 90 864 43 281 : 9 = 4 809
Bài 2.Tính giá trị của biểu thức.
a) 46 521 - 53 472 : 4 = 46 521 - 13 368 b) 15 607 + 9 376 x 9 = 15 607 + 84 384
 = 33 153 = 100 001
Bài 3. Tìm x
a) b
 X x 6 = 57 330 X : 6 = 15 127
 X = 57 330 : 6 X = 15 127 x 6
 X = 9 555 X = 90 762
Bài 4.Hoàn đi bộ 6km hết 90 phút.Hỏi Hoàn đi bộ 5km thì hết bao nhiêu phút?
 Bài giải
 Thời gian đi bộ một ki-lô-mét là: 90 : 6 = 15 (phút)
 Thời gian Hoàn đi bộ 5 ki-lô-mét là: 15 x 5 = 75 (phút)
 Đáp số: 75 phút.
	III.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
	I.Mục tiêu:giúp hs ôn tập về
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số;nhân chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
-Bài cần làm:bai1(cột1),bài 2a,bài3(dngf 1,2)bài 4b..
- Yêu thích học toán.
	II.Các hoạt động dạy học.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Đọc số và viết mỗi số sau thành tổng 78 546 ; 35 720
B.Bài mới.
1.Luyện tính nhẩm
- Cho hs tính nhẩm các phép tính đơn giản theo hình thức: Tổ chức "chính tả toán"
+GV đọc phép tính thứ nhất: Bảy nghìn cộng hai nghìn.
- Tương tự, cho hs thực hiện 4 phép tính.
- Thống nhất kết quả,hs tự đánh giá.
- Nhận xét chung
2.Thực hành. Hs tự làm các bài tập
Bài 1.
Bài 2.Y/c mỗi dãy lớp làm 2 ý.
a) 4 637 + 8 245 = 12 882
 7 035 - 2 316 = 4 719
 325 x 3 = 975
 25 968 : 3 = 8 656
Bài 3
- Y/c1 hs nêu cách so sánh: 5 870 và 5 890
Bài 4
+ Vì sao em sắp xếp được như vậy?
C. Củng cố ,dặn dò
.
- 1hs lên bảng thực hiện,cả lớp làm vào nháp.
+ Tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
-Tính nhẩm và viết kq vào vở.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc kq.
- Tự đặt tính rồi tính.
)
+ Hai số này có cùng bốn chữ số
+Chữ số hàng nghìn,hàng trăm giống nhau
+ở hàng chục có 7 < 9 nên 5 870 < 5 890
 Vậy viết 5 870 < 5 890
- Hs tự làm các bài tập còn lại.
-Hs tự làm.
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
	I.Mục đích,yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nói:
- dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,hs kể lại được câu chuyện đã nghe,có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện,biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái,khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2.Rèn kĩ năng nghe.
- Có khả năng tập trung nghe gv kể chuyện,nhớ chuyện.
- chăm chú ... làm
6 - b với b = 4.
Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
Bài 2.Cho hs phân tích bài toán
Bài 3.
- Y/c hs tự làm bài rồi chữa.
C.Củng cố,dặn dò:
- Cho hs lấy VD vè biểu thức có chứa một chữ và tính giá trị .
- 2hs lên bảng thực hiện.
b) 13 545 + 24 318 : 3 = 13 545 + 8106
 = 21 651
- Nx,đánh giá.
+ Tự cho các số khác nhau ở cột "Thêm" rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột "Có tất cả".
- Trả lời:Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- Nhắc lại.
- Hs tự làm ý b,c. 2 hs lên bảng làm.
b) 108 ; c) 95.
- Làm vào vở, 1 số hs lên bảng làm.
a) 133; 155; 225
b) 180 ; 940 ; 1330.
*Kết quả: a) m = 10 ---> 260
 m = 0 ---> 250
 m = 80 ---> 330
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
	I.Mục đích,yêu cầu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Hs thêm yêu thích tiếng Việt.
	II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần(dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm đầu,vần thanh).
	III.Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nx,đánh giá.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 1.
-Y/c hs đọc nd BT1 và phần ví dụ.
- Chữa bài.
Bài tập 2.Hai tiếng bắt cvần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài - hoài ( vần giống nhau :oai).
Bài tập 3.
- Chốt lại lời giải :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt,xinh,nghênh.
+Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt (vần: oăt)
+Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh (vần inh - ênh)
Bài tập 4.
- Chốt lại: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau- giống nhau không hoàn toàn hoặc giống hoàn toàn)
Bài tập 5.
*Gợi ý: Đây là câu đố chữ(ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+Câu đố y/c:bớt đầu bằng bớt âm đầu;bỏ đuôi bằng bỏ âm cuối.
3.Củng cố, dặn dò;
-Tiếng có cấu tạo ntn?Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Chuẩn bị bài tuần 2.
- 2hs lên bảng phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu "Lá lành đùm lá rách"
- Cả lớp làm vào nháp.
- Làm việc theo cặp- phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.
- 2 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đọc y/c,làm theo cặp, 2 nhóm làm vào bảng phụ.
- Nx
- Đọc y/c của bài ,phát biểu.
- 2hs đọc y/c và câu đố.
- Thi giải đúng (viết vào vở)
- Đọc kq:+Dòng 1 là chữ út
 +Dòng 2là chữ ú ( mập)
 +Dòng 3;4 l;à chữ bút.
ĐỊA LÝ: 
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
	I.Mục tiêu: Học xong bài này,hs biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng,tỉ lệ, kí hiệu bản đồ...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Yêu thích môn địa lí và lịch sử.
	II.Đồ dùng dạy học
- Một số loại bản đồ: Thế giới,Châu lục, Việt Nam,...
	III.Các hoạt động dạy học.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết điều gì?
B.Bài mới.
1.Bản đồ.
*Hoạt động 1.Làm việc cả lớp.
- Treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,châu lục, VN)
GV:Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất- Các châu lục,bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất,nước VN.
*Kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
*Hoạt động 2.Làm việc cá nhân
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm ntn?
+Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên VN treo tường?
2.Một số yếu tố của bản đồ.
*Hoạt động 3:Làm việc theo 4 nhóm.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?Đọc tên bản đồ hình 3.
+Hoàn thiện bảng tìm hiểu về bản đồ...
- Giải thích:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số,là một phân số luôn có tử số là 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.
*Kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
*Hoạt động 4:Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
C.Củng cố,dặn dò:
- Khái niệm về bản đồ,kể 1 số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?
- Nx tiết học.Chuẩn bị bài tuần 2.
- 1hs nêu.
- Đọc tên các bản đồ treo trên bảng,sau đó nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- Qs hình 1;2,chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Đọc sgk và trả lời
- Đọc sgk,qs bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý.
- Hs báo cáo kq.
- Qs bảng chú giải ở hình 3,một số bản đồ khác và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như:đường biên giới quốc gia,núi,
sông,thủ đô,thành phố, mỏ khoáng sản...
- Hs làm việc theo cặp: 1em vẽ kí hiệu,1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
*Đọc ghi nhớ: sgk (t.7)
 THứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
 TOÁN : Tiết 5. 
 LUYỆN TẬP
	I.Mục tiêu: giúp hs. Làm bài 1, 2(2câu),4 (chọn 1trong 3 trường hợp)
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Thêm yêu môn toán.
	II.Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Tính giá trị của biểu thức 
a)253 + c , với c = 17
b)253 - c, với c = 15
B.Bài mới.
Bài 1.
- Giá trị của biểu thức
 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30
 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
 6 x a với a = 10 là 6 x 10 = 60
Bài 2.
- Cho 4 hs lên bảng làm,cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 3.Cho hs làm vào vở rồi nêu miệng.
Bài 4.
- 
C.Củng cố,dặn dò:
- Nx giờ học. Chuẩn bị bài tuần 2.
- 2hs lên bảng làm,mỗi em làm 1 ý.
- Nx,đánh giá.
- Nêu cách làm phần a)
- Hs tự làm các phần b, c, d, sau đó chữa bài.
a)35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
b)168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123
c)237 - (66 + 34) = 237 - 100 = 137
d) 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74
KQ: 40; 28; 167 ; 32
TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
	I.Mục đích,yêu cầu;
1.Hs biết:Văn KC phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ... được nhân hoá.
2.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
4.Hs yêu thích Tập làm văn.
	II.Đồ dùng dạy học: Bảmg phụ kẻ theo BT. I.1.
`	III.Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Bài văn KC khác các bài văn không phải là văn KC ở những điểm nào?
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Y/c hs làm vào VBT- 2hs làm vào bảng phụ.
- Chữa bài,chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.Nx tính cách nv.Căn cứ nêu nx.
- Cho 1hs đọc y/c,trao đổi theo cặp,phát biểu ý kiến.
3.Phần ghi nhớ.
4.Phần luyện tập
Bài tập 1.
- Chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2.
- Hướng dẫn hs trao đổi,tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận.
5.Củng cố,dặn dò:
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài tuần 2.
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
- 1hs đọc y/c.
- 1hs nói tên những truyện các em mới học:Dế Mèn ...,Sự tích hồ Ba Bể.
VD:- Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:nv Dế mèn khảng khái,có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
+ Căn cứ để nêu nx :lời nói và hành động của Dế Mèn che chở,giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong Sự tích hồ Ba Bể:mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
+Căn cứ: cho bà cụ ăn xin ăn,ngủ trong nhà,hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
3 hs đọc ghi nhớ.
- 1hs đọc nội dung BT (câu chuyện và giải nghĩa từ).
- Cả lớp đọc thầm,qs tranh minh hoạ( ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn)
- Hs thảo luận cặp đôi,trả lời câu hỏi.
- 1hs đọc nd.
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác,bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em,xin lỗi em,
dỗ em nín khóc...
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác,bạn sẽ bỏ chsạy hoặc tiếp tục chạy nhảy,nô đùa...,mặc em bé khóc.
- Suy nghĩ,thi kể.
- Nx,bình chọn hs kể hay.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
	I.Mục đích, yêu cầu:
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học.
- Củng cố về hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Thêm yêu tiếng việt.
	II.Các hoạt động dạy học.
Bài 1.Ghi vào bảng sau kết quả phân tích cấu tạo của các tiếng.
 Tiếng
 Âm đầu
 Vần
 Thanh
 khuya
 nguệch
 ngoạc
 khuỷu
 quyết
 cừu
 tiếng
 uyên
Bài 2. Giải câu đố chữ và ghi kết quả vào các ô sau.
a) Bớt sắc nhẹ trắng như mây
 Để nguyên loài cá ngày ngày Tấm thương.
 (là những gì?)
---> bông và bống
b) Để nguyên là họ nhà chim
 Nếu thêm dấu sắc nước liền chảy qua
 Thêm huyền nghe tiếng ngân nga
 Thêm vào dấu hỏi kẻ ra người vào.
 (là những gì?)
----> công, cống, cồng ,cổng
Bài 3.Cho bài đồng dao sau:
	Tay cầm con dao	Trèo lên rừng xanh
	Làm sao cho sắc 	Chạy quanh sườn núi
	Để mà dễ cắt 	Một mình thui thủi
	Để mà dễ chặt 	Ta ngồi ta chơi.
	Chặt củi chặt cành
- Ghi các cặp tiếng bắt vần với nhau trong bài đồng dao trên vào nhóm thích hợp trong bảng sau:
 Cặp tiếng bắt vần với nhau
 Vần giống nhau hoàn toàn
 Vần giống nhau không hoàn toàn
dao - sao; cắt - chặt; cành - xanh ; núi - thủi ; thui - thủi ; chặt - chặt
 sắc - cắt
Bài 4. Tìm và ghi lại 5 từ láy có các tiếng có vần giống nhau hoàn toàn.
- Hs tự làm bài rồi chữa.
	III.Củng cố,dặn dò;
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài tuần 2.
 HOAT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
	I.Mục đích,yêu cầu:
- Cho hs ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Tạo không khí vui tươi cho hs.
	II.Các hoạt động chính
	- Cho hs hát tập thể : 1 lần.
	- Các nhóm chuẩn bị bài hát để trình diễn trước lớp.
	- Các nhóm biểu diễn.
	- Cho 1 số hs biểu diễn.
	- Nx , tuyên dương.
	III. Tổng kết.
	Nhận thức tinh thần,thái độ của hs.
SINH HOẠT LỚP: 
 NHẬN XÉT TUẦN 1
	I.Mục đích,yêu cầu.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần 2.
	II.Các hoạt động chính
1.Hướng dẫn hs tiến hành một buổi sinh hoạt lớp.
- Gv chia tổ: 4 tổ.
- Cho hs bầu tổ trưởng,tổ phó.
- Gv hướng dẫn hs thứ tự các bước trong một buổi sinh hoạt lớp.
2.Gv nhận xét chung tuần học.
a)Nền nếp.
- Các em đi học đều,đúng giờ.
- Thực hiện đúng nội quy của nhà trường, lớp học.
b) Học tập.
- Cả lớp chuẩn bị đồ dùng, sách vở đầy đủ.
- Có ý thức học, Cần ôn tập kiến thức cũ nhiều hơn
c) Các hoạt động khác.
- Cần có ý thức hơn trong trực nhật, giữ gìn vệ sinh lớp học.
3. Kế hoạch tuần 2.
- Thực hiện duy trì tốt mọi nền nếp.
- Học bài và làm bài đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1-lớp 4.doc