Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )

 *KNS: - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

 @Giảm tải: Khơng hỏi ý 2 cu hỏi 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

 - Tranh trong truyện về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 1
Ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
20/8/2012
Tốn
Tập đọc
Thể dục
Lịch sử
SHĐT 
01
01
01
01
01
Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
Dế mèn bệnh vực kẻ yếu
Mơn Lịch sử và Địa lý
Chào cờ
Thứ ba
21/8/2012
Chính tả
Âm nhạc
Tốn
Anh văn
Đạo đức
Khoa học
01
01
02
01
01
01
Nghe – viết: Dế mèn bệnh vực kẻ yếu
Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Trung thực trong học tập (Tiết 1)
Con người cần gì để sống
Thứ tư
22/8/2012
Tốn
Tập đọc
Kể chuyện
Địa lí
MĨ thuật
Anh văn
03
01
01
01
02
02
Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Mẹ ốm
Sự tích Hồ Ba Bể
Làm quen với bản đồ
Thứ năm
23/08/2012
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học
Kĩ thuật
04
01
 02
02
02
Biểu thức cĩ chứa một chữ số
Thế nào là văn kể chuyện
Cấu tạo của tiếng
Trao đổi chất ở người
Vật liệu, dụng cụ: cắt, khâu, thêu
Thứ sáu
24/08/2012
TLV
Tốn
Thể dục
LT&câu
SHL
02
05
02
02
01
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012.
Môn: TỐN 
TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I – MỤC TIÊU:
Đọc, viết được các số đến 100 000.
Biết phân tích cấu tạo số.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ơn lại cách đọc số, viết số & các hàng
 GV viết số: 83 251
 Yêu cầu HS đọc số này
 Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
 Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
 Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
 Trịn chục cĩ mấy chữ số 0 tận cùng?
 Trịn trăm cĩ mấy chữ số 0 tận cùng?
 Trịn nghìn cĩ mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đĩ nữa là số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
 Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:
 Dành cho học khá giỏi.
 Hình cĩ mấy cạnh?
 Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
 Xác định chiều dài các cạnh chưa cĩ số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình 
 Củng cố 
 Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn
 Dặn dị: 
 Bài tập ở nh: Về làm tiếp các bài còn lại.
 Chuẩn bị bài: Ơn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc
 HS nêu
 Đọc từ trái sang phải
 Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Cĩ 1 chữ số 0 ở tận cùng
Cĩ 2 chữ số 0 ở tận cùng
Cĩ 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số trịn nghìn.
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
 HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
 3a/ 9171= 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2 
 b/ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
4 cạnh cĩ số đo, 2 cạnh chưa cĩ số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 8 cm + 4 cm =  + 8 cm
+ 5 cm + 5 cm = 5 cm + . Cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình Hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác,
HS làm bài
HS sửa bài
 - Học sinh phân tích và nêu.
_______________________________________--
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
	 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )
 *KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Xác định giá trị.
	 - Tự nhận thức về bản thân.
 @Giảm tải: Khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
	- Tranh trong truyện về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay,cô và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Luyện đọc. 
a/Cho HS đọc:
 *KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
Cho HS đọc doạn:GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn.
Chú ý giúp đỡ HS yếu luyện đọc.
Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò,chùn chùn,thui thủi,xoè,xoè,quãng.
GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.
GV hướng dẫn.
GV đọc mẫu.
Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải mà HS khó hiểu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:
-Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc).
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1,2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.
Hoạt động3: Tìm hiểu bài 
 *KNS: - Xác định giá trị.
	* Đoạn 1:
 - Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
 - Cho HS đọc thầm đoạn 1.
GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. 
* Đoạn 2:
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
Cho HS đọc thầm Đ2.
GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết:
 Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
*Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
@Giảm tải: H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Những chi tiết đó là:thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phân như mới lột.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,quá yếu,lại chưa quen mở
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm Đ2.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, lần này, chúng định chặn đường bắt, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt Nhà Trò.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
 HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .”
- Cho HS phát biểu 
- HS phát biểu.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.
Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn.
Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
 *KNS:- Tự nhận thức về bản thân.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa 	
Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò 
 GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm.
- Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”.
 - HS lắng nghe.
_______________________________________
Mơn: THỂ DỤC
_______________________________________
Môn: LỊCH SỬ 
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
 - Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết moan Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
 GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 Củng cố , dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học. 
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
- Học sinh lắng nghe.
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc ghi nhớ. 
__________________________________
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba, ngày 21 tháng 08 năm 2012.
Môn: Chính tả ( Nghe – viết )
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không ma ... thêu cần lựa chọn như thế nào?
Và đó là nội dung phần ghi nhớ SGK/8 – Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Khi sử dụng các dụng cụ thêu, khâu, cắt cần chú ý điều gì?
- Về nhà tập cầm kéo để cắt vải. Chuẩn bị kim, chỉ để học tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
HS xem và trả lời : vải sọc dày, vải có nhiều hoa mỏng, vải sợi pha màu trắng
- Có nhiều loại với nhiều màu sắc, hoa văn rất phong phú
- Là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người.
- Nón, quần áo, túi xách, áo gối, khẩu trang,..
- Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông.
- HS xem và nêu tên: chỉ cuộn và chỉ tép với nhiều màu sắc khác nhau, có loại chỉ sợi mảnh và có loại chỉ sợi to.
- Chọn chỉ sợi mảnh (to) phù hợp với loại vải.
HS lắng nghe
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốy (hoặc vít)để bắt chéo hai lưỡi kéo.
+ Giống: đều có hai phần là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt. Lưỡi kéo đều sắc và nhọn d6àn về phía mũi.
+ Khác: Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. 
- HS quan sát 
- 2 hs nêu
- 2 hs lên thực hiện. 
- HS quan sát và nêu tên: thước may, thước dây, khung thêu, khuy cài, khuy bấm, phấn may.
+ Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
+ Được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.
+ Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
+ Dùng để vạch dấu trên vải
+ Dùng để đính vào nẹp áo, quần áo và nhiều sản phẩm may mặc khác.
- vải, chỉ, kéo, thước may, thước dây, khuy cài, khuy bấm, phấn, khung thêu.
- Cần lựa chọn cho phù hợp với mục đích, yêu cầu sử dụng và thực hiện đúng kĩ thuật, an toàn.
- 2 hs đọc to phần ghi nhớ.
- Cần chú ý sử dụng cẩn thận để đảm bảo an toàn.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 08 năm 2012
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ )
Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III ).
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III )
II/ Đồ dùng dạy-học:
VBT TV4
III/ Các hoạt động dạy-học:
1/ KTBC: Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện?
2/ Giới thiệu bài: 
3/ Vào bài:
- Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13
- Hãy kể lại những truyện em đã học? 
 - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c của phần nhận xét 1
GV ghi bảng: Nhân vật là người:
+ hai mẹ con bà nông dân
+ bà cụ ăn xin
+ những người dự lễ hội
Nhân vật là con vật:
+ Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện
 Trong số những nhân vật trên thì nhân vật hai mẹ con bà nông dân và Dế Mèn là nhân vật chính (GV gạch chân) vì xuất hiện từ đầu đến cuối câu chuyện
- Gọi hs đọc phần nhận xét 2
+ Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Dế Mèn?
+ Căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
+ Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân?
+ Căn cứ vào đâu để biết điều đó? 
+ Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa vào đâu?
4/ Luyện tập:
- Gọi hs đọc bài 1
- Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4
- Gọi hs đại diện nhóm trả lời
- Tính cách của những nhân vật này như thế nào?
- Em có đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu không?
Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật đó.
Gọi hs đọc bài 2:
+ Y/c hs thảo luận nhóm 4
5/ Củng cố, dặn dò:
Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào?
Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành động của nhân vật.
Nhận xét tiết học
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
- HS lắng nghe.
- HS đọc: Ghi tên các nhân vật 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên đọc kết quả thảo luận của nhóm mình
- HS nêu lại những nhân vật là người, là vật.
HS đọc ghi nhớ 1
- Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối
Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật
- Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
- Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
Là người giàu lòng nhân hậu
- Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật.
- HS đọc ghi nhớ 2: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc
- HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải nghĩa
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời 3 y/c của BT
- Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca
+ Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình
+ Gô-sa láu cá
Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ
- Em đồng ý với n.xét của bà về tính cách của từng cháu.
- vì bà đã quan sát hành động của từng cháu:
+ Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn dẹp
+ Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn 
+ Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn 
- HS đọc bài 2
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo 2 hướng.
- HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi bằng số.
Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
@ Giảm tải: Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Biểu thức có chứa một chữ
Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ
HS lên bảng thực hiện bài 3
GV nhận xét
2/. Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV vẽ lên bảng từng bảng, gọi hs nối tiếp nhau lên bảng thực hiện.
 Gọi hs yếu đọc, nêu kết quả.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c 
GV hướng dẫn hs thực hiện.
Y/c lần lượt từng hs lên bảng thực hiện các câu còn lại
Bài 4: Gọi hs đọc y/c
Để tính được chu vi hình vuông ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, hs còn lại thực hiện vào vở
GV sửa bài
4/ Củng cố, dặn dò:
- Bạn nào có thể cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
-Biết giá trị của biểu thức 135 + b là 546, tìm b?
- Về nhà làm bài 3 và có thể làm thêm các bài còn lại chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số
 Nhận xét tiết học
45 + a; 89 – b; .
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào bảng nêu.
HS thực hiện theo y/c
Tính giá trị của biểu thức
02 hs lần lượt lên bảng thực hiện câu a, c – HS khác nhận xét
a/ 35 + 3 x n với n = 7
35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
Với x = 34 thì 237-(66+34)=137
. Hãy tính chu vi hình vuông với a=3 cm
Ta thay lần lượt từng giá trị của a vào công thức rồi thực hiện tính
HS thực hiện theo y/c
a= 3cm, P=ax4 = 3 x 4 = 12 (cm)
HS tự kiểm tra bài của mình
-HS nêu: 3567 + m; 2045 – y; 45 x b;
HS lên bảng thực hiện:
135 + b = 546 b = 546 – 135 = 411
___________________________________
MƠN: THỂ DỤC
____________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Cấu tạo của tiếng
Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra.
Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có? Nêu ví dụ tiếng không có âm đầu
GV nhận xét – cho điểm
Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.HD hs làm bài tập
- Gọi 1 hs đọc y/c 1
Y/c hs thực hiện vào VBT
Gọi lần lượt từng em nêu cấu tạo của từng tiếng trong bảng
- Gọi hs đọc y/c 2
Gọi hs trả lời
- Gọi hs đọc y/c 3
Y/c hs thực hiện theo nhóm cặp
Gọi đại diện 2 nhóm trả lời
Củng cố, dặn dò:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ
Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau
chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn kết
Nhận xét tiết học
3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
vần, thanh. VD: im, ơi (không có âm đầu)
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dướiđây. Ghi kết quả phân tích vào bảng 
- HS thực hiện theo y/c
- Tiếng khôn: âm đầu là kh, vần ôn, thanh ngang – hs nhận xét 
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên 
- HS trả lời: ngoài –hoài (vần oai)
Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau: 
-HS thực hiện: choắt-thoắt; xinh-nghênh. Cặp có vần giống nhau hoàn toàn (choắt-thoắt), cặp có vần giống nhau không hoàn toàn (xinh-nghênh)
- Các nhóm khác nhận xét
- 3 bộ phận, vần, thanh bắt buộc phải có. VD: thanh, bình .anh, ầm ĩ 
__________________________________
Môn: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_lam_thi_thanh_thuy.doc