Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS ôn về

- Cách đọc, viết các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3: a) viết được 2 số; b) dòng 1.

2. Kỹ năng: HS đọc, viết, phân tích thành thạo cấu tạo các số đến 100 000.

3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: vở, SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Giới thiệu sách Toán lớp 4

- Giới thiệu tên bài và yêu cầu bài học

b) Các hoạt động:

 

docx 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 13/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Giới thiệu sách toán lớp 4: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều)
Giới thiệu tên bài và yêu cầu bài học: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn, thui thủi 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+ HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
+ HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương,
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc (nhìn bảng phụ)
- Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
- Học sinh đọc 2 - 3 lượt.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
+ (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt
+Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
+Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
- 4 học sinh đọc 
Củng cố: (3’)
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 13/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tr.3) Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS ôn về
Cách đọc, viết các số đến 100 000.
Biết phân tích cấu tạo số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3: a) viết được 2 số; b) dòng 1.
Kỹ năng: HS đọc, viết, phân tích thành thạo cấu tạo các số đến 100 000.
Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ 
Học sinh: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Giới thiệu sách Toán lớp 4
Giới thiệu tên bài và yêu cầu bài học
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
Mục tiêu: Biết đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
Cách tiến hành:
- GV viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
-Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
- Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành.
Mục tiêu: HS làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 a) viết được 2 số; b) dòng 1
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 100 00 là số nào, sau đó nữa là số nào
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Viết theo mẫu
- GV cho HS tự phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn.
Bài 3: Viết theo mẫu
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm mẫu: 
a) Yêu cầu HS phân tích số thành tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài của HS.
b) Yêu cầu HS từ tổng viết thành số
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: Toán giải (HS làm thêm)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính chu vi của các hình ta làm thế nào?
- HS đọc
- HS nêu
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
 + 10 đơn vị = 1 chục
 + 10 chục = 1 trăm
- HS nêu ví dụ
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhận xét:
+ Số 20000, 30000 là số tròn chục nghìn.
+ Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
- HS phân tích mẫu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- HS sửa bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 9171 = 9000 +100 + 70 +1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 7000 + 300 + 50 +1 = 7351
 6000 + 200 + 3 = 6203
 6000 + 200 + 30 = 6230
 5000 + 2 = 5002
- Tính chu vi của các hình.
- Muốn tính chu vi của các hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
Bài giải
Chu vi hình thang ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
 Đáp số: 17cm, 24cm, 20cm.
Củng cố: (3’)
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 13/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học xong môn Lịch sử và Địa lý.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Giới thiệu sách Lịch sử và Địa lý lớp 4
Giới thiệu tên bài và yêu cầu bài học
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 - GV giao việc cho các cặp.
 - Phát cho mỗi cặp một số tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh và ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử VN.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp	
- Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện lịch sử nào chứng minh điều đó?
 - GV kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn cách học môn Lịch sử và Địa lý 
- Đưa ra ví dụ cụ thể, rồi nhận xét.
- Nhận xét và kết luận
 - Theo dõi.
 - Trình bày và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh, thành phố mà em sống.
 - Làm việc theo cặp
 - Thảo luận, đại diện trình bày trước lớp.
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS nhắc lại 
 - HS đưa ra các dẫn chứng.
 - Nhận xét và bổ xung
 - HS đưa ra ý kiến của mình về cách học bộ môn.
Củng cố: (3’)
Nêu nội dung bài
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Chính tả Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 14/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ; BT2b, 3b
Có ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
Viết bài tập 3b vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: Kiểm tra dụng cụ học tập.
Kiểm tra bài cũ: Dặn dò dụng cụ học tập cho môn chính tả. 
Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả trả lời câu hỏi về nội dung bài chính tả.
-Cho HS luyện phân tích, viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giao việc 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
- Cách tiến hành : 
2b: Điền vào chỗ trống an hay ang 
HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng
3b: Giải ... n: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP (Tr.7) Tiết: 5
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (2 câu), bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)
Kĩ năng:
Thái độ:
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Bảng phụ viết các bài tập.
Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Khởi động: hát
Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài mới
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Ôn tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- GV: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Ở câu a) đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
- Với a = 5, làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a?
- Chia làm 4 nhóm làm bảng phụ.
- GV sữa bài và nhận xét các nhóm.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
- GV lưu ý cho HS thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Viết vào ô trống (HS làm thêm)
- Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bảng và bài mẫu.
- Cho HS làm cá nhân và phát biểu.
- GV chốt kết quả
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có cạnh là a.
Cách tiến hành:
Bài 4:
- GV vẽ hình vuông lên bảng và yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
GV giới thiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: 
P = a x 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 4 và tự làm bài vào vở.
- GV sửa bài và cho điểm.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính giá trị của biểu thức 6 x a
- Thay 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
- Đại diện 4 nhóm nhận bảng và làm bài
 a) 35 + 3 x n Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 b) 168 – m x 5 Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
 c) 237 – (66 + x) Với 
x = 34 thì 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137
 d) 37 x (18 : y) Với y = 9 thì 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
- HS trả lời: Hình vuông có cạnh là a thì chu vi hình vuông là a x 4.
- HS làm bài.
Chu vi hình vuông với 
a = 3 là:
 P = 3 x 4 = 12 (cm)
Chu vi hình vuông với 
a = 5 là:
 P = 5 x 4 = 20 (dm)
Chu vi hình vuông với 
a = 8 là:
 P = 8 x 4 = 32 (m)
Củng cố: (3’)
Nêu công thức tính chu vi hình vuông?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Địa lý Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 17/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Chuẩn bị:
Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Khởi động: hát
Kiểm tra bài cũ: 
Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
+Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
- Nêu một số yếu tố bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy bằng bao nhiêu mét trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
- HS trả lời.
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố: (3’) 
Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
+ HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
+ Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
+ GV nhận xét đúng/sai
Bản đồ để làm gì?
Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: 
Kế hoạch bài học Môn Luyện chữ viết Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 17/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN CHỮ VIẾT Tiết: 1
I. Mục tiêu:
Viết đúng bài 1 vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ, giữ gìn vở, yêu thích và có ý thức giữ gìn cảnh đẹp của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:	
GV: Mẫu chữ viết trong trường học: nét thường và nét thanh.
HS: sách “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Kiểm tra đồ dùng, sách HS
 Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu nội dung bài viết
+ Cách tiến hành:
Ôn lại kích thước các con chữ:
- Cho HS nêu các con chữ có độ cao và dấu thanh: 2,5 đơn vị; 2 đơn vị; 1,5 đơn vị;1,25 đơn vị và 1 đơn vị.
- Cho HS đọc thầm và tìm từ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn lại cách viết hoa các từ đó.
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS nêu nội dung bài viết
 Hoạt động 2: Luyện viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- 2,5 đơn vị: b, g, h, k l, y
2 đơn vị: d, đ, p, q
1,5 đơn vị: t
1,25 đơn vị: r, s
1 đơn vị: o, ô, ơ, a, ă, â, e ,ê, i, u, ư, c, n, m và x
Dấu thanh viết trong phạm vi 1 ô có cạnh là 0,5 đơn vị
- Ô, M, L, K và T
- 1HS đọc
- Tấm lòng nhân từ của vua Lý Thánh Tông
Củng cố: (1’)
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho 2 HS thi viết tên 1 bạn bắt đầu bằng chữ L
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Về luyện viết thêm ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ............
................
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 17/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN Tiết: 2
I. Mục tiêu:
Bước đầu biết thế nào là nhân vật.
Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của ba) qua câu chuyện Ba anh em.
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huốngcho trước, đúng tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:	
Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Thế nào là kể chuyện?
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động: 
TL
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho 1 HS lên bảng làm vào phiếu to. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết: cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
+ Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
Bài tập 2: 
Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- GV nhận xét câu chuyện của HS vừa kể.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS lên bảng làm vào phiếu.
- Cả lớp làm vở nháp. 
- HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- Vài HS đọc ghi nhớ. 
- Một HS đọc nội dung, cả lớp đọc thầm. 
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. 
- HS đọc nội dung.
- HS trao đổi, thi kể trước lớp.
4. Củng cố: (1’)
HS đọc lại phần ghi nhớ
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ............
................
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 1
Ngày soạn: 29/07/2012
Ngày dạy: 17/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Ôn tập bốn phép tính.
Ôn tập bài toán rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: 	 
GV: 
HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập bốn phép tính.
HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
HS thực hành.
Bài 1: Đặt tính
32 198 + 25 303
68 721 – 45 369
11 603 x 6
43 281 : 9
Hoạt động 2: Ôn tập bài toán rút về đơn vị.
Ôn tập 2 dạng toán rút về đơn vị
HS thực hành
Bài 2: Có 405kg gạo chia đều cho 9 bao. Hỏi 6 bao đó co bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 ô tô: 9135kg gạo
5 ô tô: kg gạo?
IV. Hoạt động tiếp nối: 
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_tran_minh_phung.docx