Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Huệ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Huệ

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV : Bảng phụ.

 - HS : Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1
Ngày soạn : 10 / 8 / 2012
Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Chào cờ
------------------------------------------------
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng sống : 
- Thể hiện sự cảm thông với những người yếu ớt, đáng thương.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II.Đồ dùng dạy học 	
	- GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. 
	- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
 GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :- Giới thiệu 5 chủ điểm trong học kì 1. Giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân.
* Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn đến hết.
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm. Nêu cách đọc phù hợp với từng nhân vật : chị Nhà Trò giọng kể lể, đáng thương, lời Dế Mèn mạnh mẽ, dứt khoát, htể hiện sự bất bình.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời .
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
+ Đoạn 4:“ Đoạn còn lại”.
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài.
- GV chốt ý - ghi bảng.
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò : 
- GV kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho HS : Em học được gì từ nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đầu bài.
- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
- HS luyện phát âm
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi - nhận xét và bổ sung ý kiến.
ý 1:Dế Mèn gặp chị Nhà Trò
ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.
ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS đọc lướt toàn bài.
- Học sinh nêu: ......
- Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài.
- Học sinh nêu lại.
- HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 1 - 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 1) - (Trang 3)
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ. 
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
*HĐ1:ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề; các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
*HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu, HS tự làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”? Các số trên tia số được gọi là những số gì?? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?? Các số trong dãy số “b” là những số gì? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?- GV NX, KL
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Bài 3:(a) : Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và 2 số ở phần a và phần b vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV.
- Nhận xét tiết học.
- Mở sách, vở học toán.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
- Vài HS nêu: 
- 1 HS nêu:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
...các số tròn chục nghìn.
...10 000 đơn vị.
..số tròn nghìn.
..1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài.
-Học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhận.
------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/C Dung dạy
Đạo đức (Dạy buổi 2)
Trung thực trong học tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng các bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ, bảng phụ 
 - HS : sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương trung thực.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nd tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống=> Gv tóm tắt thành cách giải quyết 
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Cho HS làm việc cá nhân bài tập 1. GV kết luận.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK)
- Nêu từng ý trong bài và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: Tán thành, phân vân, không tán thành.
- Y/c các nhóm lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.(Có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu). GV kết luận.
HĐ4 : Liên hệ bản thân. T/C làm việc: cho HS S/ tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập=>GV chốt bài học: 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi. Giáo viên nhận xét tiết học.
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát và thực hiện.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến TL, mời bạn nhận xét.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu.Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS các nhóm cùng lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- Lắng nghe và trả lời:- Nhắc lại
- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Ngày dạy : Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Toán 
Ôn tập các số đến100 000 (Tiết 2) - (Trang 4)
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ sốvới (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II.Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : Gọi 2HS lên bảng 
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số trên : a) 9741 ; b) 1479 
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “Tính nhẩm chuyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp.
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: (cột 1)Y/c HS tính nhẩm và viết kq vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án của G/v :
Bài 2 (a): - Yêu cầu HS làm vào VBT.
 4637 7035 
+ 8245 - 2316 
 12882 4719 
Bài 3 (dòng 1,2):
- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nnhận xét.
Bài 4 (b):
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chấm một số bài, nhận xét
4.Củng cố-Dặn dò. Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. Giáo viên nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng. HS dưới lớp làm nháp.
- Nhận xét bài làm của các bạn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- Làm bài vào vở.Thực hiện làm bài, rồi lên bảng sửa, lớp theo dõi và nx.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
-HS làm bài vào vở- 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
- 1 vài em nộp bài- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
------------------------------------------
Mĩ thuật
(Đ.c Nguyệt dạy)
-----------------------------------------
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
*HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT2.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn ... 
+ Hình 1b loại chỉ thêu.
- Vài em nhắc lại.
- HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của kéo:
+ Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo 
- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và n/x.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện 
I Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
 II.Đồ dùng dạy học : 
- GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to BT 1. 
-HS : Xem trước bài, VBT 
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1HS khác nói tên những truyện các em mới học. Y/c HS làm việc theo nhóm 2 rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài , chốt lại.
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
H: Nhân vật trong truyện là những ai?
Hành động, lời nói, suy nghĩ của n/vnói lên điều gì?
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ(SGK)
HĐ2 : Luyện tâp
Bài tập 1:Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận TLCH SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, n/x, góp ý theo đáp án 
Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
-Y/c thảo luận nhóm2để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng. Y/c từng nhóm kể .Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay
 3. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hai HS lên bảng
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể – Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi q/s và 1 em đọc lại.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi. 1vài em nêu trước lớp.Các bạn khác lắng nghe và n/x, góp ý.
- 1 em đọc y/c BT2, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện.Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.3-4 em kể.1 số em kể trước lớp. Nhận xét lời bạn kể
- Lắng nghe.
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
 II) Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ 
- HS : VBT Toán 
III) Hoạt động dạy và học:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: Hát
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* HĐ1: ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
 Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
* HĐ2: Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
- GV thu – nhận xét.
Bài 2 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 4 :Gọi 1 em đọc đề.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu chấm một số bài, nhận xét, chữa bài.
4) Củng cố- Dặn dò :
- Nhấn mạnh nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- 2 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm trên phiếu
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
- 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
- Học sinh lắng nghe.
Khoa học
Trao đổi chất ở người (Tiết1)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường như: lấy vào khớ ụ-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khớ cỏc-bụ nic, phõn và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mụi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV : Tranh hình SGK phóng to. 
- HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.
H: Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung GV ghi trong bảng phụ.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn trên.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
- Gọi một vài HS trình bày k /q làm việc của nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
H: Trao đổi chất là gì?
H: Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận : (SGK)
HĐ2 : T/h vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.(Làm việc theo nhóm bàn.)
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- Theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo theo nhiều cách khác.
- Theo dõi các nhóm, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Trình bày sản phẩm.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
3.Củng cố -Dặn dò : 
- Gọi 1HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
-3 em lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV. 
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, n/x, bổ sung.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác n/x, bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
 Địa lý
 Môn Lịch sử và Địa lý
I.Mục tiêu: 
 - Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt 
Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dung nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến đầu
thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất 
nướcViệt Nam.
II. Đồ dùng dạy học.
 -GV :- Bản đồ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
	 - Học sinh: SGK	
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động day
 Hoạt động học
1.ổn định
2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lên 
bảng.
- GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước ta và các cư 
dân ở mỗi vùngtrên bản đồ.
 ? Em đang sống ở tỉnh nào?
- Gọi một số HS lên trình bày lại và xác định trên bản 
đồ hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống.
*. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của
 một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà 
mô tả theo tranh, ảnh.
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn 
hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử 
VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Tq ta tươi đẹp như ngày hôm nay,ông cha
 ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước
- Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều đó?
- GV bổ sung=> KL: môn lịch sử và địa lý giúp các 
em biết những điều trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, 
yêu con người và Tổ quốc ta.
4.Củng cố, dặn dò:
 - Các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc 
sống của người dân ở nơi em ở.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lên trình bày và xác định trên bản đồ.
- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS kể.
- Theo dõi.
- HS đọc bài học SGK. 
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
Chính tả (Nghe- viết) (Dạy buổi 2)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
I. Mục tiêu :
- HS nghe - viết và trình bày đúng chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2)a/b ; hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
*HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết. Đọc cho HS soát bài Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- GV nhận xét chung.
 *HĐ2 : Luyện tập
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.- Nhận xét, sửa
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng 
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố - Dặn dò : Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.- Nhận xét tiết học.
 Hát
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
-1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS nêu : Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích , sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và viết đúng đáp án ra nháp.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_hue.doc