KỂ CHUYỆN (Tiết 1)
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I – MỤC TIÊU
v Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể ).
v Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Thứ/ ngày Môn TCT Bài dạy 2- 15/08/11 CC Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tốn 1 Ơn tập các số đến 100 000 Kể chuyện 1 Sự tích hồ Ba Bể 3 16/08/11 Chính tả 1 Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tốn 2 Ơn tập các số đến 100 000 (tt) Thể dục 1 GVBM Mĩ thuật 1 GVBM 4 17/08/11 Tập đọc 2 Mẹ ốm Tốn 3 Ơn tập các số đến 100 000(tt) Kĩ thuật 1 GVBM LT & câu 1 Cấu tạo của tiếng 5 18/08/11 Tốn 4 Biểu thức cĩ chứa ba chữ Tập làm văn 1 Thế nào là kể chuyện? LT& Câu 2 Cấu tạo của tiếng (tt) Âm nhạc 1 GVBM 6 19/08/11 Thể dục 2 GVBM Tốn 5 Luyện tập Tập làm văn 2 Nhân vật trong truyện Sinh hoạt Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC – T1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I – MỤC TIÊU v Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). v Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. v Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho tấm lòng nghỉa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). v Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông. Xác dịnh giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II – CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong SGK. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. - Giới thiệu bài mới. : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) +Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi), cô đơn (một mình lặng lẽ.) GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? -Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ) -Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.) 3 – Củng cố dặn dò: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. (Dế Mèn đi qua một tảng đá cuội.) (Thân hình chị bé nhỏ,) (Trước đây mẹ Nhà Trò . chặn đường đe bắt chị ăn thịt) (Lời nói của Dế Mèn: : dắt Nhà Trò đi.) HS trả lời 4 học sinh đọc - HS thi đọc ------------------------------------------------------ TOÁN – T1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I – MỤC TIÊU v Đọc, viết các số đến 100 000. v Biết phân tích cấu tạo số. II – CHUẨN BỊ: Bảng phụ Bảng cài và tấm cài III– HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng GV viết số: 83 251 Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Bài tập 3: Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. 3 – Củng cố dặn dò: Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) HS đọc HS nêu Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . HS nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng HS nhận xét: + số 7000, 8000 là số tròn nghìn + hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Cách làm: Phân tích số thành tổng HS làm bài HS sửa --------------------------------- KỂ CHUYỆN (Tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I – MỤC TIÊU Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể ). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II – CHUẨN BỊ: Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khio đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs đọc yêu cầu của từng bài tập. -Nhắc nhở hs trước khi kể: +Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. +Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs kể theo nhóm, cặp. -Cho hs kể thi trước lớp. -Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt. 3 – Củng cố dặn dò Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.s -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 CHÍNH TẢ – T1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I – MỤC TIÊU v Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả. v Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ: bài tập (2) a hoặc b (a/b) . II – CHUẨN BỊ: SGK III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc Cách tiến hành : 2a. Điền vào chỗ trống an hay ang HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng 3b. Giải câu đố Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3 – Kết luận: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập HS làm bảng con --------------------------------------------------------- TOÁN (tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I – MỤC TIÊU v Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số. v Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II – CHUẨN BỊ: SGK - SGV III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : Ôn tập các số đến 100000 - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) GV đọc: 7000 – 3000 GV đọc: nhân 2 GV đọc: cộng 700 . Hoạt động 2: Thực h ... + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm chung phần a), thống nhất cách làm . Sau đó HS làm các phần còn lại Bài tập 2: GV cho học sinh thống nhất cách làm. Bài tập 3: GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250+ mvới m= 10 là 250 + 10 = 260 3 – Củng cố dặn dò Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt) HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở .. Lan có 3 + a vở HS tính Giá trị của biểu thức 3 + a HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa ---------------------------------------- TẬP LÀM VĂN (Tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I – MỤC TIÊU v Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ) . v Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đấu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một đều có ý nghĩa ( mục III). II – CHUẨN BỊ: SGK - SGV III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét chuyện. Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2) Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật ? +Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu) Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10). Gợi ý: Bài văn có nhân vật không Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? Vậy thế nào là văn kể chuyện? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có những nhân vật nào ? Ý nghĩa của câu chuyện đó là gì ? GV (Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực giúp đỡ người yếu đuối – lên án và kiên quyết xóa bỏ áp bức bất công). Bài 2: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - Nhân vật chính là ai ? - Vì thế em phải xưng hô như thế nào ? - Nội dung câu chuyện là gì ? - Gồm những chuỗi sự việc nào? GV ghi khi HS trả lời. 3 – Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS thuộc, “ghi nhớ” Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện. HS kể chuyện. HS nêu. - Bà lão ăn xin. - Mẹ con bà góa. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS trả lời. Thảo luận các câu hỏi gợi ý của thầy. - Không. - Không. - Chỉ có độ cao chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của hồ. - So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – rút ra kết luận. + Bài này không phải là bài văn kể chuyện. Thảo luận nhóm rồi trả lời. Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. Đọc yêu cầu đề bài. -Thảo luận và trả lời: Các con vật được nhân hóa đó là Dế Mèn – Nhà Trò & họ hàng nhà Nhện. HS kể cá nhân (tham khảo bài sách hướng dẫn trang 38, 39. -------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 2) LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I – MỤC TIÊU v Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đấu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. v Nhận biết được các tiếng cĩ vần giống nhau ở BT2, BT3. II – CHUẨN BỊ: + Bảng phị vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . + Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh , làm đúng . Bài tập 2: ngoài – hoài oai Bài tập 3: Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ . choắt – thoắt xinh xinh – nghênh nghênh - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Chốt ý - Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng . 3 – Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc lại cấu tạo của tiếng Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu - Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa . - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh các nhóm thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp . - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con) * chữ “bút” ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 TOÁN (Tiết 5) LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU v Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. v Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II – CHUẨN BỊ: SGK - bảng phụ III– HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 3 – Kết luận Đọc công thức tính chu vi hình vuông? Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS tính HS tính HS tính HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS sửa bài --------------------------------------- TẬP LÀM VĂN (Tiết 2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I – MỤC TIÊU v Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung ghi nhớ) . v Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (bài tập 1 mục III). v Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2 mục III) II – CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Dạy bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, . . .bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông . . . . giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài tập 1: Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Bài tập 2: Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. 3 – Củng cố dặn dò Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS lên bảng làm vào phiếu. Cả lớp làm vở nháp. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Vài HS đọc ghi nhớ. Một HS đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. HS đọc nội dung. HS trao đổi, thi kể. -------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I.Nhận xét tuần 1. 1. Học sinh nhận xét đánh giá: a. YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần b. Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá: ưu, khuyết điểm II. Kế hoạch tuần 2: + Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp. Học bài, làm bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. + Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt ngoài giờ. + Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ. + Chuẩn bị kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm. ******************************************
Tài liệu đính kèm: