Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

A. MỤC ĐÝCH , YÊU CẦU :

-Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nôi dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,.diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ trên 75 tiếng / phút )

B. CHUẨN BỊ :

 - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)

 

doc 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
 Tuần:10
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
HAI
Đạo đức
10
Tiết kiệm thời giờ
Tập đọc
19
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 1)
Tóan
46
Luyện tập 
Lịch sử
10
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
CC
BA
Chính tả
10
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 2)
LTVC
19
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 3)
Tóan
47
Luyện tập chung 
Khoa học
19
Ôn tập con người và sức khẻo 
TƯ
Tập đọc
20
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 4)
TLV
19
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 6)
Tóan
48
Kiểm tra định kì giữa học kì I
Địa lí	
10
Thành phố Đà Lạc
NĂM
Kể chuyện
10
ôân tập tiết 7( kiểm tra)
LTVC
20
Ôn tập -KT giữa học kì I ( tiết 5)
Tóan
49
Nhân với số có một chữ số 
Kĩ thuật
10
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
SÁU
TLV
20
ôân tập ( tiết 8) kiểm tr
Tóan
50
Tính chất giao hoán của phép nhân
Khoa học
20
Ôn tập con người và sức khẻo ( TT)
SHTT
10
Thứ hai : 
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Nêu được ví dụ về tiềt kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt ,..hằng ngày một cách hợp lí.
-Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
-Sử dụng thời gian học tập sinh hoạt ,hằng ngày một cách hợp lí.
* Tích hợp :Cần ,kiệm ,liêm ,chính .Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá .
-Kĩ năng lập kế hoạch làm việ ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
-kĩ năng quản lí thời gian trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
-Kĩ năng bình luận,phê phán việc quản lí thời gian.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Tự nhủ.
-Thảo luận nhóm .
-Đống vai.
-Trình bày 1 phút.
-xử lí tình huống.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Kiểm tra thời gian biểu hàng ngày của HS lập
GV nhận xét
Bài mới: 
c/Thực hành
Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi(BT1) 
- GV yêu cầu HS đọc bài và thảo luận cặp đôi.
GV kết luận:
Các việc làm (a), (c),(d) là tiết kiệm thời giờ.
Các việc làm (b), (đ), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 4)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
Yêu cầu vài HS phát biểu trước lớp
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.
GV khen những nhóm chuẩn bị tốt & giới thiệu hay.
GV kết luận chung:
Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4. Vận dụng
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
Chuẩn bị bài: Ôn tập
Hát 
 HS đổi chéo thời gian biểu kiểm tra chéo nhau.
HS nhắc lại tựa
HS đọc yêu cầu bài tập 1 thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến 
HS trình bày, trao đổi trước lớp
HS thảo luận nhóm 
HS trình bày trước lớp thời gian biểu của mình.
HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày
2HS nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 19 : Tập đọc 
 ÔN TẬP ( Tiết 1 )
A. MỤC ĐÝCH , YÊU CẦU :
-Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nôi dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,.diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ trên 75 tiếng / phút )
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò 
-Nhện
Ngưòi ăn xin
I. Tuốc- ghê- nhép
 Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau
- Ông lão ăn xin 
- Cậu bé ( nhân vật“tôi”)
 - SGK , VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
 Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 2. Bài mới :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc 
- Yêu cầu HS đọc lần lượt các đoạn trong bài thuộc chủ điểm ...
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- GV nhận xét , uốn nắn 
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể.
Bài tập 2:
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
* Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
- Bảng khung.
- Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia lớp 6 nhóm
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm.
Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu
-Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
* Tha thiết trìu mến ?
* Thảm thiết ? 
* Mạnh mẽ, răn đe?
-Tổ chức HS làm bài.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm .
- Nhận xét.
-Theo dõi
- HS lần luợt đọc 
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn .
-HS đọc yêu cầu bài.
* Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên điều có ý nghĩa .
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ; Người ăn xin . 
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét theo các tiêu chí sau : 
* Nội dung ghi ở từng cột . 
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu đoạn văn có giọng đọc theo yêu cầu:
* Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” 
- Vài HS đọc diễn cảm trước lớp .
 3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học , về luyện đọc thêm .
 - Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
 - Chuẩn bị: Ôn tiết 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 46 :LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác .
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật .
II.CHUẨN BỊ:
 SGK, ê ke, bút chì
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình vuông và nêu đặc điểm của hình. 
 GV nhận xét- ghi điểm.
3/ Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.
Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?Đặt thước vào góc như thế nào?
b.Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?
Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì?
- Gọi HS trả lời miệng, GV ghi bảng
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và điền Đ, S
GV nhận xét chốt ý đúng: 
GV giảng thêm: Hình tam giác vuông cạnh góc vuông chính là đường cao của hình đó. 
Bài tập 3:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm
Yêu cầu HS vẽ hình vuông vào vở
GV kiểm tra vở một số em- nhận xét
Bài tập 4:
Yê ...  này cần áp dụng tính chất nào? 
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố 
Phép nhân & phép cộng có cùng tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
1HS lên bảng tính: 7 x 5= 35 ; 5 x 7= 35.
+ Ta có: 7x 5 = 5 x 7 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
1 HS lên bảng tính + cả lớp làm nháp
HSso sánh
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS cả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng điền:
a/ 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207
b/ 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138
 HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
+ Cần áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
a/1357 853 b/ 40 263 1326
 x 5 x 7 x 7 x 5
 6785 5971 281841 6 630
-2HS nhắc lại tính chất giao hoán.
HS nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 20 :NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ 
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng , trong suốt , không màu ,không mùi , không vị , không có hình dạng nhất định ;nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và hoà tan một số chất .
- Quan sát làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước .
- Nêu được ví dụ ứng dụng một số tính chất của nước trong đởi sống :làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt,..
-GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản ,dễ làm phù hợp với điều kịên thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.
* Tích hợp : Nước là nhu câu thiết yếu đối với cuộc sống con người .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
 -Chuẩn bị theo nhóm:
 +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.
 +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.
 +Một miếng vải, 1túi ni lông
 +Một ít đường, muối, cát  và thìa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ:Ôn tập
-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạtđộng1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước 
Mục tiêu: 
HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt nước & các chất lỏng khác. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.
-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?
-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích.
-Cho HS lên điền vào bảng:
Các giác quan cần dùng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1.Mắt-nhìn 
Trong suốt
Trắng đục
2.Lưỡi-liếm 
Không vị
ngọt
3.Mũi-ngửi
Không mùi
Có mùi sữa
-Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận:
Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
Mục tiêu: 
HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau.
-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng chúng có thay đổi không? Ta nói chúng có hình dạng nhất định.
-Vậy nước có hình dạng nhất định không?
Kết luận:
Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạtđộng3:Tìm hiểuxem nước chảythế nào? 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. 
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
-Các em đã chuẩn bị gì cho thí nghiệm này?
-Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm 
GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp 
GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ 
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
Kết luận:
Nước thấm qua một số vật.
- Yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. 
 GVkết luận: 
4/ Củng cố:
- Nước có những tính chất gì?
* Tích hợp :Liên hệ giáo dục nước đối với chúng ta quan hệ như thế nào?
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Học bài;- áp dụng tính chất của nước vào cuộc sống
- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước
Hát 
 HS trình bày
HS nhắc lại tựa.
Các nhóm trình bày.
HS chỉ 
-Vì :
+Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.
+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.
+Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.
-Một vài HS nói và bổ sung ý bạn.
-Thực hiện và quan sát
-HS nêu tính chất của nước
-Không
-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.
-Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.
Cách tiến hành
Nhận xét
Đổ nước lên mặt tấm kính nằm nghiêng trên khay nằm ngang.
-Nước chảy xuống.
-Khi chảy xuống đáy khay thì nước chảy lan ra
-Đổ một ít nước trên tấm kính nằm ngang.
-Tiếp tục đổ nước trên mặt kính nằm ngang, hứng dưới đáy khay.
-Nước chảy lan ra.
-Nước chảy lan và tràn ra ngoài, chảy xuống khay.
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc 
HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa  (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục 
2HS đọc mục “Bạn cần biết”
+ Nước không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
 HS nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc