Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu:

- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.

- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.

- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ,

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu – ghi đầu bài:

2. Thực hành khâu đột thưa:

 HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa.

- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước:

+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.

+ Bước 2: Khâu theo vạch dấu.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:	Thứ hai ngày 12 tháng11 năm 2007.
ôn tập các bài Tập đọc
kiểm tra (1/2) lớp
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Thực hành khâu đột thưa:
HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu theo vạch dấu.
- Nhắc nhở HS khi khâu.
HS: Thực hành khâu.
- Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng.
3. Thực hành đánh giá kết quả:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: 
HS: - Trưng bày sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a)
B
A
C
M
a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
b)
b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn.
A
B
C
D
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
- Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DB, DC là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DC là góc vuông.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
A
B
C
H
GV hỏi: AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không?
- Không vì AH không vuông góc với đáy BC.
? Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC
- AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
A
B
C
D
M
N
4 cm
6 cm
a)
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập tiếp:
a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm 7 nhận xét.
GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn lại toàn bộ bài.
Kỹ thuật
Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật .
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường khâu, vải, kim chỉ 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Các hoạt động: 
* HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu.
HS: Quan sát mẫu để nhận xét về đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS quan sát H1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải.
HS: Thực hiện thao tác gấp.
- GV nhận xét các thao tác của HS.
- GV hướng dẫn HS thao tác theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, 4 SGK để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
HS: Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn để nắm được cách gấp mép vải.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập gấp mép vải để giờ sau học tiếp.
Thứ ba ngày 13 tháng 11. năm 2007
chính tả
ôn tập và kiểm tra
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS ôn tập:
1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp):
2. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục).
HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng.
- Tuần 4: Một người chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6: 
+Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
+ Chị em tôi.
HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng.
HS: 1 – 2 HS đọc bảng kết quả.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc lớn lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả, 
rõ ràng
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai, chậm rãi.
HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
	- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
A
B
C
D
H
I
3 cm
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài.
Tóm tắt:
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Luyện từ và câu
ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1, 2:
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp với những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Bài tập 4:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
+ Thế nào là động từ?
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên dán và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sô ... đối chiếu với bài làm trên bảng.
- GV nhắc lại cách làm như SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816.
x
136204
4
544816
* Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3: 
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và trả lời các câu hỏi.
? Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện
Sau đó HS tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
địa lý
thành phố đà lạt
I. Mục tiêu:
- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
Bước 1: 
HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục 1 SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
- Khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Quanh năm mát mẻ.
+ Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa điểm đó trên H3.
HS: Chỉ lên hình 3.
+ Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt?
- Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và chạy dọc theo các con đường trong thành phố.
Bước 2: HS trình bày, GV sửa chữa, bổ sung.
3. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2 trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- GV phát phiếu.
Nội dung phiếu:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe ngựa, chơi thể thao, 
+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt?
- Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công Đoàn.
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện.
4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Vì Đà Lạt có rất nhiều hoa quả và rau xanh.
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
- Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,
- Hoa lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô - da, cẩm tú cầu, 
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Vì ở Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ
+ Hoa và rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Có giá trị kinh tế cao, cung cấp cho nhiều nơi miền Trung và Nam Bộ. Hoa Đà Lạt cung cấp cho thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài.
- GV nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn 5 động tác của bài thể dục
trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô”.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.
HS: Khởi động các khớp chân, khớp tay.
- Chơi trò chơi 1 – 2 phút.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học (5 – 7 phút).
+ Lần 1: GV hô.
HS: Tập theo đội hình hàng ngang 2 lần 8 nhịp.
+ Lần 2: Lớp trưởng hô.
+ Lần 3: Chia nhóm.
HS: Tập theo tổ nhóm.
- GV đi quan sát sửa sai cho HS.
- Kiểm tra thử 5 động tác.
HS: Ngồi theo đội hình hàng ngang.
+ GV gọi lần lượt 3 đến 5 em lên kiểm tra.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi.
HS: Chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường sau đó khép thành vòng tròn.
HS: Chạy nhẹ nhàng trên sân trường sau đó khép lại thành vòng tròn.
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn lại 5 động tác đã học.
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu và phương tiện:
	Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK).
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp.
GV kết luận: 
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 SGK).
HS: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ.
c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ đã sưu tầm:
HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ.
Thứ sáu ngày 16 tháng11 năm 2007
Luyện từ và câu
ôn tập và Kiểm tra 
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn.
- Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Cách tiến hành:
	A. Chính tả (nghe – viết):
	Bài: Chiều trên quê hương:
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy.
	B. Tập làm văn:
	Đề bài: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
	- HS đọc kỹ đề bài và làm bài.
	- GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài, không bàn bạc, quay cóp
III. GV thu bài về chấm:
IV. Nhận xét giờ kiểm tra:
V. Dặn dò:
	Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên:
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích đó.
? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau
- Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau.
3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2
3. Viết kết quả vào ô trống:
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b:
a x b và b x a
- 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b.
a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42
b x a = 7 x 6 = 42
à GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ.
HS: So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét:
a x b = b x a
? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi không
- Có thay đổi.
? Kết quả có thay đổi không
- Không thay đổi.
? Em có nhận xét gì
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
- GV ghi bảng kết luận.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển:
VD: 7 x 853 = 853 x 7
- Vận dụng tính chất giao hoán vừa học để tìm kết quả.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả.
à VD:
 b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287
= 10287 x 5 (e)
Vậy b = e
- GV nêu hướng dẫn HS chọn cách 2 nhanh hơn.
+ Bài 4: Số
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* a x = x a = a
Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a.
 * a x = x a = 0
Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Kiểm tra định kỳ(giữa học kỳ i)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học.
- Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS.
II. Cách tiến hành:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, không trao đổi.
2. GV phát đề kiểm tra cho từng HS:
	Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài (khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đánh dấu vào ô trống).
	- HS đọc kỹ bài văn, thơ khoảng 15 phút.
	- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
	* Lưu ý: Lúc đầu đánh dấu bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra lại kỹ rồi mới đánh lại bằng bút mực.
3. Đáp án:
	Câu 1: ý (b): Hòn đất.
	Câu 2: ý (c): Vùng biển.
	Câu 3: ý (c): Sóng biển, cửa biển, sóng lưới, làng biển, lưới.
	Câu 4: ý (b): Vòi vọi.
	Câu 5: ý (b): Chỉ có vần và thanh.
	Câu 6: ý (a): Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
	Câu 7: ý (c): Thần tiên.
	Câu 8: ý (c): Ba từ đó là các từ: Chị Sứ - Hòn Đất – núi Ba Thê.
4. GV thu bài chấm:
5. Nhận xét giờ kiểm tra:
	Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc