ĐẠO ĐỨC
Tiết 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.
- Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
- HS thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
H: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy học bài mới: (25’)
a. GV giới thiệu bài: (2’)
b. Hoạt động chính: (23’)
* Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008. ĐẠO ĐỨC Tiết 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ Ø( Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ. - Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. - HS thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? H: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - GV nhận xét đánh giá. 2. Dạy học bài mới: (25’) a. GV giới thiệu bài: (2’) b. Hoạt động chính: (23’) * Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. Làm việc cá nhân. -GV đưa ra tình huống, HS theo dõi và giải thích tình huống. + Trong giờ học, hạnh luôn chú ý nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi cô và bạn ngay. + Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt. + Lâm có thời gian biểu quy định giờ học, giờ chơi và bạn luôn thực hiện đúng. + Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. - H: Tại sao phải biết tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Không biết tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì? * Hoạt động 2: (7’) Em có biết tiết kiệm thời giờ. Làm việc cá nhân -YC mỗi HS viết thời gian biểu của mình vào giấy. -YC HS đọc thời gian biểu của mình cho cả lớp nghe. - H: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu ví dụ? - GV nhận xét khen ngợi những em biết tiết kiệm thời giờ. * Hoạt động 3: (8’) Xử lí tình huống Hoạt động nhóm. + GV đưa tình huống YC HS thảo luận. Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà” Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã. + YC các nhóm trình bày. - GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt. 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Về nhà học bài. Tìm hiểu trước ND bài Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét tiết học. -3 em lần lượt lên bảng tả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS xác định tình huống bằng cách giơ các thẻ xanh, đỏ, vàng theo quy ước. - Đúng - Sai - Đúng - Sai - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - HS tự viết thời gian biểu của mình. - Lần lượt HS đọc, lớp theo dõi nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS tự nêu. - HS thảo luận nhóm 4. - Bảo làm như thế là đúng, vì phải biết sắp xếp công việc hợp lí. Không để công việc đến gần mới làm. Đó cũng là tiết kiệm thời giờ. -Sương làm thế là chưa đúng, chưa hợp lí. Nam sẽ khuyên Sương có thể xem ti vi hay đọc báo lúc khác. - 2 nhóm thể hiện tình huống các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN Tiết 46 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: - Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. + GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 2. Dạy học bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: (2’). b. Huớng dẫn HS làm luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. a) A M B C A B b) D C - H: Góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông? - H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - H: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? * GV kết kuận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - H: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? Bài 3: - YC HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, và nêu rõ từng bước vẽ của mình. * GV nhận xét . Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ HCN ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. - YC HS nêu rõ các bước vẽ. - H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD? -Nêu cách xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - H: Hãy nêu tên các HCN có trong hình vẽ? - H: Nêu tên các cạnh song song với AB? 3. Củng cố - Dặn dò: - H: HCN và hình vuông có mấy cặp cạnh song song với nhau? - Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 em đđọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b)- Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC. -Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. -1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC. - Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC của tam giác. - HS lắng nghe. - Vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC . - 1 HS lên bảng vẽ, lớp tự vẽ vào vở. A B D C - HS thực hiện theo yêu cầu. A B M N 4cm D C 6 cm - Các HCN là: ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB: là MN; DC. - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP ĐỌC Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1( TIẾT 1) I. Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. - Kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được ND bài, cảm xúc của nhân vật. - Kĩ năng đọc, hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. - Nhớ được tên bài, tên tác giả, đại ý, nhớ được nhân vật của các bài tập đọc. II. Chuẩn bị: + Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đọc bài “Điều ước của vua Mi-đát” - H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? - H: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: (25’) . a. Giới thiệu bài: (2’) b. Kiểm tra TĐ và HTL: (10’) -YC HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (13’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi: - H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?( Tuần 1,2,3) -2 HS lên bảng đọc bài và TLCH - Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời. - Theo dõi, nhận xét bạn. - 1 HS đọc. - HS trao đổi nhóm đôi và làm bài. - Là những bài kể một chuỗi các sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật, để nói lên 1 điều có ý nghĩa. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15. - Người ăn xin. Trang 30,31. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn, - Nhà Trò - bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. - Tôi (chú bé) - Ông lão ăn xin. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -YC HS tìm các đoạn văn trên có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. - YC HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến: b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: c) Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe. * GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò:(5’) -Về nhà ôn lại các quy tắc viết hoa tiết sau ôn tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. -HS đọc đoạn văn mình tìm được. - Mỗi đoạn 2 HS đọc. - Là đoạn cuối truyện Người ăn xin: Từ: “Tôi chẳng biết của ông lão”. -Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. “Từ năm trướcăn thịt em” - Phần 2: Từ “Tôi thét đi không?” LỊCH SỬ Tiết 10 :CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. + Trình bày được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. - GD HS tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta. II. Chuẩn bị: - Phóng to hình trong SGK. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi HS TLCH - H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? - H: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy ho ... Nội dung Định lượng-Phương pháp 1.Mở đầu 2.Cơ bản 3.Kết thúc GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . Khởi động các khớp . Giậm chân tại chỗ hát và vỗtay Trò chơi a.Bài thể dục phát triển chung . Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung . b.Trò chơi vận động Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức GV cho HS tập các động tác thả lỏng. -Trò chơi GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học . 6-10 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 18-22 phút 12-14 phút 3-4 lần Lần 1 :GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập . Lần 2 : GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS . Lần 3-4 :Cán sự hô nhịp cho lớp tập .Gvsửa sai , nhận xét . Tổ chức thi đua giữa các nhóm . 4-6 phút Gv nêu tên cách chơi và quy định của trò chơi ,cho HS chơi thử,sau đó cho thi đua chơi . 4-6 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 1-2 phút Ngày soạn : 10-11-2005 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP ( TIẾT 7) I Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra kĩ năng nghe đọc để viết đúng chính tả, viết đúng tốc độ bài “ Chiều trên quê hương”. -Rèn kỹ năng viết thư , biết dùng từ, đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy. -Giáo dục học sinh viết chữ cẩn thận, đúng chính tả khi viết bài. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: nề nếp. 2.Bài cũ: Gọi 2 em đọc lại bài miệng Kiểm tra vở của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu đề. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề. - Nhắc nhở học sinh khi làm bài tập làm văn : + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. HĐ2 : Thực hành làm bài viết. a) Nghe- viết : Chiều trên quê hương. b) Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. - Thu bài chấm, nhận xét. 4.Củng cố: - Thu bài, nhận xét tiết hoc.ï 5. Dặn dò: - Chuẩn bị KTĐK lần 1. Hát - Các em tự kiểm tra nhau. - Lắng nghe và nhắc lại. 1em thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. - Lắng nghe. Cả lớp làm bài. - Nộp bài. - Lắng nghe, chuyển tiết - Lắng nghe KĨ THUẬT THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU : Học sinh thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn. Vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản. Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị mẫu thêu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len có kích thước 50 cm x 50 cm với mũi thêu dài 1.5 cm. -Học sinh chuẩn bị : vải, kim chỉ thêu, khung thêu, phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả thực hành tiết 1 của học sinh. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ3 : Thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. - GV nhận xét tổ chức cho học sinh thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. - Theo dõi, nhắc nhở HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - GV kiểm tra các sản phẩm. - Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau. -GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí + Thêu được tối thiểu ba đường hàng rào. + Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ, ít bị dúm. + Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm. + Thêu đúng kĩ thuật : Các mũi thêu gối đều lên nhau giống như đường vặn thừng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học , cho HS xem những sản phẩm đẹp. 5.Dặn dò:Về nhà thực hành và chuẩn bị bài tiếp theo - Lắng nghe và nhắc lại . - Thực hiện kiểm tra theo bàn , báo cáo. - Nhắc lại cách thực hiện thêu. -Từng cá nhân thực hành trên vải. - Cả lớp thực hiện. - Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành. - Theo dõi,lắng nghe. - Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra. -HS tự đánh giá sản phẩm của mình -Lắng nghe – Quan sát. - Nghe và ghi bài. TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : - HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. - Giáo dục các em tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : -Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : nề nếp 2.Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 12 345 x 2 36 549 x 3 212 125 x 3 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu bài. a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5 - Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau. * GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: - Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng. a b ax b b x a 4 8 4x8=32 8x4=32 6 7 6x7=42 7x6=42 5 4 5x4=20 4x5=20 H. Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8? H: Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ? a x b = b x a H: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào?( tích không thay đổi). Ghi nhớ :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. HĐ2: Luyện tập. - Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập 1, 2, 3 và 4. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án gợi ý sau: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống : 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x7=7 x207 2138 x 9 = 9 x 2138 Bài 2 : Tính 1357 40263 23109 x 5 x 7 x 8 6785 281841 184872 Bài 3: Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 4x2145=(2100+45) x4 3964x6=(4+2)x(3000+964) 10287 x5 = ( 3+2) x 10287 Bài 4 : a x 1= 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Yêu cầu HS sửa bài nếu sai. 4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về xem lại bài, làm bài VBT và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”. Hát - 2 Học sinh lên bảng. - Cá nhân nhắc đề. - Thực hiện: 5x7=35 7x5=35 => 5x7=7x5 - Cá nhân nhắc lại - 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp. - Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32. - giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức bxa. -Cá nhân trả lời. -2-3 học sinh nhắc lại. - Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét. -Lớp làm bài vào vở. -Đổi chéo sửa đúng sai. - Thực hiện sửa bài. - 1 em nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi, ghi bài về nhà. CHÍNH TẢ ÔN TẬP (Tiết 8) I/ Mục đích yêu cầu: Kiểm tra chính tả (nghe – viết) Kiểm tra tập làm văn . Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, diễn đạt cho học sinh. Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3 Học sinh lên bảng viết : thợ rèn, quệt ngang, nhọ mũi. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra chính tả (nghe viết) Bài viết: Chiều trên quê hương - GV đọc mẫu bài viết. - GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát lỗi. Hoạt động 2: Tập làm văn + Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. Chú ý: Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo qui định của BGD & ĐT. 4.Củng cố: -Giáo viên thu bài chấm, nhận xét. -Giáo viên nhận xét giờ. 5.Dặn dò: về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi giữa kì I. - Học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. - HS làm bài viết. -Học sinh nộp bài. -Lắng nghe. SINH HOẠT TUẦN 10 I Mục tiêu Học sinh tổng kết tuần Nêu phương hướng tuần 11 Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. Các thành viên có ý kiến. Giáo viên tổng kết chung Hạnh kiểm : - Duy trì tốt mọi nề nếp. - Trong lớp không còn trường hợp nói tục. -Học sinh lễ phép ngoan ngoãn đoàn kết. -Vệ sinh trường lớp, cá nhân khá tốt. Học tập : - Thực hiện tốt việc ôn bài đầu giờ. - Thi đua học tập tốt giành nhiều hoa điểm 10. - Học tập chăm chỉ , có ý thức tự giác. Hoạt động khác : - Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc. - Trực cờ đỏ và sinh hoạt Sao đúng lịch. - Thực hiện tốt an toàn giao thông . -Tiếp tục tập văn nghệ để thi vào ngày 16/11. II. Nêu phương hướng tuần 11 : . -Học sinh tích cực ôn thi để kì thi đạt kết quả cao. -Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 -Dặn dò học sinh về nhà ôn lại bài để kì thi giữa kì I đạt kết quả. .
Tài liệu đính kèm: