Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

I. Mục tiêu

- Kiểm tra đọc.

- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa Học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy – học

+ Phiếu ghi sẵn 5 bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học tuần 10
từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 10 năm 2011
Thứ/
Ngày
Tiết
Môn
Nội dung bài
Thứ 2
24/10
10
CC
19
T/Đọc
¤n tập giữa Học kì 1(t1)
46
Toán
Luyện tập
10
C/tả
Oân tập giữa Học kì 1(t2)
10
Đ.đức
Tiết kiệm thời giờ t2
Thứ 3
25/10
47
Toán
Luyện tập chung
19
LT&câu
¤n tập giữa Học kì 1(t3)
10
K.C
¤n tập giữa Học kì 1(t4)
19
K.học
¤n tập:Con người và sức khoẻ
19
Thể dục
Thư ù4
26/10
10
M.Thuật 
20
T/Đọc
¤n tập giữa Học kì 1(t5)
48
Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì 1 
19
TLV
¤n tập giữa Học kì 1(t6)
10
L.sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
Thứ 5
27/10
10
ÂÂm nhạc
49
Toán
Nhân với số có 1 chữ số
20
LT&câu
Kiểm tra định kì giữa Học kì 1(Đọc-hiểu)
10
K/thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột(t1)
20
K/học
Nước có những tính chất gì?
Thứ 6
28/10
50
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
20
TLV
Kiểm tra định kì giữa Học kì 1(Viết)
10
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
20
Thể dục
10
SH lớp
SH cuối tuần
 TUẦN 10
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc.
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa Học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn 5 bài tập đọc 
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
H: Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
H: Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nêu nội dung
B.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập 5 bài tập đọc.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
-3 học sinh lên bảng
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, dăn đe.
C. Củng cố: Dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
Ôn các bài tập đọc tiết sau kiểm tra
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 2 HS đọc.
 Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biếtcủa ông lão
- Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
“Từ năm trướcăn thịt em”
- Phần 2: “Tôi thétđi không?”
*********************************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt ,đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
B-. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 Bài 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
GV kết kuận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài 3:+ GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Bài 4:
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD?
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
? Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? 
? Nêu tên các cạnh song song với nhau?
C-. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-HS về nhà ôn lại bài. Hoàn thành hết BT
-2HS lên bảng làm bài, HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC; ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- HS lắng nghe.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS tự vẽ và nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB: là MN; DC.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************** 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc
- Nghe viết đúng chính tả(tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), trình bày đẹp bài: Lời hứa. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy – học
 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu các em soát và sửa lỗi trong bài chính tả tiết trước.
B.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Viết chính tả:
+ GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc lại.
? Giải nghĩa từ Trung sĩ?
+ Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
? Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép?
+ Đọc chính tả cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng:
-2 học sinh viết từ các em sai tiết trước..
- HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo dõi.
-1 học sinh đọc bài .
- Phần chú giải SGK.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm.
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b. Vì sao trời đã tối, em không về?
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d. Có thể đưa nhũng bộ phận trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
+ Không được. Trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
 GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết.
+ Nhân vật tôi hỏi:
 - Sao lại là lính gác?
Em bé trả lời:
 - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác ở đây.
 Bạn ấy lại bảo:
 - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay.
 Em đã trả lời:
 - Xin hứa.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Phát phiếu cho 4 nhóm hoạt động, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng,  ... ùc có chảy qua không,? Rút ra kết luận.
-Nhúng các vật như: giấy báo, bọt biển, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận.
B3: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : Nước thấm qua một số vật.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
B1: Gv nêu nhiệm vụ: để biết được một chất có tan hay không tan nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm
B2: Yêu cầu học sinh cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét, rút ra kết luận.
B3: Làm việc cả lớp 
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này
Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.
-Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 43 sgk để nhắc lại một số tính chất của nước đã học trong bài.
C.Củng cố –Dặn dò
-Gv hệ thống bài,
-Giáo dục hs tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
-3 học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh lắng nghe
-Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc
-Đại diện nhóm trả lời
-Học sinh đọc lại bảng đã ghi
-Học sinh lắng nghe
-Đem chai, cốc đặt lên bàn và quan sát, trả lời.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời.
-Đem dụng cụ lên để kiểm tra 
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Học sinh đọc lại bảng báo cáo
-Học sinh lắng nghe
-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Làm thí nghiệm theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Đọc mục bạn cần biết
************************************************************************************ Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
(ĐỀ DO TRƯỜNG TH EADAH CUNG CẤP)
 ******************************************** 
TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Giáo dục các em tính cẩn thận, phát triển tư duy óc sáng tạo
II. Chuẩn bị : 
 -Sách giáo khoa, vở. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
 12 345 x 2 36 549 x 3 212 125 x 3
B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5
- Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau.
 GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8?
 ? Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ?
a x b = b x a 
 ? Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào? ( tích không thay đổi).
 Ghi nhớ :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống : 
	4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3
 207 x7=7 x207 2138 x 9 = 9 x 2138
Bài 2 : Tính 
 1357 40263 23109 
 x 5	 x 7 x 8 
 6785 281841 184872 
Bài 3:Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
	4x2145= (2100+45) x 4
	3964x6=(4+2) x (3000+964)
	10287 x5 = ( 3+2) x 10287
Bài 4 :
	a x 1= 1 x a = a	a x 0 = 0 x a = 0
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
C.Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1 em nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh lên bảng.
- Cá nhân nhắc đề.
- Thực hiện:
5 x 7 = 35
7 x 5 = 35
 => 5 x 7 = 7 x 5
- Cá nhân nhắc lại
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Giá trị của biểu thức axb và b x a đều bằng 32.
- Giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.
-Cá nhân trả lời.
-2-3 học sinh nhắc lại.
- Lần lượt từng em lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo sửa đúng sai.
-Hs làm bài cá nhân
- Thực hiện sửa bài.
- 1 em nhắc lại.
 ****************************************
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
 - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản Đồ Việt Nam.
 - Giáo dục học sinh yêu quý và tự hào về phong cảnh Đà Lạt và quê hương đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên/82 SGK.
+ Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở bài 8.
 ? Qua bài học về Tây Nguyên, em cho biết Tây nguyên có thành phố du lịch nổi tiếng nào?
B .Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
+ GV treo lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
 ? Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Độ cao bao nhiêu mét?
 ? Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
* GV: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
+ Cho HS quan sát tranh ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li sau đó nêu yêu cầu:
 ? Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ?
 ? Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và thác Cam Li?
 ? Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
-GV cho HS xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã sưu tầm.
Hoạt động 3: Đà Lạt – Thành phố du lịch và nghỉ mát.
+ GV cho HS hoạt động nhóm.Phát phiếu thảo luận.
Nội dung: Viết tiếp vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng vì:
- Có khí hậu..
 -Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như:
- Có các CT phục vụ du lich như:..
- Có các hoạt động du lịch lí thú như:.
* GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi cho Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng.
Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Yêu cầu HS đọc phần 3 sau đó trả lời câu hỏi:
 ? Rau và hoa Đà Lạt được trồng như thế nào?
 ? Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
 ? Kể tên một số các loài hoa, quả rau của Đà Lạt?
 ? Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
* GV kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch, Đà Lạt còn là 1 vùng hoa ,quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có giá trị.
C. Củng cố Dặn dò
+ Gọi HS nêu bài học.
+ GV tổng kết giờ học . .
- 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
- Thành phố Đà Lạt.
- HS quan sát lược đồ và bản đồ trên bảng.
- Trên cao nguyên Lâm Viên. Độ cao 1500m so với mực nước biển.
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm 
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Lần lượt HS lên chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác nước trên lược đồ.
- Vài em mô tả.
- Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt, quanh năm thông phủ kín sườn đồi. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng là thác Cam Li, thác P-ren.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung, sau đó trình bày ý kiến trước lớp.
Quanh năm mát mẻ.
Rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền.
Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh chơi thể thao.
- HS lắng nhge.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- Rau và hoa Đà Lạt được trồng quanh năm với diện tích rộng.
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây sứ lạnh.
- Đà Lạt các loài hoa đẹp nổi tiếng: lan, hồng, cúc, lay-ơn  các loại quả:dâu tây, đào các loại rau: bắp cải, súp lơ 
- Hoa Đà Lạt chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu: 
-Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
1. Đánh giá các hoạt động tuần 10:
-Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
-Các thành viên có ý kiến.
-Giáo viên tổng kết chung 
Hạnh kiểm : 
 	- Duy trì tốt mọi nề nếp.
	- Trong lớp không còn trường hợp nói tục.
-Học sinh lễ phép ngoan ngoãn đoàn kết.
-Vệ sinh trường lớp, cá nhân khá tốt.
Học tập :
 - Thi đua học tập tốt 
 - Học tập chăm chỉ , có ý thức tự giác.
 -Kiểm tra định kì giữa học kì I	
Hoạt động khác :
 -Tiếp tục luyện viết chữ đẹp để thi.
 -Tiếp tục luyện kể chuyện theo sách
 2. Nêu phương hướng tuần 11 :
 -Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp.
 -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
 -Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
-Học sinh tích cực ôn thi để kì thi đạt kết quả cao.
-Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10
-Dặn dò học sinh về nhà ôn lại bài để kì thi giữa kì I đạt kết quả.
 **************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4tuan 10CKTKNKNS.doc