Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9, tìm hiểu nd.

- Viết những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

 - Tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

2. Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ.

 - Tả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

 - Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

 - Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

 3. Có ý thức ôn tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn: 28/10/2011	 THỨ 2 Ngày giảng: 31/10/2011
TIẾT 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
==========================================
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết1)
I. Mục tiêu:
	 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9, tìm hiểu nd.
- Viết những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
	- Tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
2. Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ.
 - Tả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
	- Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
	- Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
	3. Có ý thức ôn tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
	 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
- Gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét bạn vừa đọc.
- Nhận xét và cho điểm .
*HD - HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào 
là truyện kể ?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể?
- Ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: 
- Thảo luận và làm bài.
+ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn nào?
+ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?
+ Đoan văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?
- Tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được.
- Nhận xét, ghi điểm.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau : “ Ôn tập ”
1’
3’
1’
12’
13’
12’
3’
Hát đầu giờ.
- Ghi đầu bài vào vở
- HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu.
- HS nhận xét bạn đọc bài.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa.
- HS kể tên các truyện kể :
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2)
+ Người ăn xin
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi : HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được.
+ Là đoạn cuối bài : Người ăn xin
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng : Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão.
+ Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình :
Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhệnhôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt.
+ Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện :
Tôi thét : “ Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp.có phá hết các vòng vây đi không ?”
- HS đọc đoạn văn mình tìm được.
- Lắng nghe – Ghi nhớ
=========================================
TIẾT 3: TOÁN 
LUYỆN TẬP(55)
I. Mục tiêu:
	1. Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù.
	- Nhận biết đường cao của một tam giác.
	2. Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù, đường cao của một tam giác. Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cạnh cho trước.
	3. Có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 5 dm và tính diện tích, chu vi của hình đó.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: (HĐCN)
- Vẽ lên bảng hai hình a, b
- Ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
 A
 M
 B C
 A B
 D C
+ So sánh với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn ?
+ Một góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2: (HĐCN)
- Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của tam giác ABC.
+ Vì sao AB gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
+ Câu hỏi tương tự với đường cao CD?
=> Kết luận: (ý trên) 
+ Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
Bài 3: ( HĐCN)
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm, gọi một học sinh nêu từng bước vẽ.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: (HĐCN)
- Tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD= 4 cm 
- Nêu rõ các bước vẽ.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 M N
 D C
- Xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
+ Nêu tên các cạnh song song với AB? 
4. Củng cố – dặn dò: 
- Hệ thống tiết học 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
1’
4’
1’
7’
6’
6’
8’
3’
 - Hát chuyển tiết 
- 1 HS lên bảng, HS lớp làm vào giấy nháp
- Nghe.
- Đọc y/c.
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
a. Góc vuông: BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ Một góc bẹt bằng hai lần góc vuông 
- Đọc y/c
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC
+ Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
+ Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. 
- Vẽ vào vở bài tập, một học sinh lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ của mình.
- Đọc y/c
- 1 học sinh lên bảng vẽ theo các kích thước 6 dm và 4 dm, học sinh cả lớp vẽ vào vở.
- 1 học sinh nêu: Dùng thước thẳng có chia vạch cm. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD= 4 cm nên MA =2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm. Đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
- Các hình chữ nhật ABCD, ABMN, MNCD.
+ Các cạnh song song với AD là MN và DC. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
===========================================
TIẾT 4: KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU ĐỘT(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Biết cách gấp mép vải theo dúng quy trình.
 2. Gấp được mép đúng quy trình đúng kĩ thuật.
 3. Yêu thích, quý trọng sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
	- Vải sợi len, chỉ, kim.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT đồ dùng của HS.
- Nx, đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu:
- Giới thiệu mẫu
+ Đường gấp mép vải được gấp ntn?
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật:
- Treo quy trình 
+ Nêu cách gấp mép vải lần 1 
+ Nêu cách gấp mép vải lần 2
+ Khi gấp cần lưu ý điều gì?
=> ghi nhớ 
*Hoạt động 3: Thực hành:
- Thực hành.
- Quan sát, nhắc nhở HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
 + Nêu cách gấp mép vải vừa thực hiện
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau. 
1’
3’
1’
4’
7’
16’
3’
- Hát chuyển tiết
- Tổ trưởng các tổ báo cáo
- Lắng nghe 
- QS và nhận xét mẫu.
- QS đường gấp mép, đường khâu.
+ Mép vải được 2 lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mình và được khâu bằng mũi khâu đột thưa ( hoặc đột mau) Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mảnh vải 
*Gấp mép vải.
- Quan sát hình 1 và đọc thầm.
+ HS nêu theo sgk.
- Quan sát hình 2a,b 
+ Gấp theo đường dấu thứ hai miết kĩ đường gấp .
+ Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. 
Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2.
- 2, 3 HS đọc 
- Thực hành gấp mép vải.
- 2,3 Hs nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
==============================================
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2)
(THTTHCM: Bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. Vận dụng kiến thức đã học, kiến thức trong cuộc sống vào làm bài tập.
2. Làm được các bài tập, có thói quen tiết kiệm thời giờ.
3. GD HS ý thức tiết kiệm thời gian trong học tập, trong cuộc sống.
* GDTTHCM: Học tập theo gương Bác Hồ về đức tính tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng học tập:
 - Bảng phụ viết sẵn tình huống.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
(THTTHCM: Hoạt động 2)
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ?(Bài tập 1)
*Mục tiêu:Vận dụng tác dụng của TK thời giờ vào sử lý TH cụ thể.
- Tại sao phải TK thời giờ? Thời giờ có tác dụng gì? Không biết TK thời gian dẫn đến hậu quả gì?
- Nx, tuyên dương.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
*Mục tiêu: HS nêu thời gian biểu hàng ngày của mình và rút ra KL: Đã hợp lý chưa?
- Thảo luận nhóm
+ Em có thực hiện đúng thời gian biểu không?
+ Em đã TK thời giờ chưa? Cho VD?
- GDTTHCM: 
4. Củng cố - dặn dò:
+ Thời giờ quí nhất cầm phải sử dụng ntn?
- Nhận xét giờ học
-Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tiết kiệm.
1’
4’
1’
14’
12’
3’
- Hát chuyển tiết.
- HS thực hiện yêu cầu
- Làm việc cá nhân, trình bày trao đổi trước lớp.
- Các việc làm ở TH: a, b, c, d là TK t/g.
- CácTH: b, đ, e là không TK T/gian.
- HS trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi: thảo luận đã sử dụng thời giờ ntn? và dự kiến sử dụng thời giờ.
- Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- HS tự nêu
+ Sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tôt hơn.
- Lắng nghe – Ghi nhớ.
======================================
Ngày soạn: 29/10/2011 THỨ 3 Ngày dạy: 1/11/2011
TIẾT 1: TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG(56)
I. Mục tiêu:
	1. Củng cố về cách thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên nhiều chữ số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
2. Làm đúng bài tập. Áp dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức một các thuận tiện.
	- Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh).
III. Các hoạt động dạy – học: 
Ho ... 6)
I. Mục tiêu:
	1. Đọc đoạn văn và tìm tiếng, từ, danh từ, động từ. 
2. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.
	- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ và các câu văn trong đoạn văn.
	3. Có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu kẻ sẵn nội dung, bút dạ, phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ, thành ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Đọc đoạn văn.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào ? 
+ Những cảnh về đất nước ta hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta ? 
Bài 2: (HĐN2)
- Phát phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. 
1’
1’
7’
8’
- Hát chuyển tiết.
- Lắng nghe
- 2 học sinh đọc thành tiếng
+ Được quan sát từ trên cao xuống
+ Cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp, hiền hoà.
- 1 HS đọc y/c.
- 2 học sinh trao đổi hoàn thành phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Tiếng
âm đầu
Vần
Thanh
a. Chỉ có vần và thanh
ao
ao
ngang
b. Có đủ âm đầu vần và thanh
dưới
tầm
cánh
chú
chuồn
bây
giờ
là
d
t
c
ch
ch
b
g
l
...........
ươi
âm
anh
u
uôn
ây
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
..
Bài 3: Tìm trong đoạn văn trên 
+ Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ ? 
+ Thế nào là từ láy ? ví dụ ? 
+ Thế nào là ừ ghép ? cho ví dụ ? 
- Thảo luận cặp đôi, tìm từ.
- Ghi nhanh lên bảng.
6’
- 1 HS đọc y/c
+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
 Ví dụ: ăn,
+ Là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao
+ Là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
- 2 học sinh thảo luận tìm từ vào giấy nháp. Báo cáo.
.
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, hồ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Rì rào, rung ring, thung thăng
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút
Bài 4: Tìm trong đoạn văn trên.. 
+ Thế nào là danh từ ? cho ví dụ ? 
+ Thế nào là động từ ? cho ví dụ ? 
- Thảo luận cặp đôi, tìm từ.
Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, cò, chiều
- Nx, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:	
+ Nêu cấu tạo của tiềng? Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy?
- Nhận xét gìơ học
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
7’
3’
- Học sinh đọc y/c.
+ Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức
+ Động từ là những từ chỉ hạot động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh
Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay
+ 2, 3 Hs trả lời.
- Lắng nghe - Ghi nhớ
============================================
Ngày soạn: /10/2010 THỨ 6 Ngày dạy: /4/11/2011
Tiết 1: Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
2. Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn một số nội dung so sánh giá trị hai biểu thức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài 3, phần b
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b, Nội dung: 
*Ví dụ: 
a. So sánh giá trị của các cặp phép tính nhân có thừa số giống nhau.
- Viết bảng: 5 x 7 ; 7 x 5
- So sánh hai biểu thức này.
- Làm tương tự đối với phép nhân khác 
Vậy: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì bằng nhau.
 *Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: 
- Treo bảng số.
- Tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng (như SGK)
+ So sánh giá trị biểu thức a x b với giá trị biểu thức b x a khi a = 4 và b= 8 ? 
- Hỏi tương tự đối với các giá trị còn lại.
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
- Ta có thể viết a b =b a 
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau ta được tích nào ? 
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
=> Rút ra quy tắc: 
 *Luyện tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.(HĐCN) 
- Viết lên bảng 4 6 = 6 
+ Vì sao lại điền số 4 vào chỗ chấm ?
- Làm bài cá nhân
- Nx, chữa bài.
Bài 2: Tính(HĐCN)
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán trong phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
1’
5’
1’
15’
8’
7’
3’
- Hát chuyển tiết.
- 2 học sinh lên bảng.
HS1: 305 6 
HS2: 708 9 
- HS thực hiện: 5 7 =35 
 7 5 =35 
 Vậy: 5 7 =7 5.
- Đọc bảng số.
- Ba học sinh thực hiện mỗi học sinh một dòng để hoàn thành bảng.
- Giá trị của biểu thức a b và
b a đều bằng 32.
+ Giá trị của biểu thức a b luôn bằng giá trị của biểu thức b a.
- Học sinh đọc a b = b a. 
+ Thì ta được tích b x a có giá trị không đổi.
+ Thì tích đó không thay đổi.
- Nhắc lại quy tắc.
- Đọc y/c.
- Học sinh: Điền số 4
+ Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì giá trị của tích đó không thay đổi. 
- Làm vào vở bài tập, kiểm tra vở của bạn.
a. 207 x 7 = 7 x 207 
b. 3 x 5 = 5 x 3
 2138 x 9 = 9 x 2138
- Đọc y/c
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở 
a. 1357x5 = 6785
 207x7 = 5971
b. 40263x7 = 281841
 5x1326 = 6630
- 2 HS nhắc lại. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
==============================================
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
Bài 9: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu: 
1. HS biết: Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN.
	- Biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
	- Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
2. Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
	- Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh, ảnh để tìm được kiến thức.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
	3. Có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên VN. Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Rừng ở TN có giá trị gì? Tại sao phải bảo vệ rừng ở TN ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
 *Hoạt động 1: 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
+ Quan sát hình 1,2 rồi chỉ các vị trí đó trên hình 3?
+ Mô tả một cảnh đẹp ở Đà Lạt 
- Nhận xét, ghi bảng.
2. Đà Lạt-Thành phố du lịch nghỉ mát.
*Hoạt động 2: 
- Làm việc theo nhóm.
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho công việc nghỉ mát, du lịch ?
+ Quan sát hình 3 hãy kể tên các khách sạn ở Đà Lạt?
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiểu kết: 
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
*Hoạt động 3: 
- Làm việc theo nhóm 
-Bước 1:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa (quả) và rau xanh?
+ Kể tên các loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? quan sát hình 4
+ Hãy kể tên những loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt mà địa phương em cũng có?
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều hoa quả rau xứ lạnh?
+ Rau và hoa quả ở Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiểu kết: 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Hoàn thiện sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình khí hậu.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1’
3’
1’
9’
9’
9’
4’
- Hát chuyển tiết.
- 2, 3 HS thực hiện yêu cầu
- Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong sgk và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Độ cao khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó khí hậu Đà Lạt quanh năm mát mẻ .
- HS quan sát và chỉ.
- HS quan sát hình 2 
- HS mô tả lại 
- HS nhận xét.
- Dựa vào vốn hiểu biết vào hình 3 và mục 2 trong sgk các nhóm thảo luận theo những gợi ý sau:
+ Nhờ có không khí trong lành mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát.
+ Đà Lạt có nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch như: khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn...
+ Khách sạn công đoàn, Lam Sơn, Palace, đồi Cù.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Dựa vào vốn hiểu biết của HS và quan sát hình 4 các nhóm thảo luận 
+ Vì Đà Lạt có nhiều loại hoa quả, nhiều loại rau, quả xứ lạnh.
+ Hoa hồng, hoa huệ, lay ơn...
- Táo, lê...Bắp cải, su hào, khoai tây, cà chua...
+ Vì khí hậu ở Đà Lạt mát mẻ quanh năm nên phù hợp với các loại rau, quả xứ lạnh.
+ Hoa và rau phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt tại chỗ và còn được cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và miền Nam. Hoa được tiêu thụ ở các thành phố lớn và còn được xuất khẩu ra nước ngoài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nêu bài học sgk.
- Hoàn thành bảng phụ.
========================================
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
=========================================
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
=========================================
TIẾT 5: SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
II. Lên lớp:
1. Tổ chức: Hát
2. Bài mới:
a. Nhận định tình hình chung của lớp:
*Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt.
*Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
*Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
*Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
b. Kết quả đạt được:
- Tuyên dương: Nam, Chưa, Xuân, - Phê bình: An, Thắng, Minh, 
c. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra.
==========================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc