TẬP ĐỌC: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:* Kiểm tra đọc lấy điểm:
Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 10 Cách ngôn : Trọng thầy mới được làm thầy Thứ Môn Tên bài 2 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Chào cờ Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 1) Luyện tập Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Giáo viên chuyên dạy Chào cờ đầu tuần 3 Toán Chính tả Khoa học LT & câu Âm nhạc Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 2) Ôn tập : Con người và sức khoẻ Tiết kiệm thời giờ Khâu viến đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa 4 Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lý Kĩ thuật Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 3) kiểm tra định kì giữa kì 1 Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 4) Thành phố Đà Lạt Học hát Bài Khăn quàng thắm mãi vai em 5 Toán Tập làm văn Thể dục Khoa học LT & câu Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 5) Nhân với số có một chữ số Ôn tập và kiểm tra giữa HKI ( tiết 6) Nước có những tính chất gì? Dạy chuyên 6 Toán Tập làm văn Thể dục HĐTT Mĩ thuật ATGT Kiểm tra đọc Tính chất giao hoán của phép nhân Kiểm tra viết Liên hoan múa hát tổng kết thành tích học tập thi đua chúc mừng thầy cô Giáo viên chuyên dạy An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I(Tiết 1) I. MỤC TIÊU:* Kiểm tra đọc lấy điểm: Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Gọi HS nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng HS bắt thăm bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hoạt động trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có . vây đi không? 4/ Củng cố – dặn dò:Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. Bài 4 HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? 4. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Là AB và CB. Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. ABCD, ABNM, MNCD. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 ) I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. *(KNS) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) GV nêu yêu cầu bài tập 1:Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c,d,đ,e GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16) - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. (Bài tập 5- SGK/16) KN:-Xác định giá trị của thời gian là vô giá. -Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả -Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày -Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 4. Củng cố - Dặn dò: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Cả lớp làm việc cá nhân. HS trình bày, trao đổi trước lớp. -Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân -HS trình bày . -Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. HS cả lớp thực hiện. LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. MỤC TIÊU : HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lòng dân.nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy. Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. HS biết đôi nét về Lê Hoàn. Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân khi Đinh Tiên Hoàn bị ảm hại quân Tống sang xaam lược thái hậu học dương và quân sĩ dã suy tôn ông lên ngôi hoàn đế.Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong SGK phóng to. PHT của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 4. Củng cố - Dặn dò: Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ? Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. Nhận xét tiết học. 3 HS trả lời. HS lắng nghe. 1 HS đọc. - HS cả lớp thảo luận v ... ất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. Nước lọc. Sữa. Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. Một tấm kính, khay đựng nước. Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, ). Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái.Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. c. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? d. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3 Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, về nhà tìm hiểu các dạng của nước. HS lắng nghe. HS lắng nghe. Tiến hành hoạt động nhóm. Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. - Nhận xét, bổ sung. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU Yêu cầu: Kiểm tra (đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI( Nêu ở tiết 1. Ôn tập). (Theo đề của chuyên môn) Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau c. Luyện tập, thực hành : Bài 1Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ , vậy £ là số nào ? Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ , vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ? Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 4. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng thực hiện HS nghe. HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; Điền số thích hợp vào £ . HS điền số 4. Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 + Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. + Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. - HS làm bài. + Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). + Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. - HS làm bài: TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT Yêu cầu:Kiểm tra( viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI Nghe - Viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. Đề kiểm tra đính kèm (Theo đề của chuyên môn) Thể dục: Giáo viên chuyên dạy HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ :- Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.- Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11 - Vệ sinh lớp, sân trường. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu ATGT: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn.-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu 2.Kĩ năng:Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn 3. Thái độ:Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người . II. Chuẩn bị:GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe. GV Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô? GV Người ta gọi những nơi ấy là gì? Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết. Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ? Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì? GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe. GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC. GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào? Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe. GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý: -Có ngồi trên ghế không? -Có được đi lại không? -Có được quan sát cảnh vật không? -Mọi người ngồi hay đứng? Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS trả lời theo thực tế của mình. Bến tàu, bến xe, sân ga HS liên hệ và kể. Phòng chờ Phòng bán vé. HS kể. HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn. Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy. HS kể Mỹ thuật: giáo viên chuyên dạy
Tài liệu đính kèm: