Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Thu Hà (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:	Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Tập đọc
ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Người ăn xin
Tuốc – ghê - nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
4. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a)
B
A
C
M
a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
b)
A
B
C
D
b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
- Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DB, DC là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DC là góc vuông.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
A
B
C
H
GV hỏi: AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không?
- Không vì AH không vuông góc với đáy BC.
? Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC
- AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
A
B
C
D
M
N
4 cm
6 cm
a)
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu và phương tiện:
	Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK).
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp.
GV kết luận: 
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 SGK).
HS: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ.
c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ đã sưu tầm:
HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ
.
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, kim chỉ, len, phấn, kéo
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các bước thêu lướt vặn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Thực hành thêu lướt vặn:
HS: Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác thêu lướt vặn.
- GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu lướt vặn theo các bước:
+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành thêu lướt vặn trên vải.
- GV quan sát chỉ dẫn những em còn lúng túng.
b. Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm.
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. (SGV)
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập thêu cho đẹp.
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu sẵn, vải, kim, chỉ, len, phấn
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các bước thêu lướt vặn.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu.
HS: Quan sát mẫu và nêu nhận xét về đặc điểm hình hàng rào đơn giản.
2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
* GV hướng dẫn cách sử dụng khung thêu cầm tay.
HS: Nhắc lại tên dụng cụ.
Nhận xét và nêu tác dụng của khung thêu.
- GV giới thiệu khung thêu và hướng dẫn HS quan sát.
HS: Quan sát ở H6 bài 1 và H2 SGK để trả lời câu hỏi về các bước căng vải.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
HS: Lên bảng thực hiện 4 – 5 mũi thêu lướt vặn.
- Quan sát H1 (SGK) để nêu và thực hiện thao tác.
3. HS thực hành thêu hình hàng rào:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thêu theo mẫu trên khung.
- GV quan sát, uốn nắn.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu cho quen.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
ôn tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”.	
2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ “trung sĩ”.
HS: Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài văn.
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại (với dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngoặc kép).
- GV đọc từng câu.
HS: Nghe, viết vào vở.
3. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi:
HS: 1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK).
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu – i – P- xtơ.
Xanh Pê - téc – bua
Luân Đôn
2. Tên người, tên địa lý Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
	- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
A
B
C
D
H
I
3 cm
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài.
Tóm tắt:
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 +  ... ài.
Khoa học
Nước có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó?
Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi):
- Nhìn: 
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi: 
+ Cốc nước: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng.
3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
- GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định không?
- Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
=> Nước không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận.
? Nước chảy như thế nào
- Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm.
? Nước thấm qua những vật nào
- Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
7. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn 5 động tác của bài thể dục
trò chơi: nhảy ô
I. Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô”.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.
HS: Khởi động các khớp chân, khớp tay.
- Chơi trò chơi 1 – 2 phút.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác đã học (5 – 7 phút).
+ Lần 1: GV hô.
HS: Tập theo đội hình hàng ngang 2 lần 8 nhịp.
+ Lần 2: Lớp trưởng hô.
+ Lần 3: Chia nhóm.
HS: Tập theo tổ nhóm.
- GV đi quan sát sửa sai cho HS.
- Kiểm tra thử 5 động tác.
HS: Ngồi theo đội hình hàng ngang.
+ GV gọi lần lượt 3 đến 5 em lên kiểm tra.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi.
HS: Chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường sau đó khép thành vòng tròn.
HS: Chạy nhẹ nhàng trên sân trường sau đó khép lại thành vòng tròn.
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn lại 5 động tác đã học.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Tập làm văn
Kiểm tra đọc (tiết 7)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học.
- Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS.
II. Cách tiến hành:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, không trao đổi.
2. GV phát đề kiểm tra cho từng HS:
	Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài (khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đánh dấu vào ô trống).
	- HS đọc kỹ bài văn, thơ khoảng 15 phút.
	- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
	* Lưu ý: Lúc đầu đánh dấu bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra lại kỹ rồi mới đánh lại bằng bút mực.
3. Đáp án:
	Câu 1: ý (b): Hòn đất.
	Câu 2: ý (c): Vùng biển.
	Câu 3: ý (c): Sóng biển, cửa biển, sóng lưới, làng biển, lưới.
	Câu 4: ý (b): Vòi vọi.
	Câu 5: ý (b): Chỉ có vần và thanh.
	Câu 6: ý (a): Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
	Câu 7: ý (c): Thần tiên.
	Câu 8: ý (c): Ba từ đó là các từ: Chị Sứ - Hòn Đất – núi Ba Thê.
4. GV thu bài chấm:
5. Nhận xét giờ kiểm tra:
	Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên:
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích đó.
? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau
- Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau.
3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2
3. Viết kết quả vào ô trống:
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b:
a x b và b x a
- 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b.
a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42
b x a = 7 x 6 = 42
à GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ.
HS: So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét:
a x b = b x a
? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi không
- Có thay đổi.
? Kết quả có thay đổi không
- Không thay đổi.
? Em có nhận xét gì
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
- GV ghi bảng kết luận.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển:
VD: 7 x 853 = 853 x 7
- Vận dụng tính chất giao hoán vừa học để tìm kết quả.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả.
à VD:
 b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287
= 10287 x 5 (e)
Vậy b = e
- GV nêu hướng dẫn HS chọn cách 2 nhanh hơn.
+ Bài 4: Số
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* a x = x a = a
Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a.
 * a x = x a = 0
Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu
Kiểm tra viết (tiết 8)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn.
- Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Cách tiến hành:
	A. Chính tả (nghe – viết):
	Bài: Chiều trên quê hương:
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy.
	B. Tập làm văn:
	Đề bài: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
	- HS đọc kỹ đề bài và làm bài.
	- GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài, không bàn bạc, quay cóp
III. GV thu bài về chấm:
IV. Nhận xét giờ kiểm tra:
V. Dặn dò:
	Về nhà chuẩn bị bài sau.
hoạt động tập thể
an toàn giao thông (Bài 5)
giao thông đường thủy 
và phương tiện giao thông đường thuỷ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông.
- Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy.
- Biết biển báo giao thông trên thuỷ.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ và tên gọi.
- Nhận biết 6 biển báo giao thông đường thuỷ.
3. Thái độ:
- Thêm yêu quý Tổ quốc.
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ.
II. Nội dung: 
Giao thông đường thuỷ gồm: Đường thủy nội địa và đường biển.
III. Chuẩn bị: 
Biển báo giao thông, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh.
IV. Các hoạt động:
* HĐ 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới.
* HĐ2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy.
? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được
- GV giảng (SGV).
- ở trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch ở miền Nam có nhiều kênh tự nhiên và có kênh do người đào có thể đi lại được, trên mặt biển.
=> KL: Giao thông đường thuỷ ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. Giao thông đường thuỷ là 1 mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
* HĐ3: Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa:
? Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều có thể đi lại được trở thành đường giao thông không
- Không, chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành giao thông đường thuỷ được.
? Kể tên các loại giao thông đường thuỷ mà em biết
- Các loại giao thông đường thuỷ nội địa:
+ Thuyền: thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm.
+ Bè, mảng.
+ Phà.
+ Thuyền (ghe) gắn máy.
+ Ca nô.
+ Tàu thuỷ.
+ Tàu cao tốc.
+ Sà lan.
+ Phà máy.
* HĐ4: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa.
- GV treo 6 biển báo và giới thiệu:
1- Biển báo cấm đậu.
2- Biển báo cấm các loại phương tiện thô sơ đi qua.
3- Biển báo cấm rẽ phải.
4- Biển báo được phép đỗ.
5- Biển báo phía trước có bến đò, bến phà.
HS: Quan sát và nhận xét về hình dáng, màu sắc.
=> KL: Đường thủy cũng là 1 loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy để tránh tai nạn.
V. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, cả lớp hát bài “Con kênh xanh xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nguyen_thi_thu_ha_2_cot_chuan_kien_thu.doc